I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
-HS trình bày được cấu tạo và chức năng của nơron,
kể tên các loại nơron.
-Nêu được khái niệm phản xạ, lấy ví dụ.
-Phân tích phản xạ. Phân tích đường đi của xung
thần kinh theo cung phản xạ, vòng phản xạ.
-Nêu được ý nghĩa của phản xạ.
2.Kĩ năng:
-Rèn kĩ năng quan sát kênh hình.
11 trang |
Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 627 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 8 - Bài 6: Phản xạ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHẢN XẠ
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
-HS trình bày được cấu tạo và chức năng của nơron,
kể tên các loại nơron.
-Nêu được khái niệm phản xạ, lấy ví dụ.
-Phân tích phản xạ. Phân tích đường đi của xung
thần kinh theo cung phản xạ, vòng phản xạ.
-Nêu được ý nghĩa của phản xạ.
2.Kĩ năng:
-Rèn kĩ năng quan sát kênh hình.
3.Thái độ:
-GD ý thức bảo vệ cơ thể.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-GV: Tranh hình 6-1, 6-2, 6-3 SGK/20
III.PHƯƠNG PHÁP:
-Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động
nhóm.
IV.TỔ CHỨC DẠY HỌC:
1.Kiểm tra bài cũ (4 phút)
+Cơ thể có các loại mô nào? Chức năng của các
loại mô trong cơ thể?
2.Khởi động(2 phút)
-Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS khi tìm hiểu về phản
xạ.
-Cách tiến hành: khi tay sờ vào vật nóng rụt tay, hoặc
nhìn thấy quả chua thì tiết nước bọt. Hiện tượng rụt
tay và tiết nước bọt gọi là phản xạ. Vậy phản xạ thực
hiện nhờ cơ chế nào? Cơ sở vật chất của hoạt động
phản xạ là gì?
3.Các hoạt động dạy học (36 phút)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1 (16 phút) Tìm hiểu cấu tạo và chức năng của
nơron
-Mục tiêu: HS trình bày được cấu tạo và chức năng của nơron,
kể tên các loại nơron.
-Đồ dùng: Tranh hình 6-1 SGK.
-CTH:
-GV yêu cầu HS
quan sát hình 6-1
SGK/20:
+Mô tả cấu tạo của
một nơron điển
-HS nghiên cứu
thông tin SGK kết
hợp quan sát hình 6-
1 trả lời câu hỏi, lớp
bổ sung kiến thức.
I-Cấu tạo và chức
năng của nơron
1.Cấu tạo nơron
-Nơron gồm:
+Thân chứa nhân,
hình?
-GV chú ý cho HS:
bao miêlin tạo nên
những eo chứ
không phải nối liền.
-GV nêu câu hỏi:
+Nơron có chức
năng gì?
-HS nghiên cứu
thông tin SGK trả
lời.
xung quanh là tua
ngắn, gọi là sợi
nhánh.
+Tua dài: sợi trục
có bao miêlin, tận
cùng có cúc xinap
là nơi tiếp nối
nơron.
2.Chức năng
Gồm cảm ứng và
dẫn truyền xung
thần kinh.
-Cảm ứng: Là khả
năng tiếp nhận các
kích thích và phản
ứng lại các kích
+Có những loại
nơron nào? So sánh
về vị trí và chức
năng của chúng?
+Có nhận xét gì về
hướng dẫn truyền
xung thần kinh ở
nơron cảm giác và
nơron vận động?
-GV kẻ bảng yêu
cầu HS hoàn thiện.
-HS thảo luận nhóm
thống nhất ý kiến.
-Đại diện nhóm lên
hoàn thiện bảng
nhóm khác nhận xét
bổ sung.
thích bằng hình
thức phát sinh xung
thần kinh.
-Dẫn truyền: là khả
năng lan truyền
xung thần kinh theo
một chiều nhất
định.
Các loại nơron
Vị trí Chức năng
Nơron hướng
tâm (cảm
giác)
Thân nằm ngoài trung
ương thần kinh.
Truyền xung thần kinh
từ cơ quan về trung
ương.
Nơron trung
gian (liên lạc)
Nằm trong trung ương
thần kinh
Liên hệ giữa các nơron
Nơron li tâm
(Vận động)
Thân nằm trong trung
ương thần kinh, sợi
trục hướng ra cơ quan
cảm ứng.
Truyền xung thần kinh
tới cơ quan phản ứng.
Hoạt động 2 (20 phút) Tìm hiểu cung phản xạ
-Mục tiêu: +Nêu được khái niệm phản xạ, lấy ví dụ.
+Phân tích phản xạ. Phân tích đường đi của xung
thần kinh theo cung phản xạ, vòng phản xạ.
+Nêu được ý nghĩa của phản xạ.
-Đồ dùng dạy hoc: tranh hình 6-2, 6-3 SGK/21+22
-CTH:
-GV nêu vấn đề: tay
chạm vào vật nóng
thì rụt lại, đèn sáng
chiếu vào mắt thì
đồng tử co lại các
phản ứng đó gọi là
phản xạ.
+Phản xạ là gì?
+Nêu điểm khác
nhau gữa phản xạ ở
người và tính cảm
ứng ở thực vật?
-HS thảo luận nhóm
bàn thống nhất câu
trả lời.
-Đại diện nhóm
trình bày đáp án,
II-Cung phản xạ
1.Phản xạ
-GV nhận xét câu
trả lời cảu các
nhóm, chốt kiến
thức.
-GV nêu câu hỏi:
+Các loại nơron
nào tạo nên một
cung phản xạ?
+Các thành phần
của một cung phản
xạ?
các nhóm khác bổ
sung.
-HS quan sát hình
6-2 trả lời câu hỏi.
-Phản xạ là phản
ứng của cơ thể trả
lời kích thích của
môi trường dưới sự
điều khiển của hệ
thần kinh.
2.Cung phản xạ
-Cung phản xạ là
con đường mà xung
thần kinh truyền từ
cơ quan thụ cảm
+Cung phản xạ là
gì?
-GV nhận xét câu
trả lời của HS và
chốt kiến thức.
-GV yêu cầu: hãy
giải thích vì sao kim
châm vào tay thì rụt
tay lại?
-GV nêu câu hỏi:
+Thế nào là vòng
-HS vận dụng kiến
thức về cung phản
xạ để trả lời câu hỏi.
-HS nghiên cứu
SGK, sơ đồ hình 6-
3 trả lời câu hỏi.
qua trung ương thần
kinh đến cơ quan
phản ứng.
-Cung phản xạ gồm
5 khâu:
+Cơ quan thụ cảm.
+Nơron hướng tâm.
+Trung ương thần
kinh.
+Nơron li tâm.
+Cơ quan phản ứng.
3.Vòng phản xạ
phản xạ? Vòng
phản xạ có ý nghĩa
như thế nào trong
đời sống?
-Vòng phản xạ bao
gồm cung phản xạ
và đường liên hệ
ngược báo về trung
ương thần kinh để
trung ương điều
chỉnh phản ứng cho
chính xác hơn.
4.Tổng kết và hướng dẫn về nhà (3 phút)
*Tổng kết:
-GV gọi HS đọc kết luận SGK/22
*Hướng dẫn về nhà:
-Học bài, trả lời câu hỏi SGK.
-Chuẩn bị bài thực hành: mỗi nhóm mọt con ếch,
hoặc nhái, khăn lau, dao lam.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- giao_an_sinh_hoc_lop_8_bai_6_phan_xa.pdf