Giáo án Sinh học lớp 7 tiết 34: Sự đa dạng và đặc điểm chung của cá

Đa dạng về môi trường sống

- GV yêu cầu HS quan sát hình 34(1-7) hoàn thành bảng trong SGK trang 111

- GV treo bảng phụ. Gọi HS lên chữa bài

- GV chốt lại bằng bảng kiến thức chuẩn

- GV cho HS thảo luận :

+ Điều kiện sống ảnh hưởng tới cấu tạo ngoài của cá như thế nào ?

doc3 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 508 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học lớp 7 tiết 34: Sự đa dạng và đặc điểm chung của cá, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 17 Ngày soạn :30.11.2008 Tiết 33 Ngày dạy : 02.12.2008 Bài 34. SỰ ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÁ I. MỤC TIÊU : 1.Kiến thức :- Tìm hiểu sự đa dạng của cá về số loài lối sống và môi trường sống - Trình bày được đặc điểm cơ bản phân biệt lớp cá sụn và lớp cá xương - Nêu được vai trò của cá trong đời sống con người .Trình bày được đặc điểm chung của cá 2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng quan sát so sánh để rút ra kết luận .Rèn kĩ năng hoạt động nhóm 3.Thái độ : Yêu thích thiên nhiên và bảo vệ động vật có ích II. CHUẨN BỊ : * GV : - Tranh ảnh các loài cá sống trong các điều kiện sống khác nhau - Bảng phụ ghi nội dung bảng SGK trang 111 * HS : Nghiên cứu trước nội dung bài. Sưu tầm tranh ảnh các loài cá III. HOẠT DỘNG DẠY HỌC : 1. Mở bài :Trên thế giới có khoảng 25415 loài cá. Ở Việt nam đã phát hiện 2753 loài trong hai lớp chính Lớp cá sụn và lớp cá xương 2. Tiến hành hoạt động : I. Sự đa dạng về thành phần loài và môi trường sống Hoạt động 1 : Sự đa dạng về thành phần loài và đa dạng về môi trường sống . a.Mục tiêu : - Thấy được sự đa dạng của cá về số loài và môi trường sống - Chứng minh được do sự thích nghi với những điều kiện sống khác nhau nên cá có cấu tạo và hoạt động sống khác nhau b.Tiến hành : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Đa dạng về thành phần loài - GV yêu cầu HS Đọc thông tin SGK và hoàn thành bài tập sau : Dấu hiệu So sánh Lớp cá sụn Lớp cá xương Môi trường sống Đặc điểm cơ bản để phân biệt Số loài + Nêu những đặc điểm cơ bản để phân biệt cá sụn và cá xương - GV chốt lại đáp án đúng Đa dạng về môi trường sống - GV yêu cầu HS quan sát hình 34(1-7) hoàn thành bảng trong SGK trang 111 - GV treo bảng phụ. Gọi HS lên chữa bài - GV chốt lại bằng bảng kiến thức chuẩn - GV cho HS thảo luận : + Điều kiện sống ảnh hưởng tới cấu tạo ngoài của cá như thế nào ? - Mỗi HS tự thu thập thông tin SGK - Các thành viên trong nhóm thảo luận thống nhất đáp án - Đại diện nhóm lên điền bảng, các nhóm khác nhận xét bổ sung + Căn cứ vào bảng HS nêu đặc điểm cơ bản phân biệt hai lớp cá sụn và cá xương đó chính là bộ xương - HS quan sát hình đọc kĩ chú thích hoàn thành bảng - Một vài HS điền bảng, lớp nhận xét bổ sung - HS đối chiếu sửa sai sót nếu có TT Đặc điểm môi trường Loài điển hình Hình dáng thân Đặc điểm khúc đuôi Đặc điểm vây chẵn Khả năng di chuyển 1 Tầng mặt thường thiếu nơi ẩn náu Cá nhám Thon dài Khoẻ Bình thường Nhanh 2 Tầng giữa và tầng đáy Cá vền cá chép Tương đối ngắn Yếu Bình thường Bình thường 3 Trong những hang hốc Lươn Rất dài Rất yếu Không có Rất chậm 4 Trên mặt đáy biển Cá bơn, cá đuối Dẹt mỏng Rất yếu To hoặc nhỏ Chậm *Tiểu kết : - Số lượng loài lớn gồm: + Lớp cá sụn :Bộ xương bằng chất sụn. + Lớp cá xương :Bộ xương bằng chất xương - Môi trường sống : Điều kiện sống khác nhau đã ảnh hưởng đến cấu tạo và tập tính của cá II. Đặc điểm chung của cá Hoạt động 2 : Đặc điểm chung của cá a.Mục tiêu :Trình bày được các đặc điểm chung của cá b.Tiến hành : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV cho HS thảo luận theo bàn các đặc điểm của cá về : + Môi trường sống; Cơ quan di chuyển; Hệ hô hấp; Hệ tuần hoàn; Đặc điểm sinh sản; Nhiệt độ cơ thể - GV gọi một số HS nhắc lại đặc điểm chung của cá - HS nhớ lại kiến thức bài trứơc thảo luận nêu được một số đặc điểm chung của cá - Đại diện nhóm trình bày đáp án nhóm khác bổ sung . - HS thông qua câu trả lời rút ra đặc điểm chung của cá * Tiểu kết : Cá là động vật có xương sống thích nghi đời sống hoàn toàn ở nước : Bơi bằng vây, hô hấp bằng mang ; Tim hai ngăn, một vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi ; Thụ tinh ngoài ; Là động vật biến nhiệt. III. Vai trò của cá Hoạt động 3 : Vai trò của cá a.Mục tiêu :Trình bày được vai trò của cá trong tự nhiên và đời sống b.Tiến hành : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV nêu câu hỏi : + Cá có vai trò gì trong tự nhiên và trong đời sống con người? + Mỗi vai trò hãy lấy ví dụ để minh hoạ - GV thông tin thêm về nột số loài cá gây độc cho người như :Cá nóc, mật cá trắm + Để bảo vệ và phát triển nguồn lợi cá chúng ta cần phải làm gì ? - HS thu thập thông tin SGKvà hiểu biết của bản thân tìm câu trả lời. - Một vài HS trình bày lớp nhận xét bổ sung - Gây nuôi, đánh bắt có quy hoạch, không dùng mìn hoặc lưới diệt chủng để bắt cá * Tiểu kết : Cung cấp thực phẩm ; Nguyên liệu chế thuốc chữa bệnh ; Cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp ; Diệt bọ gậy và sâu bọ hại lúa 3. Tổng kết bài : HS đọc kết luận trong SGK 4. Kiểm tra đánh giá : - Chứng minh sự đa dạng của lớp cá - Nêu đặc điểm chung và vai trò của cá 5. Dặn dò : Học bài, trả lời các câu hỏi trong SGK a.Lớp cá đa dạng vì : -Có số lượng loài nhiều -Cấu tạo cơ thể thích nghi với điều kiện sống khác nhau -Cả hai ý trên đều đúng b.Dấu hiệu cơ bản để phân biệt cá sụn và cá xương -Căn cứ vào đặc điểm bộ xương -Căn cứ vào môi trường sống -Cả hai ý trên đều đúng c.Nêu vai trò của cá trong đời sống con người ? 5.Dặn dò: -Học bài theo câu hỏi và kết luận trong SGK -Đọc mục””Em có biết ‘’ -Chuẩn bị :Eách đồng ,Kẻ bảng trang 114SGK

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTiet 34 Su da dang va dac diem chung cua ca.doc