BT 96 / 39. SGK
Điền chữ số vào dấu * để được số * 85 thoả mãn điều kiện:
a) chia hết cho 2
b) Chia hết cho 5
Giải
a) Số * 85 có chữ số tận cùng lẽ nên không chia hết cho 2. Do đó không có số nào điền vào dấu * để số * 85 chia hết cho 2.
b) Số * 85 có chữ số tận cùng bằng 5 nên luôn chia hết cho 5. Do đó số điền vào dấu * để số * 85 chia hết cho 5 là tất cả các số từ 1 đến 9.
3 trang |
Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 489 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học khối 6 - Tiết 21: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 7 Ngày soạn:
Tiết 21 Ngày dạy:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Củng cố kiến thức về dấu hiệu chia hết cho 2 và cho 5.
2. Kĩ năng
- Rèn luyện kỹ năng các dấu hiệu chia hết để giải BT.
3. Thái độ
- Rèn luyện tính chính xác, suy luận chặt chẽ.
II. Phương tiện
1. Giáo viên
- Giáo án, bảng phụ, phấn màu.
2. Học sinh
- SGK, học bài và làm bài tập.
III. Tiến trình bài giảng
Ổn định tổ chức lớp ( 1 phút )
Kiểm tra bài cũ ( 6 phút )
- Nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2 và cho 5.
- Không thực hiện phép tính hãy tìm số dư khi chia mỗi số sau đây cho 2 và 5: 813,736, 6547?
3. Bài mới ( 27 phút )
TG
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
NỘI DUNG GHI BẢNG
9ph
- Treo bảng phụ có đề bài tập 96
- Cho 2 HS lên bảng mỗi HS giải 1 câu.
- Nhấn mạnh dù * ở vị trí nào thì cũng phải quan tâm đến chữ số tận cùng xem có chia hết cho 2 hoặc 5?
- Nhận xét – Đánh giá.
- HS quan sát.
- Hai HS lên bảng giải BT.
a) Không có số nào.
b) 1; 2; 3;; 9
- HS ghi nhận.
BT 96 / 39. SGK
Điền chữ số vào dấu * để được số * 85 thoả mãn điều kiện:
a) chia hết cho 2
b) Chia hết cho 5
Giải
a) Số * 85 có chữ số tận cùng lẽ nên không chia hết cho 2. Do đó không có số nào điền vào dấu * để số * 85 chia hết cho 2.
b) Số * 85 có chữ số tận cùng bằng 5 nên luôn chia hết cho 5. Do đó số điền vào dấu * để số * 85 chia hết cho 5 là tất cả các số từ 1 đến 9.
8ph
- Làm thế nào để ghép thành các số tự nhiên có 3 chữ số chia hết cho 2 ? Cho 5
- Gọi 2 HS lên bảng để giải BT
- Nhận xét – Đánh giá.
- HS trả lời theo dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
- HS trả lời:
a) Theo yêu cầu của đề bài thì chữ số tận cùng phải bằng 0 hoặc 4 nên các số đó là 450; 540; 504
b) Các số thoả mãn điều kiện phải có tận cùng bằng 0 hoặc 5 nên các số đó là 450; 540; 405
- HS khác nhận xét
BT 97/39. SGK
Dùng ba chữ số 4; 0; 5 hãy ghép thành các số có ba chữ số khác nhau thoả mãn điều kiện
a) Số đó chia hết cho 2
b) Số đó chia hết cho 5
Giải
a) 450, 540, 504
b) 450, 540, 405
10ph
- Cho HS tìm hiểu đề bài lưu ý cho HS tìm số có 2 chữ số giống nhau.
- Số này khi chia cho 5 dư 3 vậy số này phải có tận cùng bằng bao nhiêu?
- Cho 1 HS nêu số đã tìm.
- Các HS khác nhận xét, sửa sai nếu cần.
- GV khẳng định số đúng.
- HS đọc đề suy nghĩ cách làm
- Số này có tận cùng là 8, 3
- Là số 88
- HS khác nhận xét
BT 99/39. SGK
Số có hai chữ số giống nhau là mà số này chia hết cho 2 và chia cho 5 dư 3 nên đó là số 88.
Số cần tìm là 88
4. Củng cố - kiểm tra – đánh giá ( 10 phút )
- Yêu cầu HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
- Cho HS làm bài tập 100 SGK
5. Nhận xét – dặn dò ( 1 phút )
- Học kĩ dấu hiệu chia hết cho 2; cho 5.
- Xem lại cách suy luận bài tập 100.
- Xem trước bài " Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9".
Rút kinh nghiệm tiết dạy
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tiết 21.doc