Giáo án Số học 6 - Tiết 1 đến tiết 16

A.Phần chuẩn bị:

I.Mục tiêu bài dạy

1. Kiến thức: Giúp HS nắm vững hơn các quy ước về thứ tự thực hiện các phép tính.

2. Kĩ năng: Củng cố kĩ năng thực hiện các phép toán, các kiến thức về nhân chia, lũy thừa. Rèn luyện kĩ năng tính toán nhanh, chính xác và kĩ năng nhận dạng trong giải toán.

3. Thái độ: Xây dựng ý thức học tập, cẩn thận, tự giác, tích cực và tinh thần hợp tác trong học tập, từ đó yêu thích môn học hơn.

4. Hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh: Phát triển năng lực tư duy tìm tòi, trực quan, sáng tạo, tính nhẩm.

II.Chuẩn bị:

1. Giáo viên : Giáo án, SGK, phấn màu. Máy tính bỏ túi

2. Học sinh: SGK, Làm trước bài tập, máy tính

III. P/pháp :

 + Hợp tác nhóm nhỏ.

 + Vấn đáp trực quan.

 

doc45 trang | Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 574 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Số học 6 - Tiết 1 đến tiết 16, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đúng ? ở tiểu học có mấy tính Chất cơ bản của phép cộng và phép nhân mà em biết ? Giáo viên đưa bảng phụ nêu tính chất phép cộng và phép nhân ? Học sinh nhắc lại các tính chất cơ bản của phép cộng và phép nhân? Hãy tính 46 + 47 + 54 bằng cách nhanh nhất ? 4 . 37 . 25 = ? 87 . 36 + 87 . 64 = ? Còn cách nào khác không ? Bài 26- (SGK- 16) Yêu cầu học sinh làm theo nhóm bài 26, 28, 29? Bài 28 (SGK – 16) Tính tổng các mỗi phần rồi rút ra nhận xét? Bài 29(SGK – 16) Điền số vào ô trống để được kết quả đúng ? Người ta kẻ bảng này để làm gì? 1.Tổng và tích 2 sô tự nhiên : a + b = c (số hạng) ( số hạng) (tổng) a . b = c ( Thừa số ) ( Thừa số) (tích) Chú ý : Trong 1 tích có chứa các chữ người ta chỉ viết liền các chữ mà không cần dấu. Ví dụ: 4 . a . b . c = 4abc x . y. z = xyz 44 ¹ 4.4 ? Điền vào ô trống a 12 21 1 0 b 5 0 48 15 a + b 17 21 49 15 a.b 60 0 48 0 ?2 : Tích của một số với 0 thì bằng 0 Nếu tích của 2 thừa số mà bằng 0 thì có ít nhất 1 thừa số bằng 0. 2. Tính chất của phép cộng và phép nhân : + áp dụng tính nhanh. a/ 46 + 47 + 54 = ( 46 + 54 ) + 47 = 100 + 47 = 147 b/ 4 . 37 . 25 = (4 . 25) . 37 = 100 . 37 = 3700 c/ 87 . 36 + 87 . 64 = ( 36 + 64 ) . 87 = 100 . 87 = 8700 HĐ3-4 : Luyện tập và vận dụng sáng tạo Bài 26- (SGK- 16) a/ Quãng đường ôtô Hà Nội lên Yên Bái là : 54 + 19 + 82 = 155km Bài 28 (SGK – 16) ( 10 + 11+ 12 + 1+ 2 +3) = 39 ( 4 + 5 + 6 +7 + 8 + 9) = 39 tổng bằng nhau Bài 29(SGK – 16) Điền vào chỗ trống Stt Loại hàng Số lượng Giá đơn vị Tổng số tiền 1 Vởloại1 35 2000 70000 2 Vởloại2 42 1500 63000 3 Vởloại3 38 1200 43600 4 Vởloại4 20 1000 20000 Cộng 196600 HĐ5 : Tìm tòi, mở rộng (5’) - Về học bài và làm bài tập 27, 30, 31, 32,( 16,17) Tiết sau chuẩn bị 1 máy tính bỏ túi. Học phần tính chất của phép cộng và nhân như SGK – 16 - Hướng dẫn bài 27 : a. 86 + 357 + 14 = ( 86 + 14 ) + 357 = 100 + 357 = 457 72 + 69 + 128 = ( 72 + 128 ) + 69 = 200 + 69 = 269 Cần nhóm sao cho tính được một cách nhanh nhất. Bài tập mở rộng: Một phép trừ có tổng của số bị trừ, số trừ và hiệu bằng 490, hiệu lớn hơn số trừ là 129. Tìm số trừ và số bị trừ. Giải SBT = a ; ST = b; H = c => a – b = c (1) a + b + c = 490 (2) ; c – b = 129 (3) (1) và (2) => a = 490 : 2 = 245 (2) và (3) => a + 2c = 619 => c= => b = 245 – 187 = 58 C. