Giáo án Sinh học lớp 9 - Ôn tập: Lai hai cặp tính trạng

 Vậy qua thí nghiệm lai hai cặp tính trạng, bằng phương pháp phân tích tỉ lệ di truyền các tính trạng ở thế hệ lai, Men Đen đã phát hiện ra định luật phân li độc lập của các cặp tính trạng.

Câu 3: Qua thí nghiệm lai hai cặp tính trạng – Men Đen đã phát minh ra các định luật và quy luật nào? Hãy nêu nội dung?

 - Định luật phân li độc lập: Khi lai hai cơ thể bố mẹ khác nhau về hai hay nhiều cặp tính trạng thuần chủng tương phản di truyền độc lập với nhau, thì F2 có tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng tích tỉ lệ phân li của các cặp tính trạng hợp thành nó.

 - Quy luật phân li độc lập: Các cặp nhân tố di truyền đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử.

Câu 4: Điều kiện đúng của định luật phân li độc lập là gì?

 - Bố mẹ phải thuần chủng về các tính trạng đem lai.

 -Tính trạng trội phải trội hoàn toàn.Cặp tính trạng tương phản.

 - Số lượng cá thể lai phải đủ lớn.

 - Mỗi gen chỉ quy định 1 tính trạng đang xét.

 

