Gõ từ (hoặc cụm từ) cần tìm kiếm trong ô Find what và gõ từ (hoặc cụm từ) thay
thế vào ô Replace with (thay thế bằng);
Nháy chuột vào nút Find Next để đến cụm từ cần tìm kiếm tiếp theo (nếu có);
Nháy chuột vào nút Replace nếu muốn thay thế từng cụm từ tìm thấy (nháy vào
nút Replace All nếu muốn thay thế tự động tất cả các cụm từ tìm thấy) bằng
cụm từ thay thế;
Nháy chuột vào nút Close để kết thúc việc tìm và thay thế;
Chú ý:
Chúng ta chỉ nên lựa chọn Replace All khi đã chắc
chắn tất cả thay thế đều đúng. Nếu không có sự chắc
9 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 8047 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án số 18 - Các công cụ trợ giúp soạn thảo, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Triệu Thị Thu Giang_K56A_CNTT_ĐHSPHN 1
Giáo án số 18
Các công cụ trợ giúp soạn thảo
A. Mục đích và yêu cầu:
1. Về kiến thức:
Giúp học sinh biết sử dụng hai công cụ thường dùng trong
các hệ soạn thảo là tìm kiếm và thay thế;
Giúp học sinh hiểu được ý nghĩa và cách dùng của chức
năng tự động sửa (AutoCorrect) trong Word;
Giúp học sinh có thể lập danh sách các từ gõ tắt và sử dụng
để tăng tốc độ gõ.
2. Về tư tưởng tình cảm:
Giúp học sinh hiểu dõ hơn về Microsoft Word và những
tiện ích của Word khi soạn thảo văn bản.
B. Phương pháp, phương tiện:
1. Phương pháp:
Kết hợp các phương pháp dạy học như thuyết trình, vấn
đáp, minh họa…
Kết hợp các kiến thức trong giáo trình với những ví dụ
thực hành trên lớp;
2. Phương tiện:
a) Phương tiện giảng dạy:
Sử dụng các phương tiện truyền thống như bảng, phấn
viết…(nếu có máy chiếu projecter thì tốt hơn);
Nếu không có máy chiếu có thể dùng các bản in cỡ lớn
(A0) giúp cho học sinh có cái nhìn khái quát về bài học
như chuẩn bị các bản in cỡ lớn về các hình ảnh trong các ví
dụ đưa ra, cũng có thể tận dụng cả các hình vẽ trong sách
giáo khoa tin học lớp 10;
Giáo án đã được soạn cẩn thận;
b) Phương tiện học tập:
Sách giáo khoa tin học lớp 10;
Vở ghi lí thuyết tin học lớp 10;
Sách tham khảo (nếu có).
C. Tiến trình lên lớp và nội dung bài giảng:
I. Ổn định lớp (1’):
Yêu cầu lớp trưởng ổn định lớp và báo cáo sĩ số.
II. Kiểm tra bài cũ và gợi động cơ (4’):
a) Kiểm tra bài cũ (3’):
Hỏi: Nêu ưu và nhược điểm khi sử dụng nút lệnh Print trên thanh công
cụ
Triệu Thị Thu Giang_K56A_CNTT_ĐHSPHN 2
Trả lời:
Ưu điểm: Cho phép in luôn toàn bộ văn bản
Nhược điểm: In luôn như vậy sẽ dẫn tới việc văn bản không được chỉnh
sửa trước khi in. Do đó dễ dẫn tới việc văn bản in ra không đúng theo ý
muốn. Ngoài ra có thể dẫn tới trường hợp số trang in và bản in trùng
nhau vì chưa chọn lại các định dạng. Do đó cần thực hiện thao tác xem
trước khi in. Trong trường hợp do yêu cầu người dùng không in toàn bộ
văn bản thì lệnh này bị hạn chế. Do không lựa chọn được số trang cần in.
b) Gợi động cơ (1’):
Ngoài việc hỗ trợ và trình bày văn bản, Word còn cung cấp cho người
dùng nhiều chức năng giúp tự động hoá một số công đoạn trong quá trình
soạn thảo,với mục đích làm tăng tính hiệu quả, thực hiện nhanh chóng
công việc biên tập văn bản.