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy : **********o0o********** Tuần 2 Tiết 7 LUYỆN TẬP N/soạn : 28/8/2018 Ng/giảng 29/8/2018 A. Phần chuẩn bị: I. Mục tiêu bài dạy: 1. Kiến thức: - Củng cố cho HS các tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên. Nắm vững hơn tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. Biết phát biểu và viết công thức tổng quát các tính chất đó. - Biết vận dụng các tính chất trên vào tính nhẩm, tính nhanh. - Biết vận dụng hợp lí các tính chất của phép cộng, phép nhân vào giải toán. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng tính toán nhanh, chính xác và kĩ năng nhận dạng trong giải toán. 3. Thái độ: Xây dựng ý thức học tập, tự giác, tích cực và tinh thần hợp tác trong học tập, từ đó yêu thích môn học hơn. 4. Hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh: - Phát triển năng lực tư duy tìm tòi, trực quan, sáng tạo, tính nhẩm II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên : Giáo án, SGK, đồ dùng dạy học. 2. Học sinh: Đọc trước bài, máy tính, làm bài tập đã cho III. Phương pháp : + Trực quan sinh động. + Hợp tác nhóm nhỏ. + Khái quát hóa vấn đề. B. Phần thể hiện ở trên lớp: HĐ 1: Khởi động 1.Kiểm tra bài cũ: (10’) Phát biểu và viết công thức tổng quát về các tính chất cơ bản của phép cộng và phép nhân.(SGK – Tr16) Giải bài 30 (Tr 17) Trả lời : ( x – 34 ) . 15 = 0 x - 34 = 0 x = 34 18 . ( x - 16 ) = 18 x – 16 = 1 x = 1 + 16 = 17 HĐ2 : Hệ thống hóa kiến thức, luyện tập : 10’ 10’ 8’ 5’ Yêu cầu học sinh làm bài 31 Để tính nhanh phép toán ta áp dụng tính chất nào ? Gọi 2 học sinh lên bảng trình bày ? Nhận xét kết quả của bạn ? Ngoài cách làm trên còn cách nào khác không ? Yêu cầu làm bài 32 Yêu cầu : HS hợp tác nhóm nhỏ Tương tự hãy tính nhanh các phép toán . Yêu cầu học sinh lên bảng làm ? Yêu cầu làm bài 33 ? Cho dãy số viết tiếp 4 số tiếp theo của dãy? Hãy nhận xét quy luật của dãy số ? HĐ3-4 : Luyện tập và vận dụng sáng tạo GV yêu cầu bỏ máy tính lên bàn và giới thiệu công dụng và cách sử dụng. Sử dụng máy tính bỏ túi để tính các tổng sau : Yêu cầu đọc bài đọc thêm : Cậu bé giỏi tính toán . Qua bài đọc thêm em có nhận xét gì về cậu bé Gau-xơ. Em học tập được gì ở cậu bé đó ? Yêu cầu làm bài 27: Muốn tính nhanh ta làm như thế nào? Em nào còn cách giải nhanh hơn không ? Vì sao em lại nhóm như vậy? Còn cách tính nào nhanh hơn không? Bài 31 (SGK – 14) Tính nhanh : a/ 135 + 360 + 65 + 40 = ( 135 + 65 ) + ( 360 + 40 ) = 200 + 400 = 600 b/ 463 + 318 + 137 + 22 = ( 463 + 137 ) + ( 318 + 22) = 600 + 340 = 940 c/ 20 + 21+ 22+ .+ 29 + 30 = ( 20 + 30 ) + ( 21 + 29 ) + = 50 + 50 + 50 + 50 + 50 + 25 = 250 + 25 = 275 Bài 32 (SGK – 17) Mẫu: 97 + 19 = 97 + ( 3 + 16) = (97 + 3) + 16 = 100 + 16 = 116 a/ 996 + 45 = 996 + (4 + 41) = ( 996 + 4) + 41 = 1000 + 41 = 1041 b/ 37 + 198 = (35 + 2) + 198 = 35 + 200 = 235 Bài 33 (SGK – 17) Cho dãy số : 1, 1, 2, 3, 5, 8 Mỗi số (kể từ số 3) = Tổng 2 số đứng trước Viết tiếp dãy số. 1, 1, 2, 3, 5, 8, 13, 21, 34, 55, 89 Bài 34 (SGK – 17) Giới thiệu máy tính bỏ túi Vận dụng tính . 