doc5 trang | Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 1030 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học lớp 9 - Ôn tập: Lai hai cặp tính trạng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 14 - B8 NGÀY SOẠN: 14- 11- 2017 NGÀY DẠY: 22- 11- 2017 ÔN TẬP: LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG A.MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Hệ thống hóa toàn bộ kiến thức đã học về lai hai cặp tính trạng của Men Đen.Nắm được nội dung của định luật và qui luật phân li độc lập,nắm được các bước giải một số dạng bài tập cơ bản về lai hai cặp tính trạng theo các định luật của Men Đen. 2. Kĩ năng: Phát triển tư duy.Nâng cao kĩ năng tổng hợp ,khái quát hóa kiến thức.Rèn kĩ năng giải các dạng bài tập di truyền. 3. Thái độ: Học tập tích cực. 2. Định hương phát triển năng lực: - NL chung: Nâng cao năng lực tự học thông qua các năng lực tư duy tổng hợp, nhận biết, vận dụng kiến thức. Phát triển năng lực hợp tác trong hoạt động nhóm nhỏ. - NL chuyên biệt: Nâng cao năng lực nhận biết để vận dụng đọc, viết, hiểu được các phép lai trong lai hai cặp tính trạng. B. CHUẨN BỊ: - GV: Hệ thống câu hỏi ôn tập. Các dạng bài tập cơ bản về lai hai cặp tính trạng. - HS: Xem lại các nội dung đã học về lai hai cặp tính trạng và BT 5 SGK tr23. C. NỘI DUNG BÀI DẠY: TIẾT 22: .THÍ NGHIỆM LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG CỦA MEN ĐEN Câu 1:Men Đen đã tiến hành thí nghiệm lai hai cặp tính trạng như thế nào? Luyện tập và nâng cao tr17 Câu 2:Men Đen đã giải thích kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng như thế nào? - Men Đen đã giải thích kết quả thí nghiệm của mình bằng sự phân li độc lập và sự tổ hợp tự do của các cặp gen quy định các cặp tính trạng đó trong quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh. - Trên cơ sở thí nghiệm lai một cặp tính trạng ta đã biết F1 đồng tính (có cùng kiểu hình trội) nên hạt vàng là tính trạng trội so với hạt xanh và hạt trơn là tính trạng trội so với hạt nhăn. - Quy ước:A là gen quy định tính trạng hạt vàng, a là gen quy định tính trạng hạt xanh. B là gen quy định tính trạng hạt trơn, b là gen quy định tính trạng hạt nhăn. -Ta có sơ đồ lai: P thuần chủng mẹ : vàng – trơn x bố : xanh – nhăn AABB aabb Gp AB ab F1 AaBb (vàng- trơn) - Các gen phân li ngẫu nhiên trong quá trình giảm phân nên F1 cho 4 loại giao tử có tỉ lệ như nhau, mỗi loai chiếm 25% tổng số giao tử đó là: AB; Ab; aB; ab. - Khi cho F1 X F1 sự thụ tinh giữa các giao tử cũng hoàn toàn ngẫu nhiên nên ta có: 4 x 4 =16 tổ hợp kiểu gen ở F2.Trong đó gồm: 9 vàng trơn (A-B-): 3 vàng nhăn (A-bb): 3 xanh trơn (aaB-): 1 xanh – nhăn (aabb) Từ trên ta dễ ràng nhận ra tỉ lệ : (3 vàng : 1 xanh) x (3 trơn : 1 nhăn) Vậy qua thí nghiệm lai hai cặp tính trạng, bằng phương pháp phân tích tỉ lệ di truyền các tính trạng ở thế hệ lai, Men Đen đã phát hiện ra định luật phân li độc lập của các cặp tính trạng. Câu 3: Qua thí nghiệm lai hai cặp tính trạng – Men Đen đã phát minh ra các định luật và quy luật nào? Hãy nêu nội dung? - Định luật phân li độc lập: Khi lai hai cơ thể bố mẹ khác nhau về hai hay nhiều cặp tính trạng thuần chủng tương phản di truyền độc lập với nhau, thì F2 có tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng tích tỉ lệ phân li của các cặp tính trạng hợp thành nó. - Quy luật phân li độc lập: Các cặp nhân tố di truyền đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử. Câu 4: Điều kiện đúng của định luật phân li độc lập là gì? - Bố mẹ phải thuần chủng về các tính trạng đem lai. -Tính trạng trội phải trội hoàn toàn.Cặp tính trạng tương phản. - Số lượng cá thể lai phải đủ lớn. - Mỗi gen chỉ quy định 1 tính trạng đang xét. - Các gen quy định các tính trạng đang xét phải nằm trên các NST khác nhau (các gen phân li độc lập) Câu 