Giáo án Sinh học lớp 7 tiết 42: Sự đa dạng và đặc điểm chung của lớp bò sát

- Các nhóm nghiên cứu kĩ thông tin và hình 40.1 SGK thảo luận câu trả lời :

+ Sự đa dạng thể hiện ở: Số loài nhiều, cấu tạo cơ thể và môi trường sống phong phú.

+ Ví dụ : Rùa sống dưới nước, cá sấu ở đầm lầy, thằn lằn sống trên cạn

- Đại diện nhóm phát biểu các nhóm khác bổ sung.

- HS tự rút ra kết luận

doc2 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 561 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học lớp 7 tiết 42: Sự đa dạng và đặc điểm chung của lớp bò sát, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 21 Ngày soạn : 29.01.08 Tiết 42 Ngày dạy : 30.01.08 Bài 40. SỰ ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP BÒ SÁT I. MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : - Biết được sự đa dạng của bò sát thể hiện ở số loài, môi trường sống và lối sống. - Trình bày được đặc điểm cấu tạo ngoài đặc trưng phân biệt 3 bộ thường gặp trong lớp bò sát. - Giải thích được lí do sự phồn thịnh và diệt vong của khủng long. - Nêu được vai trò của bò sát trong tự nhiên và đời sống. 2.Kĩ năng : - Rèn kĩ năng quan sát tranh, kĩ năng hoạt động nhóm. 3.Thái độ: Yêu thích tìm hiểu tự nhiên. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : * GV : Tranh một số loài khủng long. Bảng phụ ghi nội dung phiếu học tập. * HS : Kẻ phiếu học tập, nghiên cứu trước bài III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Mở bài :Lớp bò sát rất đa dạng và phong phú, có rất nhiều loài còn sống hiện nay và rất nhiều loài đã tuyệt chủng trong quá khứ. Để tìm hiểu cấu tạo bò sát thích nghi với lối sống như thế nào cũng như lí do tuyệt chủng của một số loài bò sát chúng ta cùng nghiên cứu bài học hôm nay. 2. Phát triển bài: Hoạt động 1 : Sự đa dạng của bò sát a.Mục tiêu: - Giải thích được bò sát rất đa dạng. - Trình bày được đặc điểm cấu tạo ngoài phân biệt bộ có vảy, bộ cá sấu, bộ rùa. b.Tiến hành : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK trang 130, quan sát hình 40.1 làm phiếu học tập. - GV treo bảng phụ gọi HS lên điền. - GV chốt lại bằng bảng chuẩn kiến thức - Các nhóm đọc thông tin trong hình, thảo luận hoàn thành phiếu học tập. - Đại diện nhóm lên làm bài tập, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Các nhóm tự sữa chữa. Đặc điểm cấu tạo Tên bộ Mai và yếm Hàm và răng Vỏ trứng Có vảy Không có Hàm ngắn, răng nhỏ mọc trên hàm Trứng có màng dai Cá sấu Không có Hàm dài, răng lớn mọc trong lỗ chân răng Có vỏ đá vôi Rùa Có Hàm không có răng Vỏ đá vôi -Từ thông tin trong SGK trang 130 và phiếu học tập GV cho HS thảo luận: + Sự đa dạng của bò sát thể hiện ở những điểm nào? + Lấy ví dụ minh họa - GV chốt lại và yêu cầu HS rút ra kết luận - Các nhóm nghiên cứu kĩ thông tin và hình 40.1 SGK thảo luận câu trả lời : + Sự đa dạng thể hiện ở: Số loài nhiều, cấu tạo cơ thể và môi trường sống phong phú. + Ví dụ : Rùa sống dưới nước, cá sấu ở đầm lầy, thằn lằn sống trên cạn - Đại diện nhóm phát biểu các nhóm khác bổ sung. - HS tự rút ra kết luận * Tiểu kết : - Lớp bò sát rất đa dạng, số loài lớn, chia làm 4 bộ. - Có lối sống và môi trường sống phong phú. Hoạt động 2 : Các loài khủng long a.Mục tiêu: - Hiểu được tổ tiên của bò sát là lưỡng cư cổ. - Lí do phồn thịnh và sự diệt vong của khủng long. b.Tiến hành : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Sự