1364 + 3745 = 5109 6453 + 1469 = 7922 5421 + 1469 = 6890 3124 + 1469 = 4583 Đọc bài đọc thêm : Cậu bé giỏi tính toán. Bài 27 (SGK – Tr16) Tính nhanh : 86 + 357 + 14 = ( 86 + 14 ) + 357 = 100+ 357 = 457 28 . 64 + 28 . 36 = 28 ( 64 + 36 ) = 28 . 100 = 2800 25 . 5 . 4 . 27 . 2 = (25 . 4) . ( 5 . 2) . 27 = 100 . 10 . 27 = 27000 HĐ5 : Tìm tòi, mở rộng (5’) Xem kỹ nội dung bài , các ví dụ. Làm các bài tập 35, 36, 37 (SGK – 19, 20) Đọc bài đọc thêm . Bài tập mở rộng: Để đánh số trong một cuốn sách cần dùng 1995 chữ số . Hỏi : a, Cuốn sách đó có bao nhiêu trang ? b, Chữ số thứ 1000 ở trang nào và là chữ số nào ? Giải a) Để viết các số có 1 ; 2 chữ số cần 1 . 9 + 2 . 90 = 189 chữ số Vậy số trang là số có 3 chữ số Số các số có 3 chữ số là Số thứ nhất có 3 chữ số là 100 . Vậy số thứ 602 là 100 + 602 – 1 = 701 Cuốn sách có 701 trang b) Chữ số thứ 1000 thuộc số có 3 chữ số (1000 – 189 = 811) 811 = 3 . 270 + 1 Số thứ 270 là 100 + 270 – 1 = 369 Vậy chữ số thứ 1000 là chữ số hàng trăm của 370 (chữ số 3) C. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy : ------------------------------------------------------- Tuần 2 Tiết 8 LUYỆN TẬP (tt) N/soạn : 28/8/2018 Ng/giảng 29/8/2018 A. Phần chuẩn bị: I. Mục tiêu bài dạy - Rèn luyện kỹ năng vận dụng các tính chất của phép nhân vào giải bài tập - Phát triển tư duy nhanh nhẹn, chính xác - Hướng dẫn học sinh cách sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện phép nhân. - Hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh: - Phát triển năng lực tư duy tìm tòi, trực quan, sáng tạo, tính nhẩm II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên : Giáo án, SGK, đồ dùng dạy học. 2. Học sinh: Đọc trước bài, máy tính bỏ túi, làm bài tập đã cho. III. Phương pháp : + Trực quan sinh động. + Hợp tác nhóm nhỏ. + Khái quát hóa vấn đề. B. Phần thể hiện ở trên lớp: HĐ 1: Khởi động 1.Kiểm tra bài cũ: (5’) Viết dạng tổng quát các tính chất của phép nhân. Vận dụng giải bài 35 không cần tính kết quả. Trả lời: Tìm các tích bằng nhau: 15 . 2 . 6 = 5 . 3 . 12 4 . 4 . 9 = 8 . 18 = 8 . 2 . 9 2.Vào bài : Làm thế nào để tìm kết quả phép nhân nhanh nhất . HĐ2 : Hệ thống hóa kiến thức, luyện tập : 10’ 10’ 8’ 10’ 5’ GV giới thiệu 2 cách tính nhẩm 45.6 = ? Vận dụng tính nhẩm : 15 . 4 ; 25 . 12 ; 125 . 16 ? Các nhóm cùng tính và so sánh kết quả ? Có em nào còn cách tính nào khác không? Theo em cách nào nhanh hơn? Muốn tính nhẩm ta làm như thế nào? Học sinh lên làm bài 37 ? Các nhóm cùng làm và so sánh ? Muốn tính nhanh ta làm như thế nào? 16.19 = ? Tương tự giải 46.99= ? Còn cách tính nào khác không? HĐ3-4 : Luyện tập và vận dụng sáng tạo Yêu cầu học sinh làm bài 38 ? Hãy bỏ máy tính lên bàn và làm theo các bước. Em nào dùng máy tính thì tính : 375 . 376 = ? Có ai ra kết quả khác không vì sao ? Yêu cầu làm bài 39 Dùng máy tính để tính nhanh các kết quả Có nhận xét gì về kết quả với chữ số ban đầu ? Các chữ số của chúng có gì giống và khác nhau ? Yêu cầu làm bài 60 (SBT – Tr10 ) So sánh a và b mà không tính cụ thể giá trị của chúng ? Để so sánh a và b ta làm như thế nào ? HS : Phân tích a = (2000 + 2) .2002= 2000.2002 + 2.2002 b = 2000.(2002 +2) = 2000.2002 + 2000.2 Từ đó ta so sánh được a và b. Bài 36 (SGK – 18) 45 . 