5: Biến dị tổ hợp là gì? Là loại biến dị xuất hiện do sự xắp xếp lại các đặc điểm di truyền của bố mẹ trong quá trình sinh sản dẫn đến ở thế hệ con cháu xuất hiện các kiểu hình khác p. VD: P mẹ vàng – trơn x bố xanh – nhăn F2 xuất hiện các kiểu hình khác p như: Vàng - nhăn ; Xanh – trơn. Câu 6: Cơ chế và ý nghĩa của biến dị tổ hợp là gì? a. Cơ chế: -Biến dị tổ hợp hình thành trong giảm phân: Gen tồn tại trong cơ thể thành từng cặp (là cặp gen alen).Khi giảm phân để tạo giao tử có hiện tượng phân li của 2 gen trong mỗi cặp alen ,mỗi gen đi về 1 tế bào giao tử khác nhau .Khi xét cùng lúc nhiều cặp gen độc lập nhau sẽ tạo ra vô số tổ hợp giao tử. -VD: 1Cặp gen Aa cho 2 loại giao tử = 2 2 cặp gen AaBb cho 4 loại giao tử = 22 Vậy với n cặp gen độc lập phân li sẽ cho 2n loại gao tử. - Biến dị tổ hợp hình thành trong thụ tinh: Khi các loại giao tử kết hợp ngẫu nhiên trong quá trình thụ tinh thì số tổ hợp kiểu gen hình thành qua thụ tinh lại càng lớn hơn nhiều.Từ các tổ hợp kiểu gen ấy sẽ làm xuất hiện nhiều kiểu hình khác p tạo nên các biến dị tổ hợp. b.Ý nghĩa Biến dị tổ hợp có ý nghĩa quan trọng trong chọn giống và trong tiến hóa.(Biến dị tổ hợp làm tăng tính đa dạng của sinh vật là nguồn nguyên liệu quan trọng trong chọn giống và tiến hóa.) Câu 7:Định luật phân li độc lập có ý nghĩa gì? - Định luật phân li độc lập giúp giải thích một trong những nguyên nhân làm xuất hiện các biến dị tổ hợp vô cùng phong phú ở các loài sinh sản hữu tính bằng giao phối làm tăng tính đa dạng của sinh giới. - Biến dị tổ hợp là nguồn nguyên liệu quan trọng trong công tác chọn giống vật nuôi cây trồng và nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên đẫn đến sự tiến hóa của sinh giới. TIẾT 23: BÀI TẬP LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG 1. Dạng 1:Cho biết thế hệ P – Yêu cầu tìm F1 và F2 Cách giải: Bước 1: Xác định tính trạng trội – lặn. Bước 2:Qui ước gen. Bước 3:Viết sơ đồ lai và tìm kết quả. Bài tập vận dụng: Bài 1:Cho biết ở đậu hà lan các gen phân li độc lập . Gen A:Thân cao,Gen a : thân thấp Gen B :Hạt vàng ,gen b :Hạt xanh Hãy lập sơ đồ lai để xác định kết quả ở đời con lai khi cho lai ở mỗi cặp P như sau: P thân cao hạt xanh X thân thấp hạt vàng P thân cao hạt vàng thuần chủng X thân thấp hạt xanh. Bài giải a.Cây thân cao hạt xanh có kiểu gen là A Abb hoặc Aabb Cây thân thấp hạt vàng có kiểu gen là:a aBB hoặc aaBb Vậy có 4 trường hợp có thể xảy ra: -TRường hợp 1: P AAbb X aaBB Gp A b aB F1 AaBb(Thân cao hạt vàng) -Trường hợp 2: P AAbb X aaBb Gp Ab aB và ab F1 1AaBb (thân cao hạt vàng) : 1Aabb(thân cao hạt xanh) -Trường hợp 3: P Aabb X aaBB Gp Ab và ab aB F1 1 AaBb(thân cao hạt vàng) : 1 aaBb(thân thấp hạt vàng) -Trường hợp 4: P A abb X a aBb Gp Ab;ab aB;ab F1 1AaBb : 1aaBb : 1Aabb : 1 a abb 1Thân cao hạt vàng : 1 thân thấp hạt vàng: 1thân cao hạt xanh: 1thân thấp hạt xanh b. Cây thân cao hạt vàng thuần chủng có kiểu gen là: AABB Cây thân thấp hạt xanh có kiểu gen là: aabb Sơ đồ lai: P Cây thân cao hạt vàng Cây thân thấp hạt xanh AABB X aabb Gp AB ab F1 AaBb (thân cao hạt vàng) 2. Dạng 2: Cho kết quả ở F1 và F2 .Hãy tìm kiểu gen và kiểu hình của P Cách giải: Bước 1:Xác định tỉ lệ kiểu hình ở F1 và F2. Bước 2:Xác định tính trạng trội lặn. Bước 3: Qui ước gen. Bước 4:Xác định kiểu gen của P viết sơ đồ lai để chứng minh. Bài tập vận dụng: Bài 2: Lai giữa 2 cây cà chua p thu được F1 rồi tiếp tục cho F1 giao phấn với nhau F2 thu được: 630 cây cà chua thân cao quả đỏ, 210 cây cà chua thân cao quả vàng. 209 cây cà chua thân thấp quả đỏ, 70 cây cà chua thân thấp quả vàng. Biết 2 cặp tính trạng về chiều cao và màu quả phân li độc lập nhau. a.Giải thích kết quả và lập sơ đồ lai của F1 b.Từ đó suy ra kiểu hình ,kiểu gen của cặp p đã mang lai và lập sơ đồ lai minh họa. Hướng dẫn giải a.Theo bài