1. Chuẩn bị của giáo viên
-Phiếu học tập, phấn màu, sgk.
2. Chuẩn bị của học sinh
-Dụng cụ học tập: SGK, vở viết, bút.
III/. PHƯƠNG PHÁP
-Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm nhỏ, hoạt động cá nhân.
IV/. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ổn định tổ chức (1 phút).
2. Hoạt động khởi động: Kết hợp trong khi học bài mới
3. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
300 trang |
Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 479 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Số học 6 - Trường THCS Chu Văn An, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
?
HS: B(-2); C(1); D(5)
GV: Giới thiệu chú ý SGK, cách vẽ khác của trục số trên hình 34 SGK.
2. Trục số:
-6
-5
6
-4
-3
-2
-1
0
1
2
3
4
5
=> Gọi là trục số
- Điểm 0 gọi là điểm gốc của trục.
- Chiều từ trái sang phải gọi là chiều dương, chiều từ phải sang trái gọi là chiều âm của trục số.
- Làm ?4
+ Chú ý: (SGK)
IV. Củng cố(3 phút)
-Theo từng phần bài học
- Làm bài 4/ 68 SGK.
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi : Giải ô chữ, qua đó giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường, giáo dục về bảo vệ biên giới quốc gia..
V. Hướng dẫn tự học ở nhà(1 phút)
- Đọc lại các ví dụ SGK.
- Làm bài 3; 5/ 68 SGK.
- Làm bài tập 1; 3; 4; 6; 7; 8/ 54; 55 SBT.
- Nghiên cứu bài mới.
VI. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY
Ngày soạn:
13/11/2016
Lớp
6A3
6A7
Tiết
Ngày giảng
Tiết 41: TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN
I/. MỤC TIÊU
Qua bài này học sinh học được:
1. Về kiến thức
- Học sinh biết được tập hợp các số nguyên, điểm biểu diễn số nguyên a trên trục số. Số đối của số nguyên.
- Bước đầu hiểu được rằng có thể dùng số nguyên để nói về các đại lượng có hai hướng ngược nhau.
2. Về kĩ năng
- HS vận dụng kiến thức vào làm bài tập.
- Bước đầu có ý thức liên hệ bài học với thực tiễn.
3. Về thái độ
- HS tích cực hoạt động và có ý thức xây dựng bài học.
4. Phát triển năng lực: : tù häc, gi¶i quyÕt vÊn ®Ò, giao tiÕp,
II/. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên
SGK, SBT, thước thẳng có chia đơn vị, bảng phụ.
2. Chuẩn bị của học sinh
Nghiên cứu bài, làm bài tập về nhà.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ổn định tổ chức (1 phút).
2. Kiểm tra bài cũ(4 phút):
HS1: Em hãy cho ví dụ thực tế có số nguyên âm và giải thích ý nghĩa của số nguyên âm đó?
HS2: Vẽ trục số và cho biết:
a/ Những điểm nào cách điểm 2 ba đơn vị?
b/ Những điểm nào nằm giữa các điểm -3 và 4?
3. Bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Số nguyên(20 phút)
? Dựa vào trục số em hãy lấy ví dụ về số nguyên âm; 3 ví dụ về số nguyên dương
*Cách diễn đạt khác: âm 3, trừ 3 (-3)
? Tập số nguyên bao gồm những số nào?
? Mối quan hệ giữa 2 tập N và Z?
*Chốt: + Các phần tử Î Z
+ Cách biểu diễn 1 số nguyên trên trục số (lưu ý: cách vẽ trục số: gốc, hướng...)
® Đặc điểm của số nguyên: Biểu diễn các đại lượng có 2 hướng ngược nhau
Áp dụng: Bài 6 (SGK-T70)
? Số 0 là số nguyên âm hay là số nguyên dương ?
HS làm miệng ® nhận xét
-HS đọc chú ý (SGK-T69)
? Đặc điểm của tập số Z
-HS lấy các VD về đại lượng có 2 hướng ngược nhau để minh họa cho nhận xét.
-HS làm bài 7, bài 8
-GV đưa bảng phụ (VD-H38)
? HS đọc các giá trị của các điểm trên trục số H38
GV treo bảng phụ H39-HS đọc nội dung ? 2-HS trả lời:
PA1:
Cách A 1m về phía trên (+1m)
1m về phía dưới (1m)
PA2: Cách 3m so với mặt đất
1m so với mặt đất
=> HS phải chú ý điểm chọn làm mốc (A) ® PA1 đúng, chính xác
1. Số nguyên
a) Khái niệm
+Số nguyên dương: 1; 2; 3... (hay +1; +2; +3 ...)
+Số nguyên âm: -1; -2; -3 ...
