Giáo án Số học khối 6 - Tiết 20: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5

Các số sau có chia hết cho2, cho 5 không?

. 90 = 9.10 =9.2.5

. 610 = 61.10 =61.2.5

. 1240 = 124.10 =124.2.5

- GV: Các số trên đều chia hết cho 2, cho 5. Em có nhận xét gì về số trên?

- Vậy những số như thế nào thì chia hết cho 2, cho5?

 

doc2 trang | Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 555 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học khối 6 - Tiết 20: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 7 Ngày soạn: Tiết 20 Ngày dạy: §11. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, CHO 5 I. Mục tiêu 1. Kiến thức - HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2, 5 hiểu được cơ sở lý luận của các nhóm dấu hiệu đó. 2. Kĩ năng - Biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 để nhanh chóng nhận ra một số, một tổng, một hiệu có hay không chia hết cho 2, cho 5. 3. Thái độ - Rèn luyện tính chính xác khi phân biệt và vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. II. Phương tiện 1. Giáo viên - Giáo án, bảng phụ, phấn màu. 2. Học sinh - SGK, học bài và làm bài tập. III. Tiến trình bài giảng Ổn định tổ chức lớp ( 1 phút ) Kiểm tra bài cũ ( 6 phút ) Nêu hai tính chất chia hết của một tổng, viết công thức tổng quát, không làm phép tính cho biết 186 + 42 + 56 chia hết cho 6 không ? 3. Bài mới ( 30 phút ) TG HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG GHI BẢNG 7ph - Các số sau có chia hết cho2, cho 5 không? . 90 = 9.10 =9.2.5 . 610 = 61.10 =61.2.5 . 1240 = 124.10 =124.2.5 - GV: Các số trên đều chia hết cho 2, cho 5. Em có nhận xét gì về số trên? - Vậy những số như thế nào thì chia hết cho 2, cho5? - HS theo dõi GV phân tích, trả lời. 90 chia hết cho 2, cho 5 620 chia hết cho 2, cho 5 1240 chia hết cho 2, cho 5. - Các số trên đều có tận cùng bằng 0. - HS nêu nhận xét. 1. Nhận xét mở đầu: Nhận xét: Các số có chữ số tận cùng là 0 đều chia hết cho 2 và chia hết cho 5. 12ph - Xét số n = 43* . Yêu cầu HS tìm * để n = 43* chia hết cho 2. - Những số có chữ số tận cùng là chứ số chẳn thì như thế nào? - Tìm * để n không chia hết cho 2. Những số có chữ số tận cùng là chứ số lẻ thì như thế nào? - Vậy những số như thế nào thì chia hết cho2? - Các số 0, 2, 4, 6, 8 chia hết cho 2. - HS nêu kết luận 1. - HS thay * bằng các chữ số 1; 3; 5; 7; 9 được các số 431; 433; 435; 437; 439 không chia hết cho2. -HS nêu kết luận 2 2. Dấu hiệu chia hết cho 2: Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2. 11ph - Đưa số n = 43*. Yêu cầu HS thay giá trị của dấu * để được số chia hết cho 5, để được số không chia hết cho 5. - Cho HS rút ra kết luận. - Hướng dẫn HS phát biểu dấu hiệu chia hết cho 5. - Cho HS giải BT ?2 - Tìm * để n5. Thay * bằng các số 0; 5. - HS nêu kết luận 1; 2. - Dựa vào 2 kết luận vừa nêu ra phát biểu dấu hiệu chia hết cho 5. - HS giải ?2: Để 5 thì *bằng 0 hoặc bằng 2. 3. Dấu hiệu chia hết cho 5: Các số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5. 4. Củng cố - kiểm tra – đánh giá ( 7 phút ) - Yêu cầu HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. - Cho HS làm bài tập 91 và 93 SGK 5. Nhận xét – dặn dò ( 1 phút ) - Học bài chú ý các dấu hiệu. - Làm bài tập 95, 96, 97/38 ,39 SGK. - Chuẩn bị tiết sau luyện tập Rút kinh nghiệm tiết dạy

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTiết 20.doc
Tài liệu liên quan