Giáo án Sinh học Lớp 8 - Bài 4: Mô

I.MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

-HS nêu được định nghĩa mô.

-Kể được các loại mô chính và trình bày được cấu

tạo và chức năng của chúng.

2.Kĩ năng:

-Rèn kĩ năng quan sát kênh hình, kĩ năng khái quát

hóa.

3.Thái độ:

-GD ý thức bảo vệ giữ gìn sức khỏe.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

-GV: Phiếu học tập: Cấu tạo, chức năng các mô

pdf11 trang | Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 425 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 8 - Bài 4: Mô, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MÔ I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: -HS nêu được định nghĩa mô. -Kể được các loại mô chính và trình bày được cấu tạo và chức năng của chúng. 2.Kĩ năng: -Rèn kĩ năng quan sát kênh hình, kĩ năng khái quát hóa. 3.Thái độ: -GD ý thức bảo vệ giữ gìn sức khỏe. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -GV: Phiếu học tập: Cấu tạo, chức năng các mô Nội dung Mô biểu bì Mô liên kết Mô cơ Mô thần kinh 1.Vị trí 2.Cấu tạo 3.Chức năng -HS: bảng nhóm. III.PHƯƠNG PHÁP: -Hoạt động nhóm, đàm thoại. IV.TỔ CHỨC DẠY HỌC: 1.Kiểm tra bài cũ (4 phút) +Trình bày cấu tạo và chức năng của các bộ phận trong té bào? 2.Khởi động (2 phút) -Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS khi tìm hiểu các loại mô trong cơ thể. -Cách tiến hành : GV giới thiệu " ở lớp 7 khi nghiên cứu về tập đoàn Vôn vốc chúng ta thấy rõ sự tiến hóa về cấu tạo và chức năng so với động vật đơn bào. Đó chính là cơ sở hình thành mô ở động vật đa bào". 3.Các hoạt động dạy học (32 phút) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1 (7 phút) Tìm hiểu khái niệm mô -Mục tiêu: HS nêu được khái niệm mô. -CTH: -GV nêu câu hỏi: +Hãy kể tên các tế bào có hình dạng khác nhau mà em biết? +Thử giải thích vì sao tế bào có hình dạng khác nhau? -HS dựa vào kiến thức bài trước trả lời. I-Khái niệm mô -GV nhận xét câu trả lời của HS và thông báo: những tế bào đó được gọi chung là mô. +Mô là gì? -HS rút ra kết luận. -Mô là tập hợp gồm các tế bào chuyên hóa có cấu tạo giống nhau, đảm nhận chức năng nhất định. -Mô gồm: tế bào và phi bào. Hoạt động 2 (25 phút) Tìm hiểu các loại mô -Mục tiêu:Kể được các loại mô chính và trình bày được cấu tạo và chức năng của chúng. -Đồ dùng dạy học: +Phiếu học tập: Cấu tạo, chức năng các mô +Bảng nhóm -CTH: -GV yêu cầu HS quan sát các hình 4- 1 đến 4 - 4 SGK/14+15 +16, nghiên cứu thông tin hoàn thành phiếu học tập. -GV nhận xét kết quả của các nhóm. -GV treo bảng kiến thức chuẩn. -HS thảo luận nhóm ghi kết quả vào bảng nhóm. -Đại diện nhóm trình bày đáp án, các nhóm khác bổ sung. -HS theo dõi sửa chữa. II-Các loại mô *Nội dung phiếu học tập đã hoàn chỉnh. Phiếu học tập: Cấu tạo, chức năng các mô Nội dung Mô biểu bì Mô liên kết Mô cơ Mô thần kinh 1.Vị trí -Phủ ngoài da, lót trong các cơ quan rỗng. Có ở khắp cơ thể, rải rác trong chất nền. Gắn vào xương, thành ống tiêu hóa, mạch máu, bóng đái, tử cung, tim. Nằm ở não, tủy sống, tận cùng các cơ quan. 2.Cấu tạo -Chủ yếu là tế bào có nhiều hình dạng khác nhau: dẹt, đa giác, trụ -Gồm tế bào và phi bào., có thêm canxi và sụn. -Có mô sụn, mô xương, -Chủ yếu là tế bào, phi bào rất ít. -Tế bào có vân ngang hay không -Các tế bào thần kinh, tế bào thần kinh đệm. -Nơron có thân nối các khối. -Các tế bào xếp xít nhau, gồm: biểu bì da, biểu bì tuyến. mô mỡ, mô sợi, mô máu có vân ngang. -Các tế bào xếp thành lớp thành bó. -Gồm: mô cơ tim, cơ trơn, cơ vân. sợi nhánh và sợi trục. 3.Chức năng -Bảo vệ, hấp thụ tiết các chất. -Tiếp nhận kích thích từ môi trường. -Nâng đỡ, liên kết các cơ quan. -Chức năng dinh dưỡng Co dãn tạo nên sự vận động của các cơ quan và sự vận động cơ thể. -Tiếp nhận kích thích. -Dẫn truyền xung thần kinh. -Xử lí thông tin. -Điều hòa hoạt động củac các cơ quan. -GV nêu câu hỏi: +Tại sao máu lại được gọi là mô liên kết? +Mô sụn, mô xương xốp có đặc điểm gì? Nằm ở phần nào của cơ thể? -HS dựa vào nội dung của phiếu học tập trả lời câu hỏi. Yêu cầu: +Trong máu phi bào chiếm tỉ lệ nhiều hơn tế bào nên được gọi là mô liên kết. +Mô sụn gồm 2-4 tế bào tạo thành nhóm lẫn trong chất đặc cơ bản có ở đầu xương. +Mô xương cứng có vai trò như thế nào trong cơ thể? +Mô sợi thường thấy ở bộ phận nào của cơ thể? +Giữa mô cơ vân và mô cơ trơn, cơ tim có đặc điểm nào khác nhau về cấu tạo và chức năng? +Mô xương xốp: có các nan xương tạo thành các ô chứa tủy (có ở đầu xương dưới sụn) +Mô xương cứng: Tạo nên các ống xương, đặc biệt là xương ống. +Mô sợi thường thấy ở da. +Mô cơ vân và mô cơ tim: tế bào có vân ngang ( hoạt động theo ý muốn) +Mô cơ trơn: tế bào -GV nhận xét câu trả lời của HS. có hình thoi nhọn ( hoạt động ngoài ý muốn) +Vì cơ tim có cấu tạo giống cơ vân nhưng hoạt động như cơ trơn. 4.Tổng kết và hướng dẫn về nhà (7 phút) *Tổng kết: GV yêu cầu HS làm bài tập Chọn ý trả lời đúng nhất trong các câu sau: 1. Chức năng của mô biểu bì là: a. Bảo vệ và nâng đỡ cơ thể b. Bảo vệ, che chở và tiết các chất. c. Co dãn, và che chở cho cơ thể 2. Mô liên kết có cấu tạo: a.Chủ yếu là các tế bào có nhiều hình dạng khác nhau. b.Các tế bào dài, tập trung thành bó. c.Gồm tế bào và phi bào. 3. Mô thần kinh có chức năng: a. Liên kết các cơ quan trong cơ thể với nhau. b.Điều hòa hoạt động của các cơ quan. c.Giúp các cơ quan hoạt động dễ dàng. Đáp án: 1 - b 2 - c 3 - b *Hướng dẫn về nhà: -Học bài theo câu hỏi cuối bài. -Đọc trước bài 6

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfgiao_an_sinh_hoc_lop_8_bai_4_mo.pdf