+Tập hợp các số nguyên: Ký hiệu Z.
Z= {nguyên âm, 0, nguyên dương}
Z ={... –3; -2; -1; 0; 1; 2; 3 ...}
N Ì Z
Minh họa = sơ đồ Ven
Z
N
Bài 6(SGK-T70)
- 4 Î N : S 5 Î N : Đ
4 Î N : Đ -1 Î N : S
0 Î N: Đ 1 Î N : Đ
*Chú ý: SGK69
*Nhận xét: Số nguyên thường được sử dụng để biểu thị các đại lượng có 2 hướng ngược nhau.
Bài 7 (SGK-T70)
Bài 8 (SGK-T70)
? 1(SGK)
? 2 (SGK)
a) Chú sên cách A 1m về phía trên (+1m)
b) Chú sên cách A 1m về phía dưới (-1m
*Chốt: Điểm (+1) và (-1) cách đều điểm A và nằm về 2 phía của điểm A
Hoạt động 2: Số đối(10 phút)
? Em có nhận xét vì về k/c từ 1 ® 0 và -1® 0 => Mối quan hệ giữa (+1) và (-1)
*Liên hệ với kiến thức hình học: Trung điểm
? HS biểu diễn đáp số?2 trên trục số® Giải thích: Số đối
? Tìm số đối của –3 ; 7; 0
TT tìm số đối của 7
* Số đối của 0 là 0
? Qua 3 ví dụ ® 2 số đối nhau có đặc điểm gì
-Áp dụng: Bài 9 (SGK)
(Rèn kỹ năng biểu diễn số đối trên trục số)
HS làm việc cá nhân.
2. Số đối
-3 -2 -1 0 1 2 3
*Nhận xét:
+1 và -1 là 2 số đối nhau
hay 1 là số đối của –1
-1 là số đối của 1
*Đặc điểm số đối: Cách 0 cùng 1 đơn vị và nằm ở 2 phía của 0
Bài 9(SGK - T71)
-HS làm miệng
Số đối của +2 là -2
Số đối của 5 là -5
Số đối của –6 là 6
Số đối của –1 là 1
Số đối của –18 là 18
IV. Củng cố(8 phút)
- Nhắc lại số nguyên âm, số nguyên dương, tập hợp số nguyên, ký hiệu và số đối.
- Làm bài 9; 10/ 71 SGK.
V. Hướng dẫn tự học ở nhà(2 phút)
- Học thuộc bài và làm các bài tập 7, 8, 9/70; 71 SGK.
- Làm bài tập 9; 10; 11; 12; 13; 14; 15; 16/ 55 SBT.
- Nghiên cứu bài mới.
VI. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY
================================
Ngày soạn:
13/11/2016
Lớp
6A3
6A7
Tiết
Ngày giảng
Tiết 42: THỨ TỰ TRONG TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN
I/. MỤC TIÊU
Qua bài này học sinh học được:
1. Về kiến thức
- HS biết so sánh hai số nguyên, nắm vững giá trị tuyệt đối của một số nguyên.
- Tìm được gía trị tuyệt đối của một số nguyên.
2. Về kĩ năng
- HS áp dụng kiến thức vào giải bài tập.
3. Về thái độ
- HS cẩn thận trong tính toán và có thái độ học tập nghiêm túc.
4. Phát triển năng lực: gi¶i quyÕt vÊn ®Ò, sö dông ng«n ng÷, hîp t¸c, tù qu¶n lý
II/. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Bảng phụ vẽ trục số; SGK, SBT; Phấn màu; bảng phụ ghi sẵn đề các bài ?/ SGK và bài tập củng cố.
2. Chuẩn bị của học sinh: Nghiên cứu bài ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ổn định tổ chức (1 phút).
2. Kiểm tra bài cũ(4 phút).
+ HS1: + Tập hợp các số nguyên gồm các số nguyên nào? Viết ký hiệu.
+ HS2: + Làm bài 10/71 SGK. Hỏi:
- So sánh giá trị hai số 2 và 4?
- So sánh vị trí điểm 2 và điểm 4 trên trục số?
3. Bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: So sánh 2 số nguyên(10 phút)
GV: Yêu cầu HS tự đọc SGK trong thời gian 3’.
HS: Tự đọc SGK
GV: Số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b ta kí hiệu như thế nào?.
HS: Ta viết a<b
GV: Khi nào số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b?.
HS: Số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b nếu trên trục số nằm ngang, điểm a nằm bên trái điểm b
GV: Vậy khi nào số nguyên a lớn hơn số nguyên b?.
HS: Số nguyên a lớn hơn số nguyên b nếu điểm a nằm bên phải điểm b
GV: Khắc sâu nhận xét.