6 = 45 . ( 2 . 3 ) = ( 45 . 2 ) . 3 = 90 . 3 = 270 45 . 6 = ( 40 +5 ) . 6 = 40 . 6 + 5 . 6 = 240 + 30 = 270 áp dụng tính nhẩm . a/ 15 . 4 = ( 10 + 5 ) . 4 = 10 . 4 + 5 . 4 = 60 Cách 2: 15 . 4 = 15 . 2 . 2 = 30 . 2 = 60 125 . 16 = 125 . 4 . 4 = 500 . 4 = 2000 125 . 16 = 125 . 2 . 8 = 250 . 8 = 2000 125 . 16 = 125 . 8 . 2 = 1000 . 2 = 2000 b/ 47 . 101 = 47 (100 + 1) = 47 . 100 + 47 . 1= 4700 + 47 = 4747 Bài 37( SGK – 20 ) áp dụng tính chất a(b – c) = ab – ac Tính nhanh: 13 . 99 = 13 ( 100 - 1) = 13 . 100 – 13 = 1300 - 13 = 1287 16.19 = 16 ( 20 - 1 ) = 16.20 – 16 = 320 – 16 = 304 46.99 = 46( 100-1) = 46. 100- 46 = 4600 – 46 = 4554 35.98 = 35( 100-2 ) = 35.100 – 35.2 = 3500-70 = 3430 Bài 38 (SGK – 20) Dùng máy tính tính : 42 . 37 = 1554 375 . 376 = 14100 624 . 625 = 390000 13.81.215= 226395 Bài 58(SBT – 10) Ta kí hiệu n! ( đọc là : n giai thừa) là tích của n số tự nhiên liên tiếp kể từ 1 tức là : n! = 1.2.3.n Tính a. 5! = 1.2.3.4.5 = 120 b. 4! – 3! = 1.2.3.4 – 1.2.3 = 18 Bài 60 (SBT – Tr10) So sánh a và b mà không tính cụ thể giá trị của chúng: a = 2002 . 2002 ; b = 2000 . 2004 ta có : a = (2000 + 2) .2002 = 2000.2002 + 2.2002 b = 2000.(2002 +2) = 2000.2002 + 2000.2 Vậy : a > b HĐ5 : Tìm tòi, mở rộng (5’) Xem kỹ nội dung bài , các ví dụ. Làm các bài tập 50 đến 55 ( SBT – 9 ) Đọc bài đọc thêm. kẻ trước bài 29 BT mở rộng, nâng cao : (Chỉ yêu cầu HS khá- giỏi) Bài tập 1: Tìm số có 2 chữ số biết rằng số đó chia cho tổng các chữ số của nó được thương là 5 dư 12. Giải = 5(a+b) + 12 => 5a = 4(b+3) => b + 3 : 5 => b = 2 hoặc b = 7 Nếu b = 2 => a = 4 => = 42 Nếu b = 7 => a = 8 => = 87 Bài tập 2: Tìm số có 2 chữ số, biết rằng nếu lấy số đó chia cho hiệu của chữ số hàng chục và chữ số hàng đơn vị ta có thương là 26 dư 1. Giải = (a - b) . 26 + 1 => 27b = 16a + 1 16a chẵn => 16a + 1 lẻ => b lẻ => b = 3 => a = 5 = 53 Bài tập 6: Điền chữ số thích hợp thay cho các chữ cái (GV cho HS về nhà làm) a, 1 + 36 = 1 b, - = c, + + = C. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy : ------------------------------------------------------ Tuần 3 Tiết 9 PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA N/soạn : 03/9/2018 N/giảng 04/9/2018 A. Phần chuẩn bị: I. Mục tiêu bài dạy - Kiến thức : Học sinh hiểu được khi nào kết quả của phép trừ là 1 số tự nhiên, kết quả của 1 phép chia là 1 số tự nhiên. - Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng nhận biết quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư. - Thái độ : Rèn luyện khả năng vận dụng kiến thức phép trừ, phép chia vào giải bài toán thực tế. - Hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh: Phát triển năng lực tư duy tìm tòi, trực quan, sáng tạo, tính nhẩm II.Chuẩn bị: 1. Giáo viên : Giáo án, SGK, đồ dùng dạy học. Bảng phụ 2. Học sinh: Đọc trước bài . III. Phương pháp : + Nêu và giải quyết vấn đề. + Vấn đáp – gợi mở. + Hợp tác nhóm nhỏ. B. Phần thể hiện ở trên lớp: HĐ 1: Khởi động 1.1 Kiểm tra bài cũ: (7’) a. Câu hỏi: Hs1: - Phát biểu và viết dạng tổng quát tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng. - Chữa bài tập 28 (sgk – 16). Hs2: - Phát biểu và viết dạng tổng quát tính chất kết hợp của phép cộng. - Chữa bài tập 43a, b (sbt – 8). b. Đáp án: Hs1: - Phát biểu và viết: a + b = b + a. 2đ - Chữa bài tập 28 (sgk – 16). 