Giáo án Số học 6 tiết 98, 99

Đ15 TÌM MỘT SỐ BIẾT GIÁ TRỊ MỘT PHÂN SỐ CỦA NÓ

A.Mục tiêu :

1.Kiên thức: Học sinh hiểu quy tắc tìm một số biết giá trị một phân số của nó

2.Kĩ năng: kỹ năng vận dụng quy tắc đó để tìm một số biết giá trị một phân số của nó

 -Biết vận dụng quy tắc để tgiải một số bài toán thực tiễn.

3.Thái độ: Rèn cho học sinh tính cẩn thận, chính xác. Giúp cho học sinh yêu thích môn học.

4 Nội dung trọng tâm: Quy tắc tìm một số biết giá trị một phân số của nó

5 Định hướng phát triển năng lực

Năng lực chung: tìm đc một số biết giá trị một phân số của nó

Năng lực chuyên biệt: áp dụng tốt quy tắc và thành thạo tìm đc một số biết giá trị một phân số của nó

B. Phương pháp, kĩ thuật, hình thức tổ chức dạy hoc.

- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, khai thác tính chủ động của hs

- Hình thức tổ chức dạy học: hoạt động tập thể, nhóm,

- Phương tiện và thiết bị dạy học: Giáo án , sgk,mtct

 

