Giáo án Số học khối 6 - Tuần 16

I / Mục têu

Về kiến thức: - HS hiểu và vận dụng quy tắc dấu ngoặc (bỏ dấu ngoặc và cho số hạng vào trong dấu ngoặc).

- HS biết khái niệm tổng đại số, viết gọn và các phép biến đổi trong tổng đại số.

Về kĩ năng- Rèn cho HS có kĩ vận dụng các kiến thức đã học vào làm tốt các bài tập về bỏ dấu ngoặc, rút gọn biểu thức.

Về thái độ: - Tuân thủ, tán thành ,hưởng ứng, chấp nhận, hợp tác.

4.Định hướng phát triển năng lực

- Năng lực tự học

- Năng lực giải quyết vấn đề

- Năng lực hợp tác

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ.

 

doc15 trang | Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 497 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học khối 6 - Tuần 16, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 16 Ngày soạn: 7/12/2017 Ngày dạy:6A,B ( 11/12) Tiết48 luyện tập I / Mục têu Về kiến thức: HS biết vận dụng cáctính chất của phép cộng các số nguyên để tính đúng, tính nhanh các tổng; rút gọn biểu thức Về kĩ năng: Tiếp tục củng cố kỹ năng tìm số đối, tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên.áp dụng phép cộng số nguyên và bài tập thực tế. Về thái độ: - Tuõn thủ, tỏn thành ,hưởng ứng, chấp nhận, hợp tỏc. 4.Định hướng phỏt triển năng lực - Năng lực tự học - Năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực hợp tỏc - Năng lực tớnh toỏn - Năng lực sử dụng ngụn ngữ - Năng lực sỏng tạo II/ Phương tiện dạy học - GV: Đèn phiếu các phim giấy trong ghi câu hỏi, bài tập hoặc bảng phụ. - HS: Giấy trong, bút viết giấy trong. III/ Tiến trình dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra 15 phút Cõu 1: Tính tụ̉ng sau: a) (-23) + 13 + ( - 17) + 57 b) (-299) + (-300) + (-101 c) 217+[43+(-217)+(-23)] d)) (-123) +ụ-13ụ+ (-7) Bài 2: Điờ̀n dṍu "+" hoặc dṍu "-" và chụ̃ trụ́ng đờ̉ được kờ́t quả đúng: 0 > ... 3 0< ... 3 ... 2> ... 3 ... 12 < ...4 Bài 3: Tìm và tính tụ̉ng các sụ́ nguyờn x: a) -5 < x < 5 b) -6 < x < 4 Hoạt động 2 : Bài luyện tập tại lớp HDTP 2.1 Dạng 1: Tính tổng, tính nhanh. Bài 1: (bài 60 (a)) trang 61 SBT. Tính 5 + (-7) + 9 + (-11) + 13 + (-15) = = (-2) + (-2) + (-2) = (-6) Bài 62 (a) trang 61 SBT. (-17) + 5 + 8 + 17 = = 0 + 13 = 13 Bài 66 (a) trang 61 SBT. Tính tổng của tất cả các số nguyên có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn hoặc bằng 15: Xác định các giá trị của x sao cho GV nên giới thiệu trên trục số. Bài 2: Rút gọn biểu thức: (bài 63 trang 61 SBT) -11 + y + 7 x + 22 +(-14) a + (-15) + 62 HDTP 2.2 Dạng 2: Bài toán thực tế Bài 43 trang 80 SGK. GV đưa dề bài và hình 48 lên màn hình và giải thích hình vẽ - 10 km + A-7km 7km D B a) Sau 1h, ca nô 1 ở vị trí nào? ca nô 2 ở vị trí nào? Vậy chúng cách nhau bao nhiêu km ? b) Câu hỏi tương tự như phần a. HDTP 2.3 Dạng 3: Đố vui Bài 45 trang 80 SGK và bài 64 trang 61 SBT. Bài 45 SGK: Hai bạn Hùng và Vân tranh luận với nhau. Hùng nói rằng: “ Có hai số nguyên mà tổng của chúng nhỏ hơn mỗi số hạng”. Vân nói rằng: “ Không thể có được” Theo bạn, ai đúng? Cho ví dụ Bài 64 SBT: Điền các số -1, -2, -3, -4, 5, 6, 7 vào các đường tròn ở hình 19 sao cho tổng của ba số “thẳng hàng” bất kỳ đều bằng 0. (bài này cần gợi ý:) x + x là một trong 