Bài 1:
a. Theo bài ra ta thấy: P thuần chủng,tính trạng mắt đen trội hoàn toàn so với mắt đỏ.
Theo định luật phân tính ở F2 của Men Đen ta có:
F2 phân li theo tỉ lệ 3 trội : 1 lặn = 3 cá mắt đen : 1 cá mắt đỏ.
b. Để xác định cá kiếm mắt đen có thuần chủng hay không ta cho lai phân tích :Tức là cho cá mắt đen lai với cá mắt đỏ.Sau đó theo dõi kết quả.
- Nếu kết quả phép lai đồng tính cho toàn cá mắt đen thì cá mắt đen cần kiểm tra kiểu gen là thuần chủng.
- Nếu kết quả phép lai phân tính cho cả cá mắt đen và cá mắt đỏ thì cá mắt đen cần kiểm tra kiểu gen là không thuần chủng.
5 trang |
Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 569 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học lớp 9 - Trả và chữa bài kiểm tra khảo sát chương I, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 16 - B10
NGÀY SOẠN: 28- 11- 2017
NGÀY DẠY: 6- 12- 2017
TRẢ VÀ CHỮA BÀI KIỂM TRA
KHẢO SÁT CHƯƠNG I
A. MỤC TIÊU:
1. Kiên thức :
Phát hiện để củng cố, bổ sung và kịp thời nâng cao những kiến thức cơ bản ở chương I.
2. Kĩ năng:
Rèn kĩ năng tư duy tổng hợp, khái quát hóa kiến thức.
Nâng cao kĩ năng trình bày và giải bài tập di truyền.
3. Thái độ:
Học tập tích cực, nghiêm túc nhìn ra những thiếu sót về kiến thức và bổ sung kịp thời.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- NL chung: Nâng cao năng lực tự học thông qua các năng lực tư duy tổng hợp, nhận biết, vận dụng kiến thức. Phát triển năng lực hợp tác trong hoạt động nhóm nhỏ.
- NL chuyên biệt: Hình thành năng lực nhận biết từ lí thuyết để vận dụng giải các dạng BT di truyền của Men Đen
B. CHUẨN BỊ:
- GV: Đáp án (biểu điểm)
- HS: Xem lại bài làm.
C. NỘI DUNG:
ĐÁP ÁN
A.TRẮC NGHIỆM:
1.c 2.c 3.a 4.b 5.c 6.b 7.d 8.c 9.b 10.a
B. BÀI TẬP DI TRUYỀN:
Bài 1:
a. Theo bài ra ta thấy: P thuần chủng,tính trạng mắt đen trội hoàn toàn so với mắt đỏ.
Theo định luật phân tính ở F2 của Men Đen ta có:
F2 phân li theo tỉ lệ 3 trội : 1 lặn = 3 cá mắt đen : 1 cá mắt đỏ.
b. Để xác định cá kiếm mắt đen có thuần chủng hay không ta cho lai phân tích :Tức là cho cá mắt đen lai với cá mắt đỏ.Sau đó theo dõi kết quả.
- Nếu kết quả phép lai đồng tính cho toàn cá mắt đen thì cá mắt đen cần kiểm tra kiểu gen là thuần chủng.
- Nếu kết quả phép lai phân tính cho cả cá mắt đen và cá mắt đỏ thì cá mắt đen cần kiểm tra kiểu gen là không thuần chủng.
Bài 2:
a. Theo bài ra ta thấy:
P thuần chủng, F1 thu được 100% chuột lông xám suy ra tính trạng lông xám là trội hoàn toàn so với tính trạng lông trắng.
- Quy ước : A là gen quy định tính trạng lông xám, a là gen quy định tính trạng lông trắng.
Ta có kiểu gen của p là: Chuột lông xám(A A), chuột lông trắng(a a).
- Sơ đồ lai: P thuần chủng A A(lông xám ) X a a(lông trắng)
Gp A a
F1 A a(100% lông xám)
b. Khi đem lai chuột F1 với nhau sẽ thu được kết quả phân tính theo tỉ lệ 3 trội : 1 lặn ( theo định luật phân tính ở F2 của Men Đen) tức là F2 có tỉ lệ phân li là:
3 chuột lông xám : 1 chuột lông trắng.
Bài 3:
Theo quy ước gen như ở đầu bài ta thấy:
- Người mẹ mắt xanh là tính trạng lặn nên có kiểu gen duy nhất là:bb.
- Con gái của họ cũng có màu mắt xanh là tính trạng lặn nên kiểu gen của con gái họ cũng là:bb.
- Người bố mắt nâu là tính trạng trội nhưng phải mang 1 gen b để di truyền cho con gái của họ nên người bố có kiểu gen là:Bb.
- Người con trai của họ cũng có màu mắt nâu là tính trạng trội nhưng do phải mang 1 gen b do mẹ di truyền cho nên người con trai của họ có kiểu gen là:Bb.
Bài 4:
Theo quy ước gen như ở đầu bài ta có:
-Vợ của người em có nhóm máu o nên vợ người em có kiểu gen duy nhất là:aa.