HS: Nhắc lại nhận xét SGK
GV: Yêu cầu HS làm bài tập ?1.
HS: Lên bảng điền
a) Bên trái, nhỏ hơn, - 5 < - 3
b) Bên phải, lớn hơn, 2 > - 3
c) Bên trái, nhỏ hơn, - 2 < 0
GV: So sánh - 3 và - 2
HS: - 3 < - 2
GV: Hãy tìm số nguyên nằm giữa - 3 và - 2.
HS: Không có số nguyên nào nằm giữa - 3 và - 2
GV: Như vậy - 3 < - 2 và không có số nguyên nào nằm giữa - 3 và - 2 nên ta nói - 2 là số liền sau số - 3 hay - 3 là số liền trước - 2
Đó chính là nội dung phần chú ý SGK.
HS: Đọc chú ý SGK
GV: Hãy tìm số liền sau của - 1, số liền trước - 5.
HS: Số liền sau của - 1 là 0; số liền trước của - 5 là - 6
GV: Cho HS làm bài tập ?2.
HS: Làm bài tập ?2
a) 2 - 7 c) - 4 < 2
d) - 6 > 0; e) 4 > - 2 g) 0 < 3
GV: Em hãy so sánh số nguyên âm với số 0; số nguyên dương với số nguyên âm.
HS: Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn 0
Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn bất kì số nguyên dương nào.
GV: Đó chính là nội dung phần nhận xét.
HS: Đọc nhận xét SGK
GV: Mở rộng
GV: Vậy với 2 số nguyên a, b bất kì, ta có các quan hệ gì của a và b?
HS: Với a,b bất kì, ta có:
a b hoặc a = b
GV: Nếu a<b và b<c thì ta có kết luận gì?.
HS: Nếu a< b và b<c thì a<c
1- So sánh hai số nguyên:
Trên trục số nằm ngang, nếu điểm a nằm bên trái điểm b thì số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b.
- Mọi số nguyên dương đều lớn hơn 0.
- Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn 0.
- Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn bất kì số nguyên dương nào.
Hoạt động 2: Luyện tập(25 phút)
GV: Yêu cầu HS điền vào bảng
HS: 3 - 5
4 > - 6 ; 10 > - 10
GV: Gọi 2 HS lên bảng sắp xếp.
HS: Lên bảng thực hiện
a) - 17 ; - 2 ; 0; 1; 2 ; 5
b) 2001; 15; 7; 0; - 8; - 101
GV: Gọi HS lên bảng thực hiện.
HS: Lên bảng làm bài
a) x = - 4;- 3;- 2;- 1
b) x= - 2;- 1;0;1;2
GV: Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm trong thời gian 4’.
HS: Tiến hành hoạt động theo nhóm
a) Số nguyên a chắc chắn là số nguyên dương
b) Số nguyên b không chắc chắn là số nguyên âm
c) Số nguyên c chắc chắn là số nguyên âm
d) d không chắc chắn là số nguyên dương
GV: Thế nào là giao của hai tập hợp?.
HS: Giao của hai tập hợp là một tập hợp gồm các phần tử chung của hai tập hợp đó
GV: Hãy viết tập A,B,C dưới dạng liệt kê các phần tử.
HS: Viết
A={- 8;- 7;- 6;- 5;- 4. . }
B={- 9;- 8;- 7;- 6;- 5}
C={- 2;- 1;0;1;2;3}
A1B ={- 8;- 7;- 6;- 5}
B1C =i
C1A ={- 2;- 1;0;1;2;3}
Bài tập 11 tr 73 SGK:
(bảng phụ)
Bài tập 12 tr 73 SGK:
a) Sắp xếp các số nguyên sau theo thứ tự tăng dần
2 ; - 17 ; 5 ; 1; - 2; 0
b) Sắp xếp các số nguyên sau theo thứ tự giảm dần
- 101; 15; 0; 7; - 8; 2001
Bài tập 13 tr 73 SGK
(bảng phụ)
Bài tập 18:
(Bảng phụ)
Bài tập nâng cao: Cho
A={xÎZ/ x>- 9}
B={xÎZ/x< - 4}
C={xÎZ/x≥- 2}
Tìm A1B, B1C, C1A
IV. Củng cố(3 phút)
GV: Trên trục số nằm ngang, số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b khi nào? Cho ví dụ.
V. Hướng dẫn tự học ở nhà(2 phút)
- Nắm được quy tắc so sánh hai số nguyên, thứ tự trong Z
- BTVN: 16,19 SGK, 17,18,19 SBT
- Xem trước phần 2 GTTĐ của một số nguyên.