III. Nội dung bài học:
STT Nội dung Hoạt động của thầy và
trò
Thời
gian
1
Đặt vấn đề
Giáo viên thuyết trình:
Trong soạn thảo văn
bản, do một số
yêu cầu nào đó
chúng ta bắt buộc
phải tìm kiếm vị trí
một từ (hoặc một cụm
từ) hay thay thế một
từ (hoặc một cụm từ)
bằng một từ (hoặc một
cụm từ) khác. Đối với
văn bản ngắn có độ
dài nhỏ hơn hoặc bằng
một trang, chúng ta sẽ
dễ dàng thực hiện
được yêu cầu này
bằng một vài thao tác
đơn giản. Nhưng
trong trường hợp văn
1’
Triệu Thị Thu Giang_K56A_CNTT_ĐHSPHN 3
bản có độ dài lớn hơn
một trang thì chúng ta
sẽ xử lí ra sao. Chúng
ta không thể thực hiện
công việc này bằng
các thao tác đơn giản
như trước được. Bởi
như vậy sẽ rất tốn thời
gian và công sức. Vậy
chúng ta phải xử lí
công việc này ra sao?
Hôm nay, chúng ta sẽ
được tìm hiểu bài
học “các công cụ trợ
giúp soạn thảo” để
giải quyết vấn đề này.
2
1. Tìm kiếm và thay thế:
a) Tìm kiếm cho phép tìm vị trí một từ
(hoặc một cụm từ) trong văn bản.
Thao tác thực hiện:
Chọn lệnh Edit → Find…hoặc nhấn tổ
hợp phím Ctrl+F . Hộp thoại Find and
Replace xuất hiện:
Gõ từ (hoặc cụm từ) cần tìm vào ô Find
what (tìm gì);
20’
Triệu Thị Thu Giang_K56A_CNTT_ĐHSPHN 4
Nháy chuột vào nút Find Next (tìm tiếp)
Từ (hoặc cụm từ) được tìm thấy sẽ hiển thị
dưới dạng bị “bôi đen”.
Nháy nút Cancel (huỷ bỏ) để kết thúc
việc tìm kiếm.
b) Thay thế cho phép thay thế một từ (hoặc
một cụm từ) bằng một từ (hoặc
một cụm từ) khác trong văn bản.
Thao tác thực hiện:
Chọn Edit → Replace…hoặc nhấn tổ
hợp phím Ctrl+H. Hộp thoại Find and
Replace xuất hiện:
Gõ từ (hoặc cụm từ) cần tìm kiếm trong
ô Find what và gõ từ (hoặc cụm từ) thay
thế vào ô Replace with (thay thế bằng);
Nháy chuột vào nút Find Next để đến
cụm từ cần tìm kiếm tiếp theo (nếu có);
Nháy chuột vào nút Replace nếu muốn
thay thế từng cụm từ tìm thấy (nháy vào
nút Replace All nếu muốn thay thế tự
động tất cả các cụm từ tìm thấy) bằng
cụm từ thay thế;
Nháy chuột vào nút Close để kết thúc
việc tìm và thay thế;
Chú ý:
Chúng ta chỉ nên
lựa chọn Replace
All khi đã chắc
chắn tất cả thay thế
đều đúng. Nếu
không có sự chắc
chắn này thì tốt
hơn cả là chúng ta
để máy dừng lại ở
từng
Triệu Thị Thu Giang_K56A_CNTT_ĐHSPHN 5
c) Một số tuỳ chọn trong tìm kiếm và thay
thế
Match case: Phân biệt chữ hoa và chữ
thường;
Find whole words only: Từ cần tìm là
một từ nguyên vẹn.
cụm từ được tìm
thấy và quyết định
có thay hay không.
Chúng ta có thể sử
dụng chức năng
Undo (làm lại) để
khôi phục lại nhiều
bước trước đó, kể
cả việc lỡ thay thế
tất cả (Replace
All) các cụm từ
bằng cách vào
Edit→ Undo…
hoặc nhấn tổ hợp
phím Ctrl+Z.
Ngoài ra, Word còn
cung cấp một số tuỳ
chọn giúp cho việc
tìm kiếm được chính
xác. Để thiết lập một
số tuỳ chọn thường
dùng ta nháy chuột
lên nút
Ví dụ1: Tiến Đạt khác
với tiến đạt.
Hỏi: Các em hãy cho
biết thế nào là một từ
nguyên vẹn.
Để trả lời chúng ta
đưa ra ví dụ sau để
giải thích
Ví dụ2: Nếu tìm từ
“an” thì những từ như
chan, van sẽ không
được tìm dù có chứa
Triệu Thị Thu Giang_K56A_CNTT_ĐHSPHN 6
từ “an”
2. Gõ tắt và sửa lỗi:
1. Sửa lỗi: Hệ soạn thảo tự động sửa các lỗi
chính tả khi người dùng gõ văn bản.