- Con trai của cặp em có nhóm máu A có thể có kiểu gen là:AA hoặc Aa nhưng do phải mang 1 gen a của mẹ di truyền cho nên người con trai của cặp em có kiểu gen là: Aa.
suy ra người em trai ít nhất phải mang 1 gen A để di truyền cho con trai (lập luận 2).
- Vợ người anh có nhóm máu A (AA hoặc Aa) lập luận 3.
- Con gái của cặp anh có nhóm máu B (AA’ hoặc A’a) lập luận 4.
- Hai anh em sinh đôi cùng trứng (cùng kiểu gen) do đó theo lập luận 2 thì người anh phải có 1 gen A suy ra người anh trai phải có 1 gen A’để di truyền cho con gái .(lập luận 5)
Vậy kiểu gen của 2 anh em sinh đôi cùng trứng là:AA’(nhóm máu AB).
-Từ lập luận 4 và 5 ta có con gái của cặp anh sẽ mang 1 gen A’ do bố di truyền cho (vì mẹ không có gen A’) vậy người mẹ chỉ có thể cho con gái 1 gen a nên vợ người anh chỉ có kiểu gen là: Aa.Con gái của cặp anh chỉ có kiểu gen là:A’a.
Bài 5:
a. Theo bài ra ta thấy: Ở lợn thân dài trội hoàn toàn so với thân ngắn,F1 thu được kiểu hình là: 3 trội : 1 lặn tức là 3 thân dài : 1 thân ngắn suy ra kiểu gen của p là dị hợp và có kiểu hình trội.
b. Khi cho lợn thân dài giao phối với lợn thân ngắn thì kết quả như sau:
Quy ước A là gen quy định tính trạng thân dài , a là gen quy định tính trạng thân ngắn.
Ta có lợn thân dài có thể có kiểu gen là A A hoặc Aa, lợn thân ngắn có kiểu gen là aa.
- Trường hợp 1: p thân dài AA X thân ngắn aa
Gp A a
F1 A a(thân dài)
- Trường hợp 2: p thân dài Aa X thân ngắn aa
Gp A và a a
F1 1 A a thân dài : 1 thân ngắn a a
Bài 6:
a. Theo kết quả bài ra ta thấy:
- F1 thu được 100% lúa hạt tròn, F2 thu được 768 cây lúa hạt tròn:250 cây lúa hạt dài xấp xỉ 3 cây lúa hạt tròn : 1 cây lúa hạt dài (3 trội : 1 lặn) suy ra hạt tròn là tính trạng trội hoàn toàn so với lúa hạt dài. P thuần chủng.
- Quy ước A là gen quy định tính trạng hạt tròn , a là gen quy định tính trạng lúa hạt dài ta có cây lúa hạt tròn thuần chủng có kiểu gen là A A , cây lúa hạt dài có kiểu gen là a a
- Sơ đồ lai: P thuần chủng AA (hạt tròn) X aa (hạt dài)
Gp A a
F1 Aa (100% hạt tròn)
GF1 A và a
F2 1AA(hạt tròn) : 2 Aa (hạt tròn) : 1 aa (hạt dài)
3 hạt tròn : 1 hạt dài.
b. Để xác định lúa hạt tròn ở F2 có thuần chủng hay không ta cho lai phân tích tức là cho lúa hạt tròn lai với lúa hạt dài rồi theo dõi kết quả của phép lai .
- Nếu kết quả phép lai đồng tính cho toàn lúa hạt tròn thì lúa hạt tròn cần kiểm tra kiểu gen là thuần chủng.
- Nếu kết quả của phép lai phân tính cho cả lúa hạt tròn và lúa hạt dài thì lúa hạt tròn cần kiểm tra kiểu gen là không thuần chủng.
Bài 7:
a. Theo quy định kiểu gen và kết quả bài ra ta thấy : Ở F1 thu được cả chuột lông xám dài và chuột lông trắng ngắn mà chuột lông trắng dài là tính trạng lặn nên có kiểu gen là:ggss, chuột lông xám ngắn là tính trạng trội nên có kiểu gen là G-S-.suy ra P phải có cả gen G,g.S,s để di truyền cho con.
Vậy kiểu gen của P là: GgSs (xám ngắn) X GgSs (xám ngắn)
b. Khi cho giao phối chuột lông trắng ngắn với chuột lông xám dài thu được chuột lông trắng dài là tính trạng lặn nên có kiểu gen là: ggss suy ra p đều phải có gen g và s để di truyền cho con.
Vậy kiểu gen của p là: ggSs(trắng ngắn) X Ggss(xám dài)
Bài 8:
a. Theo bài ra ta thấy F1 thu được 100% bò đen không sừng do đó tính trạng lông đen là trội hoàn toàn so với tính trạng lông vàng ,không sừng là tính trạng trội hoàn toàn so với tính trạng có sừng và p thuần chủng(theo định luật đồng tính của Men Đen).
- Quy ước:
A là gen quy định tính trạng màu lông đen, a là gen quy định tính trạng màu lông vàng.