8đ (Gv: Gọi ý cách khác để tính tổng): Hs2: - Phát biểu và viết: (a + b) + c = a + (b + c). 2đ - Chữa bài tập 43a, b (sbt – 8). a) 4đ b) 4đ *. Đặt vấn đề: (1’) Gv: Vào bài : Để biết phép trừ và phép chia được thực hiện như thế nào ta nghiên cứu bài hôm nay. HĐ 2 : Hình thành kiến thức. TG HĐ của GV – HS Nội dung cần khám phá 5’ 5’ 10’ a – b = c thì a, b, c có tên là gì ? Khi nào thì có phép trừ a - b = x ? Điền vào chỗ trống để được kết quả đúng ? a - a = ? ; a – 0 = ? Khi nào có hiệu a – b ? Tìm x biết 3 . x = 12 => x = ? Khi nào a : b = x ? a, b, c trong phép chia có tên gọi như thế nào ? 0 : a = ? (a ¹ 0) a : a = ? a : 1 = ? Muốn tìm số bị chia ta làm như thế nào ? Hãy nhắc lại cách tính tổng quát ? Điền số vào ô trống trong các trường hợp nếu có thể ? Em nào có kết quả khác không ? Nhắc lại nội dung kết luận ? 1 . Phép trừ hai số tự nhiên. a – b = c ( Bị trừ – số trừ = hiệu số ) a, b Î N ; nếu có x Î N sao cho b + x = a ta có phép trừ a – b = x Ví dụ : 5 – 2 = 3 ? Điền vào ô trống : a – a = 0 ; a – 0 = a Điều kiện để a – b có hiệu là a ³ b 2. Phép chia hết và phép chia có dư . 3x = 12 vì 3.4 = 12 x = 4 a.b Î N ; b ¹ 0 nếu x Î N Ta có : b.x = a thì ta nói a chia hết cho b hay a : b = x a bị chia ; b số chia , x thương + Điền vào ô trống : 0 : a = o (a ¹ o) a : a = 1 (a ¹ 0) a : 1 = a Xét hai phép chia sau: 12 : 3 = 4 14 : 3 = 4 dư 2 14 = 3 . 4 + 2 Số bị chia = số chia . thương + số dư + Tổng quát : a = b . q + r trong đó 0 £ r < b Nếu r = o => a b r ¹ 0 => a b là phép chia có dư ? Điền vào ô trống : Số bị chia 600 1312 15 67 Số chia 17 32 0 13 Thương 35 41 K. có 4 Số dư 5 0 15 + Kết luận : ( SGK – 22) HĐ 3-4 : Luyện tập và vận dụng 10’ Giải bài 41 (SGK – 22) Quãng đường Huế - Nha Trang là bao nhiêu? Quãng đường Nha Trang - TPHCM là bao nhiêu? Yêu cầu làm bài 44 (SGK – 24) Tìm x biết x : 13 = 41 ? Tìm x biết 4x : 17 = 0 ? Tìm x biết 7x – 8 = 713 ? 3.Bài tập: Bài 41 (SGK – 22) Quãng đường Huế - Nha Trang là : 1278 – 658 = 620 Quãng đường Nha Trang - TPHCM là : 1710 – 1278 = 432 Bài 44 (SGK – 24) Tìm số tự nhiên x biết . a/ x : 13 = 41 => x = 41.13 = 543 4x : 17 = 0 => 4x = 0 => x = 0 7x – 8 = 713 => 7x = 721 => x = 103 HĐ 5 : Tìm tòi mở rộng ?/ Nêu cách tìm số bị chia ? (MĐ: nhận biết) Hs: Số bị chia = số chia . thương + số dư. ?/ Nêu cách tìm số bị trừ ? (MĐ: nhận biết) Hs: số bị trừ = hiệu + số trừ. ?/ Nêu đk để thực hịên được phép trừ trong N ? (MĐ: thông hiểu) Hs: Số bị trừ số trừ. ?/ Nêu đk để a chia hết cho b ? (MĐ: thông hiểu) Hs: Có số tự nhiên q sao cho a = b.q. ?/ Nêu đk của số dư, số chia của phép chia trong N ? (MĐ: thông hiểu) Hs: Số chia 0, số dư < số chia. Gợi ý Bài tập : Bài 64 (sbt-10) (MĐ: vận dụng) a) Tìm số tự nhiên x biết: (x – 47) – 115 = 0 Đáp án: (x – 47) – 115 = 0 (x – 47) = 0 + 115 (x – 47) = 115 x = 115 + 47 x = 162 Hướng dẫn học bài và làm bài tập ở nhà: ( 5’ ) Xem kỹ nội dung bài, các ví dụ. Làm các bài tập 42-> 47 (SGK – 24) Hướng dẫn bài 69(SBT -) Cần tìm số người ở mỗi toa: (4.10 = 40 người) Sau đó lấy tổng số người chia cho 40 được bao nhiêu thì đó chính là số toa cần dùng. C. