Các thao tác xử lí xâu
Tham chiếu tới phần tử của xâu được xác định bởi
tên xâu và chỉ số đặt trong [].
Các kí tự được đánh số bắt đầu từ 1.Có thể xem xâu
là mảng một chiều mà mỗi phần tử là một kí tự.
Với dữ liệu kiểu xâu có thế thực hiện phép toán ghép
xâu và phép toán quan hệ
Ví dụ :phép ghép xâu (kí hiệu là +) ‘lớp’ + ’chúng’ + ’mình’
cho xâu kết quả là ‘lớp chúng mình’
các phép so sánh =, <>, <, >, <=, >= thực hiện
việc so sánh hai xâu và có thứ tự ưu tiên thấp hơn phép ghép xâu.
11 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 3488 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án số 2 - Kiểu dữ liệu xâu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án số 2
Kiểu dữ liệu xâu
Giáo viên hướng dẫn: Thầy Trần Doãn Vinh
Sinh viên thực hiện:Nguyễn Thị Dung
Lớp K56A – Khoa CNTT – ĐHSPHN
Mục đích yêu cầu
Học sinh nắm được kiến thức liên quan
tới xâu)
Học sinh biết cách vận dụng viết một số
chương trình đơn giản liên quan tới xâu
Giúp học sinh yêu thích và hứng thú với
môn học
Phương tiện
Sách giáo khoa Tin học 11
Vở ghi lý thuyết Tin học 11
Sách tham khảo (nếu có)
Nội dung bài giảng
Nội dung
Xâu là dãy các kí tự trong bảng mã
ASCII.
Số lượng kí tự trong xâu được gọi là độ
dài của xâu.
Xâu có độ dài 0 gọi là xâu rỗng
1.Khai báo kiểu dữ liệu xâu
Để khai báo kiểu dữ liệu xâu, TP dùng tên riêng
STRING.
Biến kiểu xâu có thể khai báo như sau:
VAR : STRING [độ dài lớn nhất của xâu];
Ví dụ
Var name : string [15];
Ta cũng có thể khai báo
var name : string [];
Khi đó độ dài lớn nhất của xâu được ngầm định là
255
2.Các thao tác xử lí xâu
Tham chiếu tới phần tử của xâu được xác định bởi
tên xâu và chỉ số đặt trong [].
Các kí tự được đánh số bắt đầu từ 1.Có thể xem xâu
là mảng một chiều mà mỗi phần tử là một kí tự.
Với dữ liệu kiểu xâu có thế thực hiện phép toán ghép
xâu và phép toán quan hệ
Ví dụ :phép ghép xâu (kí hiệu là +) ‘lớp’ + ’chúng’ + ’mình’
cho xâu kết quả là ‘lớp chúng mình’
các phép so sánh =, , , = thực hiện
việc so sánh hai xâu và có thứ tự ưu tiên thấp hơn
phép ghép xâu.
2.Các thao tác xử lí xâu (tiếp)
Để xử lí các xâu thì có sử dụng các thủ tục và hàm chuẩn:
Delete(st, vt, n) : xoá n kí tự của xâu st từ vị trí vt
Inser(s1, s2, vt) : chèn xâu s1 vào xâu s2 bắt đầu ở
vị trí vt
Copy(s, vt, n) : tạo xâu gồm n kí tự liên tiếp bắt đầu
từ vị trí vt của xâu st
Length(s) : cho giá trị là độ dài xâu s
Pos (s1, s2) : cho vị trí xuất hiện đầu tiên của xâu s1
trong xâu s2
Upcase(ch) : cho chữ cái viết hoa ứng với chữ cái
trong ch
3.1 Ví dụ
Ví dụ 1:
Viết chương trình nhập tên của hai người từ bàn phím, đưa ra
màn hình xâu dài hơn, nếu bằng nhau thì đưa ra xâu nhập sau.
Var
s1, s2 : string;
Begin
Write(‘nhap ho ten thu nhat ’); readln(s1);
Write(‘nhap ho ten thu hai ’); readln(s2);
If length(s1) > length(s2) then write (a)
Else write(b);
readln;
End.
3.2 Ví dụ 2
Ví dụ 2:
viết chương trình nhập xâu từ bàn phím đưa ra màn hình xâu thu được
sau khi đã loại bỏ các dấu cách.
Var
i, k : byte;
a,b : string;
Begin
Write (‘nhap xau ’); readln (a);
k:= length(a);
b:= ‘’;
For i:=1 to k do
If a[i] ‘ ’ then b:=b+a[i];
Writeln(‘ket qua ’,b)
readln;
End.
Bài tập về nhà và câu hỏi ôn tập
Nghiên cứu phần tiếp theo
Viết một số chương trình:
Viết chương trình để kiểm tra xâu nhập
vào có đối xứng không?
.Viết chương trình để nhập một xâu từ bàn
phím sau đó tiến hành xoá đi các dấu cách
thừa và đưa ra xâu sau khi đã được chỉnh
sửa.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- giao_an_2_bai_11_5597.pdf