Các chức năng kiểm tra lỗi chính tả
thường được mặc định là bật trong soạn
thảo văn bản tiếng Anh nên khi viết văn
bản tiếng Việt thì nên tắt bỏ chúng bằng
cách:
1, Chọn Tool → Options…hộp thoại
Options hiện ra:
Ví dụ: Dùng từ td thay
cho cụm từ Độc lập-
Tự do-Hạnh phúc
Lưu ý: Word được
viết trước hết là để
soạn thảo văn bản
tiếng Anh, do vậy có
sẵn một số tiện ích
cho những người viết
tiếng Anh, trong đó có
những tuỳ chọn không
phù hợp khi ta gõ văn
bản tiếng Việt:
Chức năng
Replace text as
you type (thay văn
bản khi đang gõ)
có săn danh sách
một số từ tiếng
Anh
người dùng thường
hay gõ nhầm.
Chẳng
hạn chữ i đứng
đơn lẻ thì luôn đổi
thành I do ngữ
pháp tiếng Anh
quy định như vậy.
Chức năng
Check spelling
(grammar) as you
type (kiểm tra
15’
Triệu Thị Thu Giang_K56A_CNTT_ĐHSPHN 7
2, Chọn trang Spelling and Grammar rồi
bỏ dấu trong ô Check spelling as you type
và Check grammar as you type
2. Gõ tắt: Chức năng gõ tắt cho phép người
sử dụng dùng một vài kí tự tắt để tự động
gõ được cả một cụm từ dài thường gặp, làm
tăng tốc độ gõ.
Để thực hiện việc sửa lỗi cũng như gõ tắt
trong tiếng Việt, người ta phải định nghĩa
cụm từ được sửa và cụm từ thay thế trong
hộp thoại AutoCorrect. Trong đó:
Replace là dãy kí tự gõ vào;
With là nội dung thay thế.
Các bước thêm các từ gõ tắt và sửa lỗi
mới :
-Bước1: Chọn Tool → AutoCorrect
Options…để mở hộp thoại AutoCorrect:
chính tả/ngữ pháp
tiếng Anh ngay
trong khi gõ) nếu
phát hiện có gì đó
không chuẩn thì từ
(hoặc cụm từ) sẽ
được gạch chân đỏ
đối với lỗi sai
chính tả, màu xanh
đối với lỗi sai ngữ
pháp,…
Triệu Thị Thu Giang_K56A_CNTT_ĐHSPHN 8
-Bước2: Chọn/bỏ dấu trong ô Replace text
as you type (thay thế trong khi gõ).
Gõ từ viết tắt vào cột Replace và cụm từ
đầy đủ vào ô With;
Nháy chuột vào nút Add để thêm vào
danh sách tự động sửa.
Xoá đi những đầu mục không cần dùng đến
dấu cách:
Chọn đầu mục cần xoá;
Nháy chuột vào nút Delete để xoá đi đầu
mục đang chọn.
D. Củng cố bài học (1’):
Như vậy bài học ngày hôm nay đã cung cấp cho chúng ta một số công cụ
trợ giúp soạn thảo. Qua bài học này, chúng ta cần nắm được các nội dung
chính sau:
1, Công cụ tìm kiếm Find và thay thế Replace;
2, Các bước thực hiện việc tìm kiếm và thay thế;
3, Cách gõ tắt và sửa lỗi trong văn bản nhằm làm tăng tốc độ soạn thảo.
E. Bài tập về nhà (2’):
1, Tìm kiếm và thay thế khác nhau như thế nào?
Triệu Thị Thu Giang_K56A_CNTT_ĐHSPHN 9
2, Tại sao trong khi gõ văn bản tiếng Việt đôi khi các kí tự ta vừa gõ biến
thành kí tự khác không mong muốn?
3, Gõ tắt và sửa lỗi liên quan gì với nhau không?
4, Tại sao trong khi gõ văn bản tiếng Việt đôi khi ta thấy các đường lượn
sóng màu xanh (hoặc đỏ) xuất hiện dưới các cụm từ vừa gõ?
5, Em thấy công cụ kiểm tra chính tả và ngữ pháp có hữu ích không? Tại
sao hệ soạn thảo văn bản em dùng chưa thể kiểm tra tự động chính tả
tiếng Việt? Em có mong muốn mình sẽ tạo ra công cụ đó hay không?
F. Nhận xét và những hạn chế trong giờ giảng:
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- giao_an_so_18_7164.pdf