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy : Tuần 3 Tiết 10 LUYỆN TẬP N/soạn : 03/9/2018 Ng/giảng 04/9/2018 A. Phần chuẩn bị: I. Mục tiêu bài dạy : - Kiến thức : Rèn được kỹ năng tìm kết quả của phép trừ một số tự nhiên, của một phép chia số tự nhiên . - Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng nhận biết quan hệ giữa các số trong phép trừ phép chia hết, phép chia có dư. - Thái độ : Rèn luyện khả năng vận dụng kiến thức phép trừ, phép chia vào giải bài toán thực tế. - Hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh: Phát triển năng lực tư duy tìm tòi, trực quan, sáng tạo, tính nhẩm. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên : Giáo án, SGK, phấn màu. Bảng phụ 2. Học sinh: Đọc trước bài, làm trước bài tập. III. P/pháp : + Hợp tác nhóm. + Vấn đáp trực quan. IV. Dự kiến sản phẩm : + Học sinh vận dụng kiến thức về phép trừ để tính nhẩm, để giải một vài bài toán thực tế. + Giải thành thạo dạng toán “tìm x” B. Phần thể hiện ở trên lớp: HĐ 1 : Khởi động 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) a. Câu hỏi: Hs1: ? Cho hai số tự nhiên a và b. Khi nào ta có phép trừ a – b = x Áp dụng tính: 425 – 257; 91 – 56 652 – 46 – 46 – 46 Hs2: ? Có phải khi nào cũng thực hiện được phép trừ số tự nhiên a cho số tự nhiên b không ? Cho ví dụ ? b. Đáp án: Hs1: - Cho hai số tự nhiên a và b, khi có số tự nhiên x sao cho x + b = a thì ta có phép trừ a – b = x 3đ - Áp dụng: 425 – 257 = 168; 91 – 56 = 35 3đ 652 – 46 – 46 – 46 = 606 – 46 – 46 560 – 46 = 514 4đ Hs2: - Phép trừ chỉ thực hiện được khi a b 6đ - Ví dụ: 91 – 56 = 35 56 không trừ được cho 96 vì 56 < 96 4đ Đặt vấn đề: (1’) Gv: Để rèn luyện cho chúng ta vận dụng kiến thức về phép trừ để tính nhẩm, tìm x, giải một số bài toán thực tế thì chúng ta cùng làm một số bài tập trong tiết học hôm nay. HĐ 2-3 : Hệ thống hóa kiến thức – Luyện tập TG HĐ của GV – HS Nội dung cần khám phá 10’ 10’ 8’ 5’ 5’ Yêu cầu làm bài 46 (SGK – Tr24) ? Khi chia 1 số cho 3 thì số dư có thể bằng bao nhiêu ? Khi chia 1 số cho 3 dư 1 thì dạng tổng quát như thế nào ? Yêu cầu làm bài 48( SGK – Tr24)? Tính nhẩm bằng cách thêm vào ở số hạng này ? bớt đi ở số hạng kia là bao nhiêu ? Thực hiện tính nhẩm 35 + 96 ? Yêu cầu làm bài 49 ( SGK – 24) ? Muốn tính nhẩm phép trừ ta làm như thế nào ? Hãy tính nhẩm 321 – 96 ? Còn cách nào khác không ? áp dụng tính nhẩm 1354 – 997 ? Hãy bỏ máy tính bỏ máy tính bỏ túi để thực hiện các phép tính bài 50? Các nhóm cùng tính và so sánh kết quả ? 425 – 257 =? 91 – 56 =? Yêu cầu làm bài 51 ? Điền số thích hợp vào ô trống ? Bài 46 (SGK – 24) a.Trong phép chia một số cho 2 số thì số dư là 0 hoặc 1 . => Phép chia một số cho 3 thì số dư là 0, 1, 2 => Phép chia một số cho 4 thì số dư là 0, 1, 2, 3. b. a 2 => a = 2k a 3 => a = 3k a 3 dư 1 => a = 3k + 1 Tương tự ...... Bài 48 (SGK –Tr 24) Tính nhẩm bằng cách thêm ở số hạng này thì bớt ở số hạng kia. Ví dụ: 57 + 96 = (57 – 4) + (96 + 4) = 53 + 100 = 153 35 + 98 = (35 – 2) + (98 + 2) = 33 + 100 = 133 46 + 29 = (46 – 1) + (29 + 1) = 45 + 30 = 75 Bài 49 (SGK –Tr 24) Tính nhẩm bằng cách thêm vào số bị trừ và số trừ cùng 1 số thích hợp . Ví dụ : 135 – 98 = ( 135 + 2 ) – ( 