VI. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY
Ngày tháng năm 201
Duyệt của tổ KHTN
(Tổ trưởng, tổ phó kí và ghi rõ họ tên)
Duyệt của BGH
Ngày soạn:
15/11/2016
Lớp
6A3
6A7
Tiết
Ngày giảng
Tiết 43:
THỨ TỰ TRONG TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN(tiếp)
I/. MỤC TIÊU
Qua bài này học sinh học được:
1. Về kiến thức
- HS nắm được thế nào là giá trị tuyệt đối của một số nguyên.
2. Về kĩ năng
- Biết cách tìm GTTĐ của một số nguyên.
- Biết cách so sánh hai số nguyên trên cơ sở so sánh hai GTTĐ của chúng.
- Biết cách tính giá trị biểu thức có chứa dấu GTTĐ
3. Về thái độ
- Rèn luyện cho HS tính cẩn thận, chính xác.
4. Phát triển năng lực: tù häc, gi¶i quyÕt vÊn ®Ò, sö dông ng«n ng÷, hîp t¸c,
II/. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên: Trục số, bảng phụ ghi các bài tập, phấn màu
2. Chuẩn bị của học sinh: Bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ổn định tổ chức (1 phút).
2. Kiểm tra bài cũ(6 phút):
GV: Khi nào số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b?
Áp dụng: a) Sắp xếp các số nguyên sau theo thứ tự tăng dần
- 5; 15; - 8 ; 3; - 1 ; 0
b) Sắp xếp các số nguyên sau theo thứ tự giảm dần
- 97 ; 10 ; 0; 4 ; - 9 ; 2000
HS: Trên trục số nằm ngang, nếu điểm a nằm bên trái điểm b thì số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b. Kí hiệu: a< b
- 8 ; - 5; - 1 ; 0 ; 3 ; 15
2000; 10 ; 4 ; 0 ; - 9 ;- 97
GV: Nhận xét, cho điểm
3. Bài mới
a) Giới thiệu: Như vậy, ở tiết học trước chúng ta đã tìm hiểu cách so sánh hai số nguyên dựa vào điểm biểu diễn của chúng trên trục số. Vậy có cách nào so sánh hai số nguyên đơn giản hơn không? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu ở bài học hôm nay. Phát phiếu KWL.
b) Tiến trình tiết dạy:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Giá trị tuyệt đối của 1 số nguyên(15 phút)
GV: Hãy biểu diễn số 3 và - 3 trên trục số.
HS: Biểu diễn
-3 - 2 -1 0 1 2 3
GV: Các điểm 3 và - 3 cách điểm 0 bao nhiêu đơn vị?.
HS: Các điểm 3 và - 3 cách điểm 0 ba đơn vị
GV: Yêu cầu HS làm bài tập ?3.
HS: Khoảng cách từ điểm 1; - 1 đến điểm 0 là 1 đơn vị
Khoảng cách từ điểm 5 và - 5 đến điểm 0 là 5 đơn vị.
Khoảng cách từ điểm - 3 đến điểm 0 là 3 đơn vị
Khoảng cách từ điểm 0 đến điểm 0 là 0 đơn vị
GV: Dựa vào bài tập ?3 giới thiệu GTTĐ của một số nguyên.
HS: Thu thập thông tin
GV: Vậy thế nào là GTTĐ của một số nguyên a?. HS: Khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số gọi là GTTĐ của một số nguyên a
GV: Giới thiệu kí hiệu GTTĐ
Dựa vào đ/n hãy tình GTTĐ của 13 ; - 20 ; - 75; 0
GV: yêu cầu HS làm bài tập ?4.
HS: │13│= 13 ; │- 75│= 75
│- 20│= 20 ; │0│= 0
HS: làm bài tập ?4
│1│=1 ; │- 1│= 1 ; │- 5│=5
│5│= 5 ; │- 3│=3;│2│= 2
GV: Em có nhận xét gì về GTTĐ của 0?
HS: GTTĐ của 0 bằng 0
Còn GTTĐ của một số nguyên dương?
GTT Đ của một số nguyên âm?.
HS: GTTĐ của một số nguyên dương bằng chính nó
GTTĐ của một số nguyên âm là số đối của nó là một số nguyên dương
GV: Hãy so sánh - 20 và - 75
So sánh │- 20│và │- 75│
HS: - 20 > - 75
HS: │- 20│< │- 75│
HS: Trong hai số nguyên âm, số nào có GTTĐ lớn hơn thì số đó nhỏ hơn
GV: Hãy rút ra quy tắc so sánh hai số nguyên âm
HS: Hai số đối nhau có GTTĐ bằng nhau.
GV: Em có nhận xét gì về GTTĐ của hai số đối nhau?