7 số đã cho + Khi cộng cả ba hàng ta được (-1) + (-2) + (-3) + + (-4) + 5 + 5 + 7 +2x = 0 + 0 + 0 = 0 Từ đó tìm ra x và điền các số còn lại cho phù hợp. HDTP 2.4 +/ - Dạng 4: Xử dụng máy tính bỏ túi Chú ý: Nút dùng để đổi dấu “+” thành “-” và ngược lại, hoặc nút “-”dùng đặt “-” của số âm. Thí dụ: 25 + (-13) GV hướng dẫn HS các bấm nút để tìm kết quả. Yêu cầu HS làm bài 46. Hoạt động 3 : Củng cố - GV yêu cầu HS nhắc lại các tính chất của phép cộng số nguyên - Làm bài tập 70 trang 62 SBT: Điền vào ô trống x -5 7 -2 y 3 -14 -2 x+ y -2 -7 -4 2 7 4 +x 3 4 2 69, 71 trang 61, 62 SBT. Hs làm bài a) HS làm bài tập, có thể làm nhiều cách: + Cộng từ trái sang phải + Cộng các số dương, các số âm rồi tính tổng. + Nhóm hợp lý các số hạng. Chốt lại ở cách này. b), c) Nhóm hợp lý các số hạng. x = -15; -14; -13; ... 0; 1; 2; ...; 14; 15 = (-15 + (-14)) + ... + 0 + 1+... + 14 + 15 = + = 0 HS làm: a) -4 + y b) x + 8 c) a + 47 HS đọc đề bài 43 SGK và trả lời câu hỏi của GV. a) Sau 1h, ca nô 1 ở B, ca nô 2 ở D (cùng chiều của B),vậy hai ca nô cách nhau: 10 - 7 = 3 (km) b) Sau 1h, ca nô 1 ở B, ca nô 2 ở A (ngược chiều của B),vậy hai ca nô cách nhau: 10 + 7 = 17 (km) HS hoạt động nhóm HS cần xác định được: Bạn Hùng đúng vì tổng của hai số nguyên âm nhỏ hơn mỗi số hạng của tổng. Ví dụ : (-5) + (-4) = -9 (-9) < (-5) và (-9) < (-4). Bài 64 : Tổng của mỗi bộ ba số “thẳng hàng” bằng 0 nên tổng của 3 bộ số đó cũng bằng 0. Vậy: (-1) + (-2) + (-3)+ (-4) + + 5 + 6 + 7 + 2x = 0 Hay 8 + 2x = 0 2x = -8 x = -4. Từ đó suy ra: 6 -3 -1 x -12 5 7 HS dùng máy tính theo hướng dẫn của GV. HS dùng máy tính bỏ túi làm bài 46 SGK. a) 187 + (-54) = 133 b)(-203) + 349 = 146 c) (-175) + (-213) = -388 1)Chữa bài tập cũ Bài tập 37 (a) (78 SGK) x = -3; -2; ... ; 1; 2. Tính tổng: (-3) + (-2) + ... + 0 +1 + 2 =(-3) + = (-3). Bài tập 40 (79 SGK) a 3 -15 -2 0 -a -3 15 2 0 3 15 2 0 2)Bài luyện tập tại lớp Bài 1: (bài 60 (a)) trang 61 SBT. Tính a)5 + (-7) + 9 + (-11) + 13 + (-15) = = (-2) + (-2) + (-2) = (-6) Bài 62 (a) trang 61 SBT. (-17) + 5 + 8 + 17 = = 0 + 13 = 13 Bài 66 (a) trang 61 SBT. Tính tổng của tất cả các số nguyên có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn hoặc bằng 15 x = -15; -14; -13; ... 0; 1; 2; ...; 14; 15 = (-15 + (-14)) + ... + 0 + 1+... + 14 + 15 = + = 0 Bài 2: Rút gọn biểu thức: Bài 43 trang 80 SGK. a) Sau 1h, ca nô 1 ở B, ca nô 2 ở D (cùng chiều của B),vậy hai ca nô cách nhau: 10 - 7 = 3 (km) b) Sau 1h, ca nô 1 ở B, ca nô 2 ở A (ngược chiều của B),vậy hai ca nô cách nhau: 10 + 7 = 17 (km) Bài 45 trang 80 SGK Bạn Hùng đúng vì tổng của hai số nguyên âm nhỏ hơn mỗi số hạng của tổng. Ví dụ : (-5) + (-4) = -9 (-9) < (-5) và (-9) < (-4). Bài 64 : Tổng của mỗi bộ ba số “thẳng hàng” bằng 0 nên tổng của 3 bộ số đó cũng bằng 0. Vậy: (-1) + (-2) + (-3)+ (-4) + + 5 + 6 + 7 + 2x = 0 Hay 8 + 2x = 0 2x = -8 x = -4. Từ đó suy ra: 6 -3 -1 x -12 5 7 Bài 46 SGK. a) 187 + (-54) = 133 b)(-203) + 349 = 146 c) (-175) + (-213) = -388 Bài tập +/ - Xử dụng máy tính bỏ túi Bài tập về nhà Bài tập số 65, 67, 68, 69, 71 trang 61, 62 SBT. * Hướng dẫn về nhà Quy tắc và tính chất của phép cộng số nguyên. Bài tập số 65, 67, 68, IV/ Lưu ý khi sử dụng giáo án Học sinh vọ̃n dụng các tính chṍt vào làm tụ́t các bài tọ̃p tính, tính nhanh, tính hợp lí Ngày soạn: 7/12/2017 Ngày dạy: 6B ( 13/12) 6A ( 14/12) Tiết49 Đ7.phép trừ hai số nguyên I / Mục têu Về kiến thức: - HS hiểu được quy tắc phép trừ trong Z Về kĩ năng: - Biết tính đúng hiệu của hai số nguyên Về thái độ: - Tuõn thủ, tỏn thành ,hưởng ứng, chấp nhận, hợp tỏc. 4.