98 + 2 ) = 137 – 100 = 37 a/ 321 – 96 = ( 321 + 4 ) – ( 96 + 4 ) = 325 – 100 = 225 b/ 1354 – 997 = (1354 + 3) – (997 +3 ) = 1357 – 1000 = 357 Bài 50 ( SGK – Tr24) Sử dụng máy tính bỏ túi .Tính: 425 – 257 = 168 91 – 56 = 35 82 – 56 = 26 73 – 56 = 17 652 – 46 – 46 – 46 = 652 – 3.46 = 652 – 138 = 514 Bài 51( SGK – Tr24) Điền số thích hợp vào ô trống để tổng mỗi dãy, mỗi cột mỗi đường chéo đều bằng nhau. 4 9 2 3 5 7 8 1 6 HĐ 4: Vận dụng (6’) Bài 47: (x – 35) – 120 = 0 124 + (118 – x) = 217 B53 (SGK – 25) HS1: (x – 35) – 120 = 0 x – 35 = 120 x = 120 + 35 = 155 HS2 : 124 + (118 – x) = 217 118 – x = 217 – 124 118 – x = 93 x = 118 – 93 = 25 (HS thảo luận nhóm nhỏ) Sản phẩm : Ta có: 21000 : 2000 = 10 dư 1000 Tâm mua được nhiều nhất 10 vở loại I. 21000 : 1500 = 14 Tâm mua được nhiều nhất 14 vở loại II. HĐ 5 : Tìm tòi mở rộng (1’) Xem kỹ những bài tập đã chữa . Làm các bài tập 52 -> 55 ( SGK – 24 ) - ? Trong tập hợp số tự nhiên khi nào phép trừ thực hiện được ? (MĐ: Thông hiểu) Hs: Khi số bị trừ lớn hơn hoặc bằng số trừ. ? Nêu cách tìm các thành phần (số trừ, số bị trừ) trong phép trừ ? (MĐ: Thông hiểu) Hs: Số trừ = số bị trừ - hiệu. Số bị trừ = Hiệu + số trừ. C. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy : ------------------------------------------------------ Tuần 3 Tiết 11 LUYỆN TẬP (tt) N/soạn : 04/9/2018 Ng/giảng 05/9/2018 A. Phần chuẩn bị: I. Mục tiêu bài dạy - Kiến thức : Rèn luyện kỹ năng vận dụng các kiến thức về phép trừ và phép chia vào giải bài tập. - Kỹ năng : Phát triển tư duy nhanh nhẹn, chính xác cho học sinh. - Thái độ : Rèn luyện tính kiên trì, cẩn thận trong tính toán . - Hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh: Phát triển năng lực tư duy tìm tòi, trực quan, sáng tạo, tính nhẩm. II. Chuẩn bị: 1.Giáo viên : Giáo án, SGK, phấn màu. Bảng phụ 2. Học sinh: Đọc trước bài, làm trước bài tập. III. P/pháp : + Hợp tác nhóm nhỏ. + Vấn đáp gợi mở. IV. Dự kiến sản phẩm : HS làm được tất cả các bài phần luyện tập 2 B. Phần thể hiện ở trên lớp: HĐ 1: Khởi động I.Kiểm tra bài cũ: (5’) Giải Bài 52 ( SGK – Tr24 ) Giải: a/ 14 . 50 = ( 14 . 5) . 10 = 70 . 10 = 700 16 . 25 = 4 ( 4 . 25 ) = 4 . 100 = 400 b/ 2100 :50 = 2100 . 2 : 50 . 2 = 4200 :100 = 42 c/ 132 : 12 = ( 120 + 12 ) : 12 = 10 + 1 = 11 II. Vào bài : Để giúp các em nắm chắc hơn về cách thực hiện phép trừ và phép chia ta làm một số bài tập trong tiết luyện tập hôm nay. HĐ 2-3 : Luyện tập và vận dụng TG HĐ của GV – HS Nội dung cần khám phá 5’ 5’ 10’ 8’ 5’ 10’ 10’ Yêu cầu làm bài Bài 53 (SGK– Tr24 ) Bạn Tâm mua nhiều nhất là bao nhiêu quyển nếu chỉ mua loại 1 ? Tâm mua nhiều nhất bao nhiêu quyển nếu Tâm chỉ mua loại 2 ? Yêu cầu làm Bài 54 ( SGK – Tr24 ) Đọc và xác định yêu cầu của bài toán Một toa chở được bao nhiêu khách ? Muốn tìm số khách trên mỗi toa ta làm như thế nào ? Nếu chở 1000 người sẽ cần bao nhiêu toa ? GV yêu cầu cả lớp thực hành máy tính bỏ túi . Tính vận tốc của ôtô biết rằng 6 giờ ôtô đi được 288km ? Tính chiều dài miếng đất hình chữ nhật có diện tích bằng 1530 m2 ? chiều rộng 34 m ? Bài 78 (SBT - Tr12 ) Tìm thương của aaa : a = ? tính abab : ab = ? tính abcabc : abc = ? Yêu cầu làm bài 79 SBT – Tr12 Vậy