2- GTTĐ của một số nguyên
Khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số gọi là GTTĐ của một số nguyên a
Kí hiệu: │a│
Hoạt động 2: Luyện tập(18 phút)
GV: Gọi 3 HS lên bảng thực hiện
HS: Thực hiện
│2000│= 2000
│- 3001│= 3001
│- 10│= 10
GV : Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm. Trình bày.
HS: Tiến hành hoạt động theo nhóm
Trình bày:
│- 3│<│- 5│;│3│<│5│
│1│>│0│; │2│=│- 2│
GV: Gọi HS đứng tại chỗ trả lời
HS: Trả lời
GV: Gọi 4 HS lên bảng làm bài.
HS: Lên bảng làm bài
a) │- 8│- │- 4│= 8 – 4 = 4
b) │- 7│. │- 3│=7. 3=21
c) │18│:│- 6│=18:6=3
d) │153│+│- 53│=206
Bài tập 14 tr 73 SGK:
Bài tập 15 tr 73 SGK:
(bảng phụ)
Bài tập 21 tr 73 SGK
Tìm số đối của các số nguyên sau:
- 4 ; 6 ; │- 5│;│3│; 4
Bài tập 20 tr 73 SGk:
Tính GT của các biểu thức
│- 8│- │- 4│
│- 7│. │- 3│
│18│:│- 6│
│153│+│- 53│
IV. Củng cố(3 phút)
- Yêu cầu học sinh hoàn phiếu học tập, kiểm tra chéo, nhận xét.
V. Hướng dẫn tự học ở nhà(2 phút)
- Học thuộc định nghĩa và các nhận xét về so sánh hai số nguyên, nắm được cách tình GTTĐ của một số nguyên
- Bài tập từ 21 – 31 SBT tr 57, 58
- Xem trước bài cộng hai số nguyên cùng dấu.
VI. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY
Ngày tháng năm 201
Duyệt của tổ KHTN
(Tổ trưởng, tổ phó kí và ghi rõ họ tên)
Duyệt của BGH
Ngày soạn:
15/11/2016
Lớp
6A3
6A7
Tiết
Ngày giảng
Tiết 44: LUYỆN TẬP
I/. MỤC TIÊU
Qua bài này học sinh học được:
1. Về kiến thức
- HS so sánh thành thạo hai số nguyên, biết nhận ra các số thuộc tập hợp các số nguyên, các số nguyên dương, các số nguyên âm. Làm các bài tập về giá trị tuyệt đối một cách thành thạo.
2. Về kĩ năng
- Biết vận dụng các nhận xét vào giải toán thành thạo.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, khoa học.
3. Về thái độ
- HS có ý thức học tập trong bộ môn và tích cực hoạt động.
4. Phát triển năng lực : tù häc, tÝnh to¸n, sö dông ng«n ng÷, tù qu¶n lý
II/. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên
SGK, SBT; Phấn màu; bảng phụ ghi sẵn đề các bài tập.
2. Chuẩn bị của học sinh: Nghiên cứu bài và làm bài tập.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ổn định tổ chức (1 phút).
2. Kiểm tra bài cũ(4 phút):
+ HS1: Trên trục số nằm ngang, số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b khi nào?
- Làm bài 13/ 73 SGK
+ HS2: Thế nào là giá trị tuyệt đối của số nguyên a?
- Làm bài 21/ 57 SBT
3. Bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Điền đúng (Đ), sai (S) vào ô trống(8 phút)
GV: Treo bảng phụ đã ghi sẵn đề bài.
Bài 16/73 SGK
GV: Cho HS đọc đề và lên bảng điền đúng (Đ), sai (S) vào ô trống.
HS: Lên bảng thực hiện.
GV: Cho cả lớp nhận xét, ghi điểm.
Bài 16/73 SGK
Đ
Đ
7 N ; 7 Z
Đ
Đ
0 N ; 0 Z
S
Đ
-9 Z ; -9 N
S
11, 2 Z
Hoạt động 2: Dạng 2: So sánh hai số nguyên(7 phút)
GV: Trên trục số, số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b khi nào?
HS: Trả lời
Bài 18/73 SGK
GV: Cho HS đọc tên bài và thảo luận nhóm.
Hướng dẫn: Vẽ trục số để HS quan sát trả lời từng câu.
- Nhắc lại nhận xét mục 1/72 SGK
HS: Thảo luận nhóm
GV: Cho đại diện nhóm lên trình bày, giải thích vì sao?
HS: Thực hiện yêu cầu của GV
GV: Cho cả lớp nhận xét dựa vào hình vẽ trục số. Nhận xét, ghi điểm
Bài 19/73 SGK
GV: Cho HS lên bảng phụ dấu “+” hoặc “-“ vào chỗ trống để được kết quả đúng (chú ý cho HS có thể có nhiều đáp số)
Bài 18/73 SGK
a) Số a chắc chắn là số nguyên dương.