docx5 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 534 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học 6 tiết 98, 99, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 32 Ngày soạn: 15/4/2018 Tiết 98 Ngày dạy: 18/4/2018 LUYệN TậP Đ14 A.Mục tiêu : 1.Kiên thức : Củng cố và khắc sâu kiến thức quy tắc tìm giá trị phân 2.Kĩ năng: Có kỹ năng để vận dụng quy tắc vào giải các bài tập tìm giá trị phân 3.Thái độ: Có ý thức áp dụng quy tắc này để giải một số bài tập thực tiễn 4 Nội dung trọng tâm: Củng cố quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước 5 Định hướng phát triển năng lực Năng lực chung: tìm đc giá trị phân số của một số cho trước . Năng lực chuyên biệt: áp dụng tốt quy tắc và thành thạo tìm đc giá trị phân số của một số cho trước . B. Phương pháp, kĩ thuật, hình thức tổ chức dạy hoc. - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, đặt câu hỏi gợi mở khai thác tính chủ động của hs - Hình thức tổ chức dạy học: hoạt động tập thể, nhóm, - Phương tiện và thiết bị dạy học: Giáo án , sgk,mtct C.Chuẩn bị : - Gv : Giáo án, SGK,mtct, - HS: Sgk, kiến thức bài cũ,bt ở nhà. D. Mô tả mức độ nhận thức: 1. Bảng mô tả mức độ nhận thức: Cấp độ Tờn chủ đề Nhận biết (M1) Thụng hiểu (M2) Vận dụng Cấp độ thấp (M3) Cấp độ cao (M4) Củng cố tìm giá trị phân số của một số cho trước Tìm giá trị phân số của một số cho trước ta nhân phân số với số đó của b chính là .b( m,n N) n 0 Vận dụng tốt quy tắc vào giải bài tập Vận dụng linh hoạt và thành thạo quy tắc vào giải bài tập 2. Câu hỏi , bài tập kiểm tra đánh giá: a/ Nhóm câu hỏi nhận biết. C1 Muốn tìm giá trị phân số của một số cho trước ta thực hiện ntn? đ/a Tìm giá trị phân số của một số cho trước ta nhân phân số với số đó b/ Nhóm câu hỏi thông hiểu: C1 Viết tổng quát quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước? đ/a của b chính là .b( m,n N) n 0 c./ Nhóm câu hỏi vận dụng: C1 so sánh x% của a và a% của x? đ/a hai kết quả trên bằng nhau. d/ Nhóm câu hỏi vận dụng cao : sử dụng mtct để tìm tìm giá trị phân số của một số cho trước đ/a hs thực hành trong giờ học. E.Tiến trình lên lớp: 1.Kiểm tra bài cũ: Hs1 :Nêu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước? làm bài 117(SGK-51) đ/a hs trình bày quy tắc như ở SGK/49 Hãy tìm của 13,21và của 7,926 mà không cần tính toán đ/a : a) 13,21 . = (13,21 .3 ) :5 = 7,926 b) 7,926 . = ( 7,926 .5 ) : 3= 13,21 2.Hoạt động dạy học: Hoạt động của gv-hs Nội dung Bài 118 ( 52- SGK) Tuấn có 21 viên bi Tuấn cho Dũng số bi a) Dũng được số bi? b) Tuấn còn lại bao nhiêu ? Gv: Muốn tớnh số viờn bi của Dũng ta làm như thế nào Hs: Ta tỡm của 21 là bao nhiờu Gv: Vậy muốn tỡm số viờn bi cũn lại của Tuấn ta tớnh như thế nào? Hs: Ta lấy số viờn bị của Tuỏn trừ đi số viờn bi đó cho Dũng Hs lờn bảng_ Cả lớp làm vào vở_ Gv nhận xột Yc đọc đầu bài 119(SGK-52) Bạn An nói có đúng không ? (Thảo luận nhóm – 2em nhận xét ) Yc làm bài 120(SGK-51). Hãy tìm 3,7% của 13,5? b/ 6,5 % của 52,61? c/ 17% của 2534 ? Yc 3 lên làm bài? Yc làm bài 2: Điền kết quả vào ô trống? Số giờ Đổi ra phút 30 20 10 45 Tổ chức thi điền nhanh giữa các tổ với nhau. Năng lực hỡnh thành: Hs củng cố lại kiến thức về tỡm giỏ trị phõn số của một số cho trước Bài 118 (52SGK): a. của 21 là 21. = 9 ( viên ) b.Tuấn còn lại là 21 – 9 = 12 viên Bài 119 ( 52-SGK): An nói đúng vì : ( .) : = ( :) . = 1 . = Bài 120(SGK-51): a. 13,5 . 3,7% = 0,5 b. 52,61. 6,5% = 3,42 c. 17% của 2534 là 430,78 29% của 2534 là 734,86 47% của 2534 là 1190,98 Bài 2: 24 35 16 3 Câu hỏi và bài tập củng cố dặn dò C1 (M3) :Cho bài tập 1. Lên bảng phụ: Hãy nối mỗi câu ở cột A với mỗi câu ở cột B để được 1 kết quả đúng ví dụ(1 + a) Cột A Cột B 1. của 40 2. 