- Cá nhân quan sát tranh và hình ở bảng 1 của SGK, đọc thông tin về chức năng từng loại tế bào, ghi nhớ kiến thức .
-Thảo luận nhóm thống nhất trả lời :Tên gọi các tế bào.
Yêu cầu :
+ Xác định vị trí của tế bào trên cơ thể
+ Quan sát kĩ hình tế bào thấy được cấu tạo phù hợp với chức năng .
+ Chọn tên cho phù hợp theo thứ tự từ trên xuống dưới :
1.Tế bào gai; 2.Tế bào sao; 3.Tế bào sinh sản ; 4.Tế bào mô cơ tiêu hoá; 5.Tế bào mô bì cơ
+ Có nhiều loại tế bào thực hiện chức năng riêng
- Đại diện các nhóm đọc kết quả theo thứ tự 1,2,3,
nhóm khác bổ sung .
- Các nhóm theo dõi và tự sữa chữa
3 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 566 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học lớp 7 tiết 8: Thuỷ tức, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 2 . NGÀNH RUỘT KHOANG
Tuần 4 Ngày soạn : 02.09.2008
Tiết 8 Ngày dạy : 03.09.2008
Bài 8 . THUỶ TỨC
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : HS nêu đặc điểm hình dạng, cấu tạo, dinh dưỡng và cách sinh sản của thuỷ tức đại diện cho ngành ruột khoang và là ngành động vật đa bào đầu tiên .
2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng quan sát hình tìm kiến thức. Kĩ năng phân tích tổng hợp, hoạt động nhóm.
3.Thái độ : Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn.
II. CHUẨN BỊ:
* GV : Tranh thủy tức di chuyển, bắt mồi, cấu tạo trong
* HS : Kẻ bảng 1 vào vở
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Mở bài : Ruột khoang là động vật đa bào bậc thấp có cơ thể đối xứng tỏa tròn.Thủy tức là đại diện số ít của ruột khoang ở nước ngọt.
2. Tiến hành hoạt động :
I. Hình dạng ngoài và di chuyển
Hoạt động 1 : Cấu tạo ngoài và di chuyển
a. Mục tiêu :Tìm hiểu cấu tạo ngoài và di chuyển của thủy tức phù hợp với đời sống
b. Tiến hành :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV yêu cầu học sinh quan sát hình 8.1,8.2 đọc thông tin SGK trang 29, trả lời câu hỏi:
+ Trình bày cấu tạo, hình dạng ngoài của thủy tức ?
+ Thủy tức di chuyển như thế nào ? Mô tả bằng lời 2 cách di chuyển ?
- GV gọi HS chữa bài bằng cách chỉ các bộ phận cơ thể thuỷ tức trên tranh và mô tả cách di chuyển trong đó nói rõ vai trò của đế bám.
- GV yêu cầu rút ra kết luận .
- GV giảng giải về kiểu đối xứng tỏa tròn .
- Cá nhân tự đọc thông tin SGK trang 29 kết hợp hình vẽ ghi nhớ kiến thức .
Yêu câu nêu được : Hình dạng :Trên là lỗ miệng, trụ dưới là đế bá.
+ Kiểu đối xứng tỏa tròn. Có các tua ở lỗ miệng .
+ Di chuyển :sâu đo, lộn đầu.
- 1, 2 HS trình bày đáp án, lớp nhận xét bổ sung
- HS tự tổng hợp và rút ra kết luận
- HS nghe, ghi nhớ
* Tiểu kết : + Cấu tạo ngoài : Hình trụ dài. Phần dưới là đế dùng để bám,Phần trên có lỗ miệng, xung quanh có tua miệng. Đối xứng tỏa tròn
+ Di chuyển : Kiểu sâu đo, kiểu lộn đầu, bơi .
II. Cấu tạo trong
Hoạt động 2 : Cấu tạo trong
a. Mục tiêu :Tìm hiểu cấu tạo trong của thủy tức phù hợp với chức năng
b.Tiến hành :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV yêu cầu quan sát hình cắt dọc của thủy tức, đọc thông tin trong bảng, hoàn thành bảng 1 trong vở bài tập .
- GV ghi kết quả của nhóm lên bảng nếu có nhiều kết quả khác nhau thì yêu cầu nghiên cứu lại thông tin và hình vẽ .
- GV nêu câu hỏi : Khi chọn tên loại tế bào ta dựa vào đặc điểm nào ?
- GV thông báo đáp án đúng
- GV hỏi :Trìnhbày cấu tạo trong của thủy tức?
- GV cho học sinh tự rút ra kết luận
- GV giảng giải :Lớp trong còn có tế bào tuyến nằm xen kẽ các tế bào mô bì cơ tiêu hóa, tế bào tuyến tiết dịch vào khoang vị để tiêu hóa ngoại bào ở đây đã có sự chuyển tiếp giữa tiêu hóa nội bào (kiểu tiêu hóa của động vật đơn bào) sang tiêu hóa ngoại bào (kiểu tiêu hóa của động vật đa bào)
- Cá nhân quan sát tranh và hình ở bảng 1 của SGK, đọc thông tin về chức năng từng loại tế bào, ghi nhớ kiến thức .