Vì: Nó nằm bên phải điểm 2 nên nó cũng nằm bên phải điểm 0 (ta viết a > 2 > 0)
b) Số b không chắc chắn là số nguyên âm, vì b còn có thể là 0, 1, 2.
c) Số c không chắc chắn là số nguyên dương, vì c có thể bằng 0.
d) Số d chắc chắn là số nguyên âm, vì nó nằm bên trái điểm -5 nên nó cũng nằm bên trái điểm 0 (ta viết d < -5 < 0)
Bài 19/73 SGK
a) 0 < + 2 ; b) - 5 < 0
c) -10 < - 6 ; -10 < + 6
d) + 3 < + 9 ; - 3 < + 9
Hoạt động 3: Tính giá trị của biểu thức(8 phút)
Bài 20/73 SGK
GV: Nhắc lại nhận xét mục 2/72 SGK?
- Cho HS đọc đề và sinh hoạt nhóm.
+ Hướng dẫn:
Tìm giá trị tuyệt đối của mỗi thành phần trước khi thực hiện phép tính.
HS: Thảo luận nhóm và cử đại diện nhóm lên trình bày.
GV: Cho lớp nhận xét, ghi điểm
- Lưu ý:
Tính giá trị các biểu thức trên thực chất đã thực hiện các phép tính trong tập N.
Bài 20/73 SGK
a) - = 8 – 4 = 4
b) . = 7 . 3 = 21
c) :
d) + = 153 + 53
= 206
Hoạt động 4: Tìm số đối của 1 số nguyên(7 phút)
Bài 21/73 SGK
GV: Thế nào là hai số đối nhau?
HS: Trả lời
GV: Yêu cầu HS làm vào vở nháp.
- Gọi một HS lên bảng trình bày.
Hướng dẫn: Muốn tìm số đối của giá trị tuyệt đối của số nguyên, ta phải tìm giá trị tuyệt đối
của số nguyên đó trước, rồi tìm số đối.
HS: Lên bảng thựa hiện.
GV: Cho lớp nhận xét và ghi điểm.
Bài 21/73 SGK
a) Số đối của – 4 là 4
b) Số đối của 6 lả - 6
c) Số đối của = 5 là -5
d) Số đối của = 3 là – 3
e) Số đối của 4 là – 4
Hoạt động 5: Tìm số liền trước, liền sau của một số nguyên(8 phút)
Bài 22/74 SGK
GV: Số nguyên b gọi là liền sau của số nguyên a khi nào?
HS: Đọc chú ý SGK/71
GV: Treo hình vẽ trục số cho HS quan sát, trả lời.
- Cho HS hoạt động nhóm.
- Gọi đại diện nhóm lên trình bày.
HS: Thực hiện các yêu cầu của GV.
GV: Nhận xét, ghi điểm
Bài 22/74 SGK
a) Số liền sau của mỗi số nguyên 2; -8; 0; -1
lần lượt là: 3; -2; 1; 0
b) Số liền trước các số - 4; 0; 1; 25 lần lượt là -5; -1; 0; -26.
e) a = 0
IV. Củng cố
-Kết hợp trong bài.
V. Hướng dẫn tự học ở nhà(2 phút)
+ Học thuộc các định nghĩa, các nhận xét về so sánh hai nguyên số, cách tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên.
+ Vẽ trước trục số vào vở nháp.
+ Chuẩn bị trước bài “Cộng hai số nguyên”
VI. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY
Ngày tháng năm 201
Duyệt của tổ KHTN
(Tổ trưởng, tổ phó kí và ghi rõ họ tên)
Duyệt của BGH
Ngày soạn:
16/11/2016
Lớp
6A3
6A7
Tiết
Ngày giảng
Tiết 45: CỘNG HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU
I/. MỤC TIÊU: Qua bài này học sinh học được:
1. Về kiến thức
- HS biết cộng hai số nguyên cùng dấu.
- Bước đầu hiểu được rằng có thể dùng số nguyên biểu thị sự thay đổi theo hai hướng ngược nhau của một đại lượng.
2. Về kĩ năng
- HS vận dụng làm bài tập.
3. Về thái độ
- Bước đầu có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn.
4. Phát triển năng lực: Tự học, sáng tạo, tính toán
II/. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Bảng phụ vẽ sẵn trục số.
- Bảng phụ ghi sẵn các bài ? và bài tập củng cố SGK.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Học thuộc cách tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên.