B là gen quy định tính trạng bò không sừng, b là gen quy định tính trạng bò có sừng
- Ta có kiểu gen của p là: A Abb(Bò đen có sừng) X a aBB(Bò vàng không sừng)
b. Từ (a) ta có bò F1 có kiểu gen là:A aBb(bò đen không sừng):
- Trường hợp 1: Giao phối bò F1 với bò E1 thu được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là 3:3:1:1=8 tổ hợp mà bò F1 mang kiểu hình trội đã cho 4 loại giao tử suy ra bò E1 phải cho 2 loại giao tử. Hơn nữa F2 lại có sự phân li tính trạng nên bò E2 phải mang 1 tính trạng lặn và tính trạng kia dị hợp tử. Vậy kiểu gen của bò E1 là: aaBb hoặc Aabb.
- Trường hợp 2: Giao phối bò F1 với bò E2 thu được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là 1:1:1:1=4 tổ hợp mà bò F1 mang kiểu hình trội, kiểu gen dị hợp tử đã cho 4 loại giao tử do đó bò E2 chỉ cần cho 1 loại giao tử và có kiểu hình lặn.Vậy KG của bò E2 là: aabb
- Trường hợp 3: Giao phối bò F1 với bò E3 thu được F2 đồng loạt có kiểu hình giống nhau (đồng tính mang tính trạng trội) mà bò F1 có kiểu hình trội ,kiểu gen dị hợp tử .suy ra bò E3 phải thuần chủng về kiểu hình trội. Vậy kiểu gen của bò E3 là: AABB
Thanh Tùng ngày 30 tháng 11 năm 2017
TM chuyên môn
Kí duyệt
Bài 3:
a. Theo quy ước gen ở đầu bài ta thấy: tính trạng củ cải dài là trội không hoàn toàn so với tính trạng củ cải tròn, củ cải bầu dục là tính trạng trung gian giữa củ cải dài và củ cải tròn.Vậy khi lai hai cây củ cải bầu dục với nhau ở F2 sẽ thu được tỉ lệ:
1 trội : 2 trung gian 1lặn (theo định luật trội không hoàn toàn hay định luật di truyền trung gian) tức là: 1 củ cải dài : 2 củ cải bầu dục : 1 củ cải tròn.
b. Kết quả trên là sai vì:
Củ cải dài trội không hoàn toàn so với củ cải tròn nên khi cho lai cây củ cải dài với cây củ cải tròn thì ở F1 sẽ mang tính trạng trung gian giữa 2 tính trạng củ cải dài và củ cải tròn tức là :Ở F1 cho 100% củ cải bầu dục.
Bài 8:
a. Theo kết quả bài ra ta có:
F1 thu được 100% bắp hạt tím trơn mà p thuần chủng suy ra bắp hạt tím là tính trạng trung gian giữa bắp hạt vàng và bắp hạt xanh (di truyền trung gian) vậy tính trạng hạt vàng là trội không hoàn toàn so với tính trạng hạt xanh. Tính trạng hạt trơn là trội hoàn toàn so với tính trạng hạt nhăn.
b. Từ (a) ta quy ước: A là gen quy định tính trạng hạt vàng, a là gen quy định tính trạng hạt xanh. B là gen quy định tính trạng hạt trơn, b là gen quy định tính trạng hạt nhăn.
Ta có cây bắp F1 tím trơn có kiểu gen là:A aBb . Khi cho các cây F1 thụ phấn với nhau thì F2 cho kết quả như sau:
F1 AaBb (tím trơn) x AaBb (tím trơn)
GF1 AB ; Ab ; aB ; ab
F2
GF1
AB
Ab
aB
ab
AB
A ABB
Vàng trơn
A ABb
Vàng trơn
A aBB
tím trơn
A aBb
Tím trơn
Ab
A ABb
Vàng trơn
A Abb
Vàng nhăn
A aBb
Tím trơn
A abb
Tím nhăn
aB
A aBB
Tím trơn
A aBb
Tím trơn
a aBB
xanh trơn
a aBb
xanh trơn
ab
A aBb
Tím trơn
A abb
Tím nhăn
a aBb
xanh trơn
a abb
Xanh nhăn
Vậy F2 có tỉ lệ phân li là: 3 vàng trơn (A AB-)
1 vàng nhăn (A Abb)
6 tím trơn (A aB-)
2 tím nhăn (A abb)
3 xanh trơn (a aB-)
1 xanh nhăn (a abb)
c. Từ (b) ta có: Cây bắp hạt tím nhăn có kiểu gen là:A abb . Khi lai cây bắp tím nhăn với nhau ta được kết quả như sau:
P cây bắp tím nhăn Aabb X cây bắp tím nhăn Aabb
Gp Ab và ab Ab và ab
F1
Gp
Ab
ab
Ab
AAbb(vàng nhăn)
Aabb (tím nhăn)
ab
Aabb (tím nhăn)
aabb (xanh nhăn)
Vậy F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình là: 1 vàng nhăn : 2 tím nhăn : 1 xanh nhăn
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Bai 5 Lai hai cap tinh trang tiep theo_12405209.doc