ra đời: - GV giảng cho HS về sự ra đời của bò sát. + Nguyên nhân : do khí hậu thay đổi. +Tổ tiên bò sát là lưỡng cư cổ Thời đại phồn thịnh và diệt vong của khủng long : - GV yêu cầu đọc thông tin trong SGK, quan sát hình 40.2 thảo luận: + Nguyên nhân phồn thịnh của khủng long. + Nêu những đặc điểm thích nghi với đời sống của khủng long cá, khủng long cánh và khủng long bạo chúa. - GV chốt lại kiến thức. - GV cho HS tiếp tục thảo luận: + Nguyên nhân khủng long bị diệt vong. + Tại sao bò sát cỡ nhỏ vẫn tồn tại đến ngày nay? - GV chốt lại kiến thức. - HS lắng nghe, ghi nhớ HS đọc thông tin, quan sát hình 40.2 thảo luận câu trả lời. + Nguyên nhân: Do điều kiện sống thuận lợi, chưa có kẻ thù. + Các loài khủng long rất đa dạng. - 1 vài HS phát biểu lớp nhận xét, bổ sung. - Các nhóm thảo luận, thống nhất ý kiến. Yêu cầu nêu được: - Lý do diệt vong: Do cạnh tranh với chim và thú. Do ảnh hưởng của khí hậu và thiên tai. - Bò sát nhỏ vẫn tồn tại vì: Cơ thể nhỏ dễ tìm nơi trú ẩn. Yêu cầu về thức ăn ít.Trứng nhỏ an toàn hơn. - Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác bổ sung * Tiểu kết : - Bò sát cổ hình thành cách đây khoảng 280 – 230 triệu năm. - Thời đại phồn thịnh: + Nguyên nhân : Do điều kiện sống thuận lợi, chưa có kẻ thù. + Các loài khủng long rất đa dạng. - Lý do diệt vong: + Do cạnh tranh với chim và thú. + Do ảnh hưởng của khí hậu và thiên tai. - Bò sát nhỏ vẫn tồn tại vì: + Cơ thể nhỏ dễ tìm nơi trú ẩn + Yêu cầu về thức ăn ít. + Trứng nhỏ an toàn hơn. Hoạt động 3: Đặc điểm chung của bò sát a.Mục tiêu : Tìm hiểu đặc điểm chung của bò sát b.Tiến hành : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV yêu cầu HS thảo luận : Nêu đặc điểm chung của bò sát về: Môi trường sống, đặc điểm cấu tạo ngoài, đặc điểm cấu tạo trong. - GV chốt lại kiến thức. - GV gọi 1 – 2 HS nhắc lại đặc điểm chung. - HS vận dụng kiến thức của lớp bò sát thảo luận rút ra đặc điểm chung về: + Cơ quan di chuyển, dinh dưỡng, sinh sản, thân nhiệt. - Đại diện nhóm phát biểu các nhóm khác bổ sung. * Tiểu kết : Bò sát là động vật có xương sống thích nghi hoàn toàn đời sống cạn : Da khô, có vảy sừng. Chi yếu có vuốt sắc, phổi có nhiều vách ngăn, tim có vách hụt, máu pha đi nuôi cơ thể. thụ tinh trong, trứng có vỏ dai bao bọc, giàu noãn hoàng. Là động vật biến nhiệt. Hoạt động 4 : Vai trò của bò sát a.Mục tiêu : Tìm hiểu ích lợi và tác hại của bò sát đối với đời sống con người b.Tiến hành : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi: + Nêu ích lợi và tác hại của bò sát? + Lấy ví dụ minh họa. - HS đọc thông tin tự rút ra vai trò của bò sát. -1vài HS phát biểu, lớp bổ sung : + Tiêu diệt sâu bọ, làm thực phẩm, làm đồ mĩ nghệ + Tác hại : Gây độc cho người * Tiểu kết : - Ích lợi : + Có ích cho nông nghiệp, ví dụ: diệt sâu bọ, diệt chuột + Có giá trị thực phẩm: ba ba, rùa + Làm dược phẩm: rắn, trăn + Sản phẩm mĩ nghệ : vảy đồi mồi, da cá sấu - Tác hại : Gây độc cho người:rắn 3. Tổng kết bài : HS đọc kết luận SGK 4.Kiểm tra đánh giá : - Nêu môi trường sống của 3 bộ bò sát thường gặp - Nêu đặc điểm chung của bò sát 5.Dặn do ø: -Học bài, trả lời câu hỏi 1,2 trong SGK. -Đọc “Em có biết”. -Tìm hiểu đời sống của chim bồ câu. -Kẻ bảng 1,2 bài 41 vào vở

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTiet 42 Su da dang BS cac loai KL va DD chung BS.doc