- Vẽ sẵn trục số trong vở nháp.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ổn định tổ chức (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ(4 phút) + HS1: Làm bài 29/58 SBT
+ HS2: Làm bài 30/58/SBT
3. Bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Cộng hai số nguyên dương(15 phút)
GV: Các số như thế nào gọi là số nguyên dương?
HS: Các số tự nhiên khác 0 gọi là số nguyên dương.
GV: Từ đó cộng hai số nguyên dương chính là cộng hai số tự nhiên khác 0.
- Từ đó em hãy cho biết (+4) + (+2) bằng bao nhiêu?
HS: (+4) + (+2) = 4 + 2 = 6
GV: Minh họa phép cộng trên qua trục số như hình vẽ 44/74 SGK
Vậy: (4) + (+2) = + 6
♦ Củng cố: (+5) + (+2)
1. Cộng hai số nguyên dương:
- Cộng hai số nguyên dương chính là cộng hai số tự nhiên khác 0.
Ví dụ: (+4) + (+2) = 4 + 2 = 6
+ Minh họa: (H.44)
+6
+7
-1
0
+1
+2
+3
+4
+5
+2
+4
+6
Hoạt động 2: Cộng hai số nguyên âm(20 phút)
GV: Như ta đã biết, trong thực tế có nhiều đại lượng thay đổi theo hai hướng ngược nhau; chẳng hạn như tăng và giảm, lên cao và xuống thấp ta có thể dùng các số dương và số âm để biểu thị sự thay đổi này. Ta qua ví dụ /74 SGK.
GV: Treo bảng phụ ghi ví dụ SGK. Yêu cầu HS đọc đề và tóm tắt.
HS: Thực hiện các yêu cầu của GV.
Tóm tắt: - Nhiệt độ buổi trưa - 30C
- Buổi chiều nhiệt độ giảm 20C
- Tính nhiệt độ buổi chiều?
GV: Giới thiệu quy ước:
+ Khi nhiệt độ tăng 20C ta nói nhiệt độ tăng 20C. Khi nhiệt độ giảm 50C, ta nói nhiệt độ tăng -50C.
+ Khi số tiền tăng 20.000đồng ta nói số tiền tăng 20.000đ. Khi số tiền giảm 10.000đ, ta nói số tiền tăng -10.000đồng.
Vậy: Theo ví dụ trên, nhiệt độ buổi chiều giảm 20C, ta có thể nói nhiệt độ tăng như thế nào?
HS: Ta nói nhiệt độ buổi chiều tăng -20C.
=> Nhận xét SGK.
GV: Muốn tìm nhiệt độ buổi chiều ở Mat-xcơ-va ta làm như thế nào?
HS: Ta làm phép cộng: (-3) + (-2)
GV: Hướng dẫn HS sử dụng trục số tìm kết quả của phép tính trên như SGK (H.45), hoặc dùng mô hình trục số.
Ta có: (-3) + (-2) = - 5
Vậy: Nhiệt độ buổi chiều cùng ngày là -50C
GV: Cho HS đọc đề và làm ?1
Tính và nhận xét kết quả của:
(-4) + (-5) và +
HS: Thực hiện tìm kết quả trên trục số:
a/ (-4) + (-5) = - 9
b/ + = 4 + 5 = 9
Nhận xét: Kết quả của phép tính a bằng -9 là số đổi của của kết quả phép tính b là 9 (hay: kết quả của phép tính a và phép tính b là hai số đối nhau)
GV: Vậy: Để biểu thức a bằng biểu thức b ta làm như thế nào?
HS: Ta thêm dấu trừ vào câu b. Nghĩa là:
- ( + ) = - (4 + 5) = -9
GV: Kết luận và ghi
(-4) + (-5) = -( + ) = - (4 + 5) = -9
GV: Từ nhận xét trên em hãy rút ra quy tắc cộng hai số nguyên âm?
HS: Phát biểu như quy tắc SGK
GV: Cho HS đọc quy tắc.
HS: Đọc quy tắc SGK
GV: Cho HS làm ví dụ: (-17) + (-54) = ?
HS: (-17) + (-54) = - (17 + 54) = -71
♦ Củng cố: Làm ?2
2. Cộng hai số nguyên âm:
Ví dụ: (SGK)
Nhận xét: (SGK)
(Vẽ hình 45/74 SGK)
- Làm ?2
Quy tắc
(SGK)
Ví dụ:
(-17) + (-54) = - (17 + 54) = -71
- Làm ?2
IV. Củng cố(3 phút)
- Làm bài 23/75 SGK
- Làm bài 26/75 SGK
V. Hướng dẫn tự học ở nhà(2 phút)
- Học thuộc quy tắc Công hai số nguyên âm
- Làm bài tập 24, 25/75 SGK
- Bài tập 35, 36, 37, 38, 39, 41/59 SBT.