0,5 của 50 3) của 4800 4) 4của 5) của 4% a. 16 b. c) 4000 d) 1,8 e) 25 Kết quả 1+ a 3 + c 5 + b 2+ e 4 + d Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: - Ôn lại bài sử dụng máy tính bỏ túi để tính toán. - Làm bài122,123,124,125(SGK-53 ) - Hướng dẫn cho làm bài 125 ( 53_SGK) - Số lãi là 0,58% của 1000000 rồi nhân với 12 tháng , cộng cả gốc và lãi. Tuần 32 Ngày soạn:15/4/2018 Tiết 99 Ngày dạy: 18/4/2018 Đ15 Tìm một số biết giá trị một phân số của nó A.Mục tiêu : 1.Kiên thức : Học sinh hiểu quy tắc tìm một số biết giá trị một phân số của nó 2.Kĩ năng: kỹ năng vận dụng quy tắc đó để tìm một số biết giá trị một phân số của nó -Biết vận dụng quy tắc để tgiải một số bài toán thực tiễn. 3.Thái độ: Rèn cho học sinh tính cẩn thận, chính xác. Giúp cho học sinh yêu thích môn học. 4 Nội dung trọng tâm: Quy tắc tìm một số biết giá trị một phân số của nó 5 Định hướng phát triển năng lực Năng lực chung: tìm đc một số biết giá trị một phân số của nó Năng lực chuyên biệt: áp dụng tốt quy tắc và thành thạo tìm đc một số biết giá trị một phân số của nó B. Phương pháp, kĩ thuật, hình thức tổ chức dạy hoc. - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, khai thác tính chủ động của hs - Hình thức tổ chức dạy học: hoạt động tập thể, nhóm, - Phương tiện và thiết bị dạy học: Giáo án , sgk,mtct C.Chuẩn bị : - Gv : Giáo án, SGK,mtct, - HS: Sgk, kiến thức bài mới D. Mô tả mức độ nhận thức: 1. Bảng mô tả mức độ nhận thức: Cấp độ Tờn chủ đề Nhận biết (M1) Thụng hiểu (M2) Vận dụng Cấp độ thấp (M3) Cấp độ cao (M4) Quy tắc tìm một số biết giá trị một phân số của nó Tìm một số biết giá trị một phân số của nó ta lấy số đó chia cho p/s của Vận dụng tốt quy tắc vào giải bài tập Vận dụng linh hoạt và thành thạo quy tắc vào giải bài tập 2. Câu hỏi , bài tập kiểm tra đánh giá: a/ Nhóm câu hỏi nhận biết. C1 Phát biểu quy tắc tìm giá trị một phân số của một số cho trước đ/a : tìm của b là : b. (m, n N ; b 0 ) b/ Nhóm câu hỏi thông hiểu: C1 Muốn tìm một số biết giá trị một phân số của nó? Tìm một số biết giá trị một phân số của nó ta lấy số đó chia cho p/s c./ Nhóm câu hỏi vận dụng: C1 Viết tổng quát quy tắc tìm một số biết giá trị một phân số của nó? đ/a d/ Nhóm câu hỏi vận dụng cao : E.Tiến trình lên lớp: 1.Kiểm tra bài cũ: Hs1 :Phát biểu quy tắc tìm giá trị một phân số của một số cho trước đ/a : tìm của b là : b. (m, n N ; b 0 ) 2.Hoạt động dạy học: Hoạt động của gv-hs Nội dung Đưa ra ví dụ : Số học sinh của lớp 6a là 27 Nói lớp 6a có bao nhiêu học sinh Nếu gọi số học sinh lớp 6a là x rút ra điều gì? Ta phải tìm x sao cho của x bằng 27 Có nghĩa là x. = 27 x = 27: = 27 . = 45 Như vậy để tìm số biết của nó bằng 27 ta lấy 27 chia cho Muốn tìm một số biết của nó bằng a ta làm như thế nào? a: Quy tắc ( SGK – 54 ) : Hs phát biểu quy tắc Yc làm Tìm một số biết của nó bằng 14 Phân tích: là phân số ( trong quy tắc) Tìm một số biết của nó bằng Yc đọc Đi tìm 350lít nước ứng với phân số nào  1- ( dung tích bể ) a trong bài ?2 là số nào ? (350lít ) là số nào? () Vận dụng quy tắc làm bài tập. Yc làm bài 126 ( 54- SGK) Tìm một số biết a. của nó bằng 7,2 b. bằng -5 = Yc làm Bài 127( 54SGK): Thảo luận theo nhóm biết 13,32 .7 = 93,24 (1) 93,24 :3 = 31,08 (2) Không cần phải tính toán hãy a.Tìm một số biết của nó bằng 13,32 b.Tìm một số biết của nó bằng 31,08 NLHT: hs áp dụng tốt quy tắc vào giả bt 1.Ví dụ : - Gọi số lớp 6a là x Theo đề bài:T a phải tìm của x bằng 27 Có nghĩa là x. = 27 x = 27: x = 27 . x = 45 Đáp số : 6a có 45 2.Quy tắc : ( SGK-54 ) a: (m,n N*) a) a : = 14 : = 14. = 49 b) = Số đó là = 350 lít chính là : 1- ( dung tích bể ) Vậy a : = 350 : = 350 . = 1000(lít) Bài tập áp dụng Bài 126 ( 54-SGK): a. của nó bằng 7,2 Số phải tìm là 7,2 : = 10,8 b. Số phải tìm là -5 : = - 3,5 Bài 127( 54SGK): a. Số phải tìm là 13,32 : = = 13,32 . = 93,24 :3( theo 1) = 31,08 ( theo 2 ) b. Số phải tìm: 31,08 : = 31,08 . = 93,24 : 7 ( từ 2 ) = 13,32 ( từ 1 ) 3. Câu hỏi và bài tập củng cố dặn dò. C1 (M2) Muốn tìm một số biết của nó bằng a ta làm như thế nào? đ/a : a: C2 (M3) Bài 129 ( 54 SGK). đ/a Số kg đậu đen đã nấu chín là: 1,2 : 24% = 5( kg ) Lượng sữa trong chai là : 18 : 4,5 % = 400(g) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: - Bài tập 130, 131 - Chuẩn bị máy tính bỏ túi để tiết sau luyện tập .

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxhinh hoc 6_12340746.docx
Tài liệu liên quan