1. Lũy thừa vơí số mũ tự nhiên:
Định nghĩa: Lũy thừa bậc n của a là tích của n thừa số bằng nhau, mỗi thừa số bằng a
an = (n 0)
a là cơ số; n gọi là số mũ
* Chú ý
. a2 còn đọc là a bình phương
. a3 còn đọc là a lập phương
* Qui ước: a1 = a
4 trang |
Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 488 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học khối 6 - Tiết 12: Lũy thừa với số mũ tự nhiên. nhân hai lũy thừa cùng cơ số, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 4 Ngày soạn:
Tiết 12 Ngày dạy:
§7. LŨY THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN.
NHÂN HAI LŨY THỪA CÙNG CƠ SỐ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- HS nắm được định nghĩa lũy thừa, phân biệt cơ số và số mũ, nắm được công thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số. Biết viết gọn một tích nhiều thừa số bằng nhau bằng cách dùng lũy thừa, tính được giá trị của các lũy thừa.
2. Kĩ năng
- Viết tích nhiều thừa số bằng nhau dạng lũy thừa, nhân hai lũy thừa cùng cơ số nhanh, đúng.
3. Thái độ
- Thấy được lợi ích của cách viết gọn bằng lũy thừa.
II. Phương tiện
1. Giáo viên
- GV: Bảng phụ, giáo án, phấn màu, máy tính.
2. Học sinh
- HS: Ôn bài cũ xem trước bài mới. SGK, máy tính
III. Phương pháp
- Vấn đáp
- Luyện tập và thực hành
IV. Tiến trình bài giảng
Ổn định tổ chức lớp ( 1 phút )
Kiểm tra bài cũ ( 6 phút )
- Hãy viết các tổng sau thành tích:
5 + 5 + 5 + 5 + 5
a + a + a + a + a + a
- Gv: Tổng của nhiều số hạng bằng nhau ta có thể viết gọn bằng cách dùng phép nhân. Còn tích của nhiều thừa số bằng nhau ta có thể viết gọn như sau:
Ta gọi 23, a4 là một lũy thừa
Bài mới ( 27 phút )
TG
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
NỘI DUNG GHI BẢNG
13ph
- GV: Trong một tổng có nhiều số hạng bằng nhau ta có thể viết gọn bằng các dùng phép nhân.
Còn tích của nhiều thừa số bằngnhau ta có thể viết gọn như sau: 5.5 = 52 ; 3.3.3.3 = 34 ; a.a.a = a3
Ta gọi 52, 34, a3 là một lũy thừa
- Tương tự như các ví dụ trên, em hãy viết gọn tích sau: (n0)
- Giới thiệu an là một lũy thừa
- Giới thiệu cách đọc a mũ n
- Cho HS đọc định nghĩa SGK
- Cho HS làm bài tập ?1 bảng phụ.
- HS lắng nghe
- HS theo dõi các ví dụ của GV, áp dụng tương tự cho trường hợp tổng quát
= an (n0)
- HS đọc định nghĩa SGK
- HS lên bảng điền số thích hợp vào ô trống
1. Lũy thừa vơí số mũ tự nhiên:
Định nghĩa: Lũy thừa bậc n của a là tích của n thừa số bằng nhau, mỗi thừa số bằng a
an = (n0)
a là cơ số; n gọi là số mũ
* Chú ý
. a2 còn đọc là a bình phương
. a3 còn đọc là a lập phương
* Qui ước: a1 = a
14ph
- Ghi lên bảng tích hai lũy thừa 23. 22
+ Yêu cầu HS lên bảng viết dưới dạng tích của nhiều thừa số.
+ Hãy ghi gọn tích trên.
- Tương tự: a4. a3 = ?
- Em có nhận xét gì về số mũ của kết quả với số mũ của các lũy thừa?
- Vậy am.an = ?
- Cho HS làm BT ?2
- GV khẳng định kết quả và nhấn mạnh: Khi nhân 2 lũy thừa cùng cơ số thì cơ số phải giữ nguyên và cộng (chứ không nhân) các số mũ.
- HS lên bảng thực hiện lần lượt theo yêu cầu của GV.
23. 22 = (2.2.2).(2.2) =25
- HS:
a4.a3 = (a.a.a).(a.a.a) = a7
- HS rút ra nhận xét mối quan hệ 5 = 3 + 2 ;
7 = 4 + 3
- HS nêu công thức
am an = am+n
- Làm BT ?2
x5.x4 = x5+4 = x9
a4..a =a5
- HS ghi nhận
2. Nhân hai lũy thừa cùng cơ số:
Tổng quát:
am. an = am + n
* Khi nhân hai lũy thừa cùng cơ số ta giữ nguyên cơ số và cộng các số mũ
?2
x5. x4 = x5+4 = x9
a4.. a =a5
4. Củng cố - kiểm tra – đánh giá ( 10 phút )
- Viết công thức tổng quát đ/n lũy thừa. Tính : 62, 63
- Muốn nhân hai lũy thừa cùng cơ số ta làm thế nào? Tính a3. a2. a5
- Cho Hs làm bài tập 56, 57, 60 SGK.
5. Nhận xét – dặn dò ( 1 phút )
- Gv nhận xét tiết học.
- Xem lại bài đã sửa, làm các BT còn lại.
- Về nhà học bài. Học kỹ công thức nhân 2 lũy thừa cùng cơ số.
- Chuẩn bị tiết sau “luyện tập”.
Rút kinh nghiệm tiết dạy
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tiết 12.doc