Bài 52
a) Tính nhẩm bằng cách nhân thừa số này, chia thừa số kia cho cùng một số thích hợp. Ví dụ: 26 . 5 = (26 : 2) . (5 . 2) = 13 . 10 = 130
Gọi hai HS lên bảng làm câu a bài 52.
14 . 50 ; 16 . 25
b) Tính nhẩm bằng cách nhân cả số bị chia và số chia với cung một số thích hợp
Cho phép chia 2100 : 50. theo em nhân cả số bị chia và số chia với số nào là thích hợp.
+ Gv: tương tự tính với 1400 : 25
- Tính nhẩm bằng cách áp dụng tính chất ( a + b) : c = a : c + b : c
Gọi hai Hs lên bảng làm
- Nhận xét đánh giá
3 trang |
Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 473 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học khối 6 - Tiết 11: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 4 Ngày soạn:
Tiết 11 Ngày dạy:
LUYỆN TẬP (tt)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Củng cố 4 phép tính cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên, phép chia hết, phép chia có dư.
2. Kĩ năng
- Vận dụng kiến thức phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư giải một số bài toán thực tế nhanh, đúng, chính xác.
3. Thái độ
- Cẩn thận vận dụng kiến thức khi tính toán
II. Phương tiện
1. Giáo viên
- GV: Bảng phụ, giáo án, phấn màu, máy tính.
2. Học sinh
- HS: Ôn bài cũ xem trước bài mới. SGK, máy tính, kiến thức của phép chia.
III. Phương pháp
- Vấn đáp
- Luyện tập và thực hành
IV. Tiến trình bài giảng
Ổn định tổ chức lớp ( 1 phút )
Kiểm tra bài cũ ( 6 phút )
- Khi nào thì số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b (b0) ?
- Tìm số tự nhiên x, biết: 12 . (x – 1) = 0
Bài mới ( 34 phút )
TG
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
NỘI DUNG GHI BẢNG
14ph
Bài 52
a) Tính nhẩm bằng cách nhân thừa số này, chia thừa số kia cho cùng một số thích hợp. Ví dụ: 26 . 5 = (26 : 2) . (5 . 2) = 13 . 10 = 130
Gọi hai HS lên bảng làm câu a bài 52.
14 . 50 ; 16 . 25
b) Tính nhẩm bằng cách nhân cả số bị chia và số chia với cung một số thích hợp
Cho phép chia 2100 : 50. theo em nhân cả số bị chia và số chia với số nào là thích hợp.
+ Gv: tương tự tính với 1400 : 25
- Tính nhẩm bằng cách áp dụng tính chất ( a + b) : c = a : c + b : c
Gọi hai Hs lên bảng làm
- Nhận xét đánh giá
- Hai hs lên bảng thực hiện
- Hs1: 14 . 50
= ( 14 : 2) . (50 . 2)
= 7 . 100 = 700
- Hs 2:16 . 52
= (16 : 4).(25 . 4)
= 4 . 100 = 400
- Nhân cả số bị chia và số chia với số 2
- Hai hs lên bảng thực hiện
132 : 12
= ( 120 + 12) : 12
= 120 : 12 + 12 : 12
= 10 + 1
= 11
96 : 8 = 80 : 8 +16: 8
= 10 + 2 = 12
- Một hs nhận xét.
Bài 52
a1) 14 . 50
= ( 14 : 2) . (50 . 2)
= 7 . 100 = 700
a2) 16 . 52
= (16 : 4).(25 . 4)
= 4 . 100 = 400
b1) 2100 : 50
= (2100 . 2) : (50 . 2)
= 4 200 : 100
= 42
b2) 1400 : 25
= (1400 . 4) : (25 . 4)
= 5600 : 100
= 56
c) 132 : 12
= ( 120 + 12) : 12
= 120 : 12 + 12 : 12
= 10 + 1
= 11
96 : 8 = 80 : 8 + 16 : 8
= 10 + 2 = 12
10ph
- GV treo bảng phụ và hướng dẫn HS phân tích đề.
- Yêu cầu HS nêu cách giải bài toán .
- Cho HS khác nhận xét cách giải. GV hoàn chỉnh cách giải của HS và cho HS giải vào tập
- Theo dõi các HS yếu để hướng dẫn thêm.
- Nhận xét – đánh giá.
- Đọc đề, phân tích đề.
- Nêu cách giải bài toán
+ Tìm số vở loại 1 có thể mua được bằng cách tìm thương của 21000 và 2000.
+ Số vở loại 2:
lấy 21000 : 1500
- HS lên bảng sửa bài tập
a) 21000 : 2000= 10 dư 1000
Vậy: Tâm mua nhiều nhất là 10 quyển vở lần 1
b) 2100 : 1500 = 14
Vậy: Tâm mua nhiều nhất là 14 quyển vở lần 2.
- Một hs nhận xét.
Bài 53
21000:1500 = 10 dư 1000
Tâm mua được nhiều nhất 10 vở loại I
21000 : 1500 = 14
Tâm mua được nhiều nhất 14 vở loại II
10ph
Bài 54
- Gọi lần lượt hai HS đọc đề bài, sau đó tóm tắt nội dung bài toán .
+ Muốn tính dược được số toa ít nhất em phải làm thế nào ?
+ Gọi Hs lên bảng bảng làm
- Nhận xét – đánh giá.
- Tính mỗi toa có bao nhiêu chổ. Lấy 1000 chia cho số chỗ mỗi toa, từ đó xác định số toa cần dùng
- Hs lên bảng làm theo yêu cầu của gv
- Một hs nhận xét.
Bài 54
Số người mỗi toa chứa nhiều nhất là
8 . 12 = 96 (người)
1000 : 96 = 10 dư 40
Số toa ít nhất để chở hết 1000 khách du lịch là 11 toa.
4. Củng cố - kiểm tra – đánh giá ( 3 phút )
- GV nhắc lại môt số sai lầm trong thực hiện phép tính.
- Em có nhận xét gì về mối liên quan giữa phép trừ và phép cộng giữa phép chia và phép nhân.
5. Nhận xét – dặn dò ( 1 phút )
- Gv nhận xét tiết học.
- Xem lại bài đã sửa, làm các BT còn lại.
- Đọc câu chuyện về lịch SGK.
- Xem trước bài “Lũy thừa với số mũ tự nhiên. Nhân hai lũy thừa cùng cơ số”.
Rút kinh nghiệm tiết dạy
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tiết 11.doc