- Vẽ sẵn trục số vào vở nháp.
- Chuẩn bị trước bài “Cộng hai số nguyên khác dấu”
VI. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY
Ngày tháng năm 201
Duyệt của tổ KHTN
(Tổ trưởng, tổ phó kí và ghi rõ họ tên)
Duyệt của BGH
Ngày soạn:
24/11/2016
Lớp
6A3
6A7
Tiết
Ngày giảng
Tiết 46: CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU
I/. MỤC TIÊU
Qua bài này học sinh học được:
1. Về kiến thức
- HS nắm chắc qui tắc cộng hai số nguyên khác dấu. Biết so sánh sự khác nhau giữa phép cộng hai số nguyên cùng dấu, khác dấu.
2. Về kĩ năng
- Áp dụng qui tắc cộng hai số nguyên khác dấu thành thạo.
3. Về thái độ
- Biết vận dụng các bài toán thực tế.
4. Phát triển năng lực : Giải quyết vấn đề, tự học, sáng tạo
II/. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên
SGK, SBT; Phấn màu; bảng phụ vẽ trục số
2. Chuẩn bị của học sinh
Nghiên cứu bài, làm bt đầy đủ.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ổn định tổ chức (1 phút).
2. Kiểm tra bài cũ(4 phút):
HS1: Nêu qui tắc cộng hai số nguyên âm?
- Làm bài 25/75 SGK
HS2: Muốn cộng hai số nguyên dương ta làm như thế nào?
- Làm bài 24/75 SGK
3. Bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Ví dụ(15 phút)
GV: Treo đề bài ví dụ trên bảng phụ. Yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề.
HS: Thực hiện các yêu cầu của GV
Tóm tắt:
+ Nhiệt độ buổi sáng 30C.
+ Buổi chiều nhiệt độ giảm 50C
+ Hỏi: Nhiệt độ buổi chiều?
GV: Tương tự ví dụ bài học trước.
Hỏi: Nhiệt độ buổi chiều cùng ngày giảm 50C, ta có thể nói nhiệt độ tăng như thế nào?
HS: Ta có thể nói nhiệt độ tăng - 50C => Nhận xét SGK
GV: Muốn tìm nhiệt độ trong phòng ướp lạnh buổi chiều cùng ngày ta làm như thế nào?
HS: Ta làm phép cộng: 3 + (-5)
GV: Hướng dẫn HS tìm kết quả phép tính trên dựa vào trục số (H.46) hoặc mô hình trục số.
Vậy: 3 + (-5) = -2
Trả lời: Nhiệt độ trong phòng ướp lạnh buổi chiều là – 20C
♦ Củng cố: Làm ?1
HS: Thực hiện trên trục số để tìm kết quả
(-3) + (+3) = 0
Và (+3) + (-3) = 0
=> Kết quả hai phép tính trên bằng nhau và đều cùng bằng 0.
- Làm ?2
GV: Cho HS hoạt động nhóm
HS: Thảo luận nhóm và dựa vào trục số để tìm kết quả phép tính
a/ 3 + (-6) = -3
- = 6 – 3 = 3
=> Nhận xét: Kết quả của hai phép tính câu a là hai số đối nhau
b/ (-2) + (+4) = +2
- = 4 – 2 = 2
=> Nhận xét: Kết quả của hai phép tính câu b bằng nhau
1. Ví dụ
(SGK)
Nhận xét: (SGK)
(Vẽ hình 46 SGK)
- Làm ?1
- Làm ?2
Hoạt động 2: Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu(20 phút)
GV: Em cho biết hai số hạng của tổng ở bài ?1 là hai số như thế nào?
HS: Là hai số đối nhau.
GV: Từ việc tính và so sánh kết quả của hai phép tính của câu a, em rút ra nhận xét gì?
HS: Tổng của hai số đối nhau thì bằng 0.
GV: So sánh với và với
HS: = 6 > = 3 ;
= 4 > = 2
GV: Từ việc so sánh trên và những nhận xét hai phép tính của câu a, b, em hãy rút ra quy tắc cộng hai số nguyên khấc dấu.
HS: Phát biểu ý 2 của quy tắc.
GV: Cho HS đọc quy tắc SGK.
HS: Đọc nhận xét
GV: Cho ví dụ như SGK
(-273) + 55
Hướng dẫn thực hiện theo 3 bước:
+ Tìm giá trị tuyệt đối của hai số -273 và 55 (ta được hai số nguyên dương: 273 và 55)
+ Lấy số lớn trừ số nhỏ (ta được kết quả là một số dương: 273 – 55 = 218)
+ Chọn dấu (vì số -273 có giá trị tuyệt đối lớn
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giao an ca nam_12404536.docx