-Thảo luận nhóm thống nhất trả lời :Tên gọi các tế bào.
Yêu cầu :
+ Xác định vị trí của tế bào trên cơ thể
+ Quan sát kĩ hình tế bào thấy được cấu tạo phù hợp với chức năng .
+ Chọn tên cho phù hợp theo thứ tự từ trên xuống dưới :
1.Tế bào gai; 2.Tế bào sao; 3.Tế bào sinh sản ; 4.Tế bào mô cơ tiêu hoá; 5.Tế bào mô bì cơ
+ Có nhiều loại tế bào thực hiện chức năng riêng
- Đại diện các nhóm đọc kết quả theo thứ tự 1,2,3,
nhóm khác bổ sung .
- Các nhóm theo dõi và tự sữa chữa
* Tiểu kết : Thành cơ thể có 2 lớp
- Lớp ngoài : gồm tế bào gai, tế bào thần kinh, tế bào mô bì cơ
- Lớp trong : tế bào mô cơ tiêu hóa
- Giữa hai lớp là tầng keo mỏng. Lỗ miệng thông với khoang tiêu hóa ở giữa gọi là ruột túi.
III. Dinh dưỡng
Hoạt động 3 : Tìm hiểu hoạt động dinh dưỡng
a. Mục tiêu : Tìm hiểu cấu tạo phù hợp với chức năng dinh dưỡng.
b. Tiến hành :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV yêu cầu HS quan sát tranh thuỷ tức bắt mồi, kết hợp thông tin SGK trang 31, trả lời câu hỏi sau :
+ Thủy tức đưa mồi vào miệng bằng cách nào?
+ Nhờ loại tế bào nào của cơ thể thủy tức tiêu hoá được mồi ?
+ Thủy tức thải bã bằng cách nào ?
- GV đặc câu hỏi :
+ Thủy tức dinh dưỡng bằng cách nào ?
- GV gợi ý cho học sinh rút ra kết luận
- Cá nhân tự quan sát tranh chú ý tua miệng tế bào gai.
- Đọc thông tin trong SGK, trả lời
-Yêu cầu :
+ Đưa mồi vào miệng bằng tua
+ Tế bào mô cơ tiêu hoá mồi
+ Lỗmiệng thải bã
- HS tự rút ra kết luận.
* Tiểu kết : Thủy tức bắt mồi bằng tua miệng. Quá trình tiêu hoá thực hiện ở khoang tiêu hoá nhờ dịch từ tế bào tuyến. Sự trao đổi khí thực hiện qua thành cơ thể.
IV. Sinh sản
Hoạt động 4 : Sinh sản
a. Mục tiêu : Tìm hiểu quá trình và các hình thức sinh sản của thủy tức
b. Tiến hành :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV yêu cầu học sinh quan sát tranh “sinh sản của thủy tức” trả lời câu hỏi :
+ Thủy tức có những kiểu sinh sản nào ?
- GV gọi một vài học sinh chữa bài bằng cách miêu tả trên tranh kiểu sinh sản của thủy tức .
- GV yêu cầu từ phân tích ở trên hãy rút ra kết luận về sự sinh sản của thủy tức .
-GV bổ sung thêm một hình thức sinh sản đặc biệt đó là tái sinh .
- GV hỏi:Tại sao gọi thủy tức là động vật đa bào bậc thấp (GV gợi ý chủ yếu dựa vào cấu tạo và dinh dưỡng của thủy tức )
- HS tự quan sát tranh tìm kiến thức
- Yêu cầu :
+ Chú ý :U mọc trên cơ thể thủy tức mẹ.
+ Tuyến trứng và tuyến tinh trên cơ thể mẹ
- Một số học sinh chữa bài,học sinh khác bổ sung .
* Tiểu kết : Thủy tức có các hình thức sinh sản : + Sinh sản vô tính bằng cách mọc chồi; Sinh sản hữu tính bằng cách hình thành tế bào sinh dục đực, cái; Tái sinh :một phần cơ thể tạo nên một cơ thể mới.
3. Tổng kết bài : Học sinh đọc kết luận SGK
4. Kiểm tra đánh giá : GV cho HS làm bài tập : Đánh dấu (x) vào câu trả lời đúng về đặc điểm của thủy tức .
a. Cơ thể đối xứng hai bên f. Cơ thể đối xưng 1 toả tròn
b. Bơi rất nhanh trong nước g. Thành cơ thể có 2 lớp :ngoài - trong
c. Thành cơ thể có 3 lớp :ngoài – giữa – trong h. Tổ chức cơ thể chưa chặt chẽ
d. Sống bám vào các vật ở nước nhờ đế bám i.Cơ thể đã có lỗ miệng , lỗ hậu môn
e. Có miệng là nơi lấy thức ăn và thải bã ra ngoài
5. Dặn dò : - Học bài trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết”
- Kẻ bảng “Đặc điểm của một số đại diện ruột khoang”
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tiet 8 Thuy tuc.doc