abcabc: 11,13,7 => abcabc : số nào ? Tìm mối quan hệ giữa số bị chia , số chia và thương ? Muốn tìm y ta làm như thế nào ? Vậy x bằng bao nhiêu khi đã biết y ? Bài 53 ( SGK – Tr24 ) a. Nếu Tâm chỉ mua vở loại 1 thì sẽ mua được là 10 quyển 21000 : 2000 = 10 dư 1 b.Tâm mua nhiều nhất là 14 quyển vở loại 2 vì 21000 : 1500 = 14 Bài 54 ( SGK – Tr24 ) Một tàu hoả có 1000 khách du lịch, biết mỗi toa có 12 khoang, mỗi khoang có 8 chỗ. Hỏi số toa cần để chở được 1000 khách là bao nhiêu? Giải: Mỗi toa chở được số khách là : 12 . 8 = 96 ( người ) Mà 1000 : 96 = 10 dư 40 Vậy cần phải có số toa là 10 + 1 = 11 ĐS : 11 toa Bài 55 (SGK – Tr24) Sử dụng máy tính bỏ túi .Tính a. Tính vận tốc của ôtô là : 288 : 6 = 48 ( km/h) b. Chiều dài miếng đất hình chữ nhật là : 1530 : 34 = 45 (m) Bài 78 (SBT - Tr12 ) Tìm thương của : aaa : a = 111 abab : ab = 101 abcabc : abc = 1001 Bài 79 (SBT – Tr12) abcabc : 7 = x => x : 11 = abc Vì 7.11.13 = 1001 Mà 1001 .abc = abcabc => abcabc : 1001 = abc Bài 83(SBT – Tr12) x : y = q dư r ; q = 3 ; r = 8 x + y = 72 => x = ? ; y = ? Giải: y + 3y + 8 = 72 => 4y + 8 = 72 => 4y = 64 => y = 16 => x = 3.16 + 8 = 56 => y = 72 – 56 = 16 HĐ 4: Tìm tòi mỏe rộng ( 2’ ) Xem kỹ những bài tập đã chữa . Làm các bài tập 76 -> 78 (SGK –Tr 24 ) Làm bài tập SBT : 80-> 82 Hướng dẫn bài 80: a.Tính 6380 : 4 = 1595.Trong các số 1200; 1740; 2100, số sát nhất với 1595 là số nào ? Vậy ta sẽ tìm được bán kính mặt trăng là 1740. ***********o0o*********** Tuần 3 Tiết 12 LUỸ THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN Nhân hai luỹ thừa cùng cơ số N/soạn: 04/9/2018 Ng/giảng 05/9/2018 A. Phần chuẩn bị: I. Mục tiêu bài dạy: 1. Kiến thức: - Học sinh nắm được định nghĩa và phân biệt được cơ số và số số mũ, nắm được công thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số. - Học sinh biết viết gọn tích của nhiều thừa số bằng nhau bằng kí hiệu lũy thừa, biết tính giá trị của lũy thừa, biết nhân hai lũy thừa cùng cơ số. 2. Kĩ năng: Rèn luyện tính cẩn thận, tích cực, tự giác, rèn kĩ năng vận dụng kiến thức giải bài tập. Rèn luyện kĩ năng tính toán nhanh, chính xác và kĩ năng nhận dạng trong giải toán. 3. Thái độ: Xây dựng ý thức học tập, tự giác, tích cực và tinh thần hợp tác trong học tập, từ đó yêu thích môn học hơn. 4. Hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh: Phát triển năng lực tư duy tìm tòi, trực quan, sáng tạo, tính nhẩm và khái quát hóa. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên : Giáo án, SGK, phấn màu. Bảng phụ kẻ sẵn bình phương và lập phương của một số số tự nhiên. 2. Học sinh: Đọc trước bài, làm trước bài tập. Kẻ sẵn bảng vào phiếu học tập. III. P/pháp : + Trực quan sinh động. + Vấn đáp tìm tòi. IV. Dự kiến sản phẩm : + Học sinh viết gọn được tích của nhiều thừa số bằng nhau bằng kí hiệu lũy thừa, biết tính giá trị của lũy thừa, biết nhân hai lũy thừa cùng cơ số. + HS tự lập được bảng bình phương, lập phương từ 1 – 10. B. Phần thể hiện ở trên lớp: HĐ 1: Khởi động Đặt vấn đề: (2’)Gv: Hãy viết các tổng sau thành tích ? 5 + 5 + 5 + 5 + 5 a + a + a + a + a + a

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docsoan theo 5 hoat dong_12412052.doc
Tài liệu liên quan