ra ta thấy: F2 có tỉ lệ 630:210:209:70 xấp xỉ 9:3:3:1 Như vậy F2 có tỉ lệ phân li theo định luật phân li độc lập. Suy ra tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với tính trạng thân thấp, tính trạng quả đỏ là trội hoàn toàn so với tính trạng quả vàng. F1 thân cao quả đỏ có kiểu gen dị hợp tử. Qui ước: A là gen qui định tính trạng thân cao,a là gen qui định tính trạng thân thấp. B là gen qui định tính trạng quả đỏ , b là gen qui định tính trạng quả vàng Sơ đồ lai của F1: AaBb (thân cao quả đỏ) X AaBb (thân cao quả đỏ) GF1 AB;Ab;aB;ab AB;Ab;aB;ab F2: G F1 AB Ab aB ab AB AABB Thân cao quả đỏ AABb Thân cao quả đỏ AaBB Thân cao quả đỏ AaBb Thân cao quả đỏ Ab AABb Thân cao quả đỏ AAbb Thâncao quảvàng AaBb Thân cao quả đỏ Aabb Thân cao quả vàng aB AaBB Thân cao quả đỏ AaBb Thân cao quả đỏ aaBB thân thấp quả đỏ aaBb thân thấp quả đỏ ab AaBb Thân cao quả đỏ Aabb Thân cao quả vàng aaBb thân thấp quả đỏ aabb thân thấp quả vàng F2 có: 9 cây thân cao quả đỏ ( A-B-) 3 cây thân cao quả vàng (A-bb) 3 cây thân thấp quả đỏ (a aB-) 1 cây thân thấp quả vàng (a abb) b.Từ (a) ta thấy F1 đồng tính mang kiểu gen dị hợp AaBb nên p mang lai phải thuần chủng về 2 cặp gen tương phản. suy ra kiểu gen và kiểu hình của p có thể là: -Trường hợp 1: p AABB (thân cao quả đỏ) X aabb (thân thấp quả vàng) Gp AB ab F1 AaBb (thân cao quả đỏ) -Trường hợp 2: P AAbb (thân cao quả vàng) X aaBB (thân thấp quả đỏ) Gp Ab aB F1 AaBb (thân cao quả đỏ) Bài 3: Ở bí quả tròn hoa vàng là 2 tính trạng trội hoàn toàn so với quả dài hoa trắng.2 cặp tính trạng hình dạng quả và màu sắc hoa di truyền độc lập với nhau. Trong 1 phép lai phân tích của các cây F1 người ta thu được 4 kiểu hình có tỉ lệ ngang nhau là quả tròn hoa vàng,quả tròn hoa trắng ,quả dài hoa vàng, quả dài hoa trắng. Giải thích kết quả và lập sơ đồ lai phân tích cho F1 nói trên. Cây F1 nói trên có thể được tạo ra từ phép lai giữa 2 cây p có kiểu gen và kiểu hình như thế nào ? Lập sơ đồ lai minh họa. (Bồi dưỡng lí thuyết và bài tập tr28) Bài 4: Ở một loài thực vật người ta xét 2 cặp tính trangjveef hình dạng hạt và thời gian chín của hatjdo 2 cặp gen quy định. Cho giao phấn giữa 2 cây p thu được con lai F1 có kết quả như sau: 56,25%số cây có hạt tròn chín sớm. 18,75% số cây có hạt tròn chín muộn. 18,75% số cây có hạt dài chín sớm. 6,25% số cây có hạt dài chín muộn. a.Giải thích và nêu định luật di truyền điều khiển mỗi cặp tính trạng trên. b. Tổ hợp 2 tính trạng trên thì định luật di truyền nào điều khiển? (Bồi dưỡng lí thuyết và bài tập tr30) 3. Dạng 3:Cho biết kiểu hình ở p và kết quả kiểu hình ở thế hệ con .Hãy tìn kiểu gen của p và các con? Cách giải: - Dựa vào kiểu hình lặn ở p và kết quả kiểu hình ở thế hệ con để tìm kiểu gen của p và các con. - Viết sơ đồ lai. Bài tập vận dụng: Bài 5:Ở chuột ,gen qui định màu thân và gen qui định chiều dài của đuôi đều nằm trên NST thường và phân li độc lập với nhau . a.Cho giao phối giữa chuột thuần chủng thân xám đuôi dài với chuột thuần chủng thân đen đuôi ngắn thu được F1 đều thân xám đuôi ngắn. Hãy xác định tính trạng trội – lặn ,qui ước gen và lập sơ đồ của phép lai ?. b.Nếu cho chuột thân xám đuôi dài giao phối với chuột thân đen đuôi dài thì kết quả lai sẽ như thế nào? c.Làm thế nào để xác định kiểu gen của chuột thân xám đuôi ngắn có thuần chủng hay không?Giải thích vả minh họa? ( Bồi dưỡng lí thuyết và bài tập tr35) TIẾT 24: LUYỆN TẬP Bài 6: Bài 11 (Bồi dưỡng lí thuyết và bài tập tr21) Bài 7: Bài 5 (Bồi dưỡng lí thuyết và bài tập tr32) Bài 8: Bài 6 (Bồi dưỡng lí thuyết và bài tập tr33 Bài 9: Bài 7 (Bồi dưỡng lí thuyết và bài tập tr34) Thanh Tùng ngày 16 tháng 11 năm 2017 TM chuyên môn Kí duyệt

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docBai 3 Lai mot cap tinh trang tiep theo_12405207.doc
Tài liệu liên quan