Định hướng phỏt triển năng lực - Năng lực tự học - Năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực hợp tỏc - Năng lực tớnh toỏn - Năng lực sử dụng ngụn ngữ II/ Phương tiện dạy học - GV: Đèn chiếu và các phim giấy trong hoặc bảng phụ ghi bài tập ? , quy tắc và công thức phéo trừ, ví dụ, bài tập 50 trang 82 SGK - HS: Giấy trong, bút viết giấy trong. III/ Tiến trình dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ GV đưa câu hỏi kiểm tra lên màn hình: HS 1: Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu. Chữa bài tập 65 trang 61 SBT HS 2: Chữa bài tập 71 trang 62, SBT. Phát bieeur các tính chất của phép cộng các số nguyên Yêu cầu HS nêu rõ quy luật của từng dãy số. Hoạt động 2: Hiệu của hai số nguyên - Cho phép trừ hai số tự nhiên thực hiện khi nào? Còn tập hợp Z các số nguyên , phép trừ thực hiện khi nào ? Bài hôm nay sẽ giải quyết. Hãy xét các tính chất sau và rút ra nhận xét: 3 - 1 và 3 + (-1) 3 - 2 và 3 + (-2) 3 – 3 và 3 + (-3) Tương tự, hãy làm tiếp: 3 – 4 = ? ; 3 – 5 = ? Tương tự hãy xét ví dụ sau: 2 – 2 và 2 + (-2) 2 – 1 và 2 + (-1) 2 – 0 và 2 + 0 2 – (-1) và 2 +1 2 – (-2) và 2 + 2 Qua các ví dụ em hãy thử đề xuất: muốn trừ đi một số nguyên , ta có thể làm thế nào? Quy tắc: SGK a – b = a + (-b) Ví dụ: 3 – 8 = 3 + (-8) = -5 (-3) – (-8) = (-3) + 8 =5 GVnhấn mạnh: Khi trừ một số nguyên phải giữ nguyên phải giữ nguyên số bị trừ, chuyển phép trừ thành phép cộngvới số đối của phép trừ. GV giới thiệu nhận xét SGK: Khi nhiệt độ giảm 30C nghĩa là nhiệt độ tăng (- 30C), điều đó phù hợp với quy tắc phép trừ trên đây. Hoạt động 3 : Ví dụ GV nêu ví dụ trang 82 SGK. Ví dụ: Nhiệt độ ở Sa Pa hôm qua là 30C, hôm nay nhiệt độ giảm 40C. Hỏi hôm nay nhiệt độ ở Sa Pa là bao nhiêu độ C? GV: Để tìm nhiệt độ hôm nay ở Sa Pa ta phải làm như thế nào? Hãy thực hiện phép tính Trả lời bài toán. Cho HS làm bài tập 48 trang 82 SGK. Em thấy phép trừ trong Z và phép trừ trong N khác nhau thế nào? GV giải thích thêm: Chính vì phép trừ trong N có khi không thực hiện được nên ta phải mở rộng tập N thành tập Z để phép trừ các số nguyên luôn thực hiện được. Hoạt động 4 : Củng cố GV: Phát biểu quy tắc trừ sô nguyên? Nêu công thức. GV cho HS làm bài tập 77 trang 63 SBT: Biểu diễn các hiệu sau thành tổng rồi tính kết quả (nếu có thể) (-28) – (-32) 50 – (-21) (-45) – 30 x – 80 7 – a (-25) – (- a) GV cho HS làm bài tập 50 trang 82 SGK. Hướng dẫn toàn lớp cách làm dòng 1 rồi cho hoạt động nhóm. Dòng 1: kết quả là -3 vậy số bị trừ phải nhỏ hơn số trừ nên có 3 ì 2 – 9 = -3 Cột 1: kết qủa là 25. Vậy có: 3 ì 9 – 2 = 25 3 ì 2 - 9 = 3 ì + - 9 + 3 ì 2 = 15 - ì + 2 - 9 + 3 = -4 = 25 = 29 = 10 Cho HS kiểm tra bài làm của hai nhóm. Hai HS lên bảng kiểm tra HS 1: - Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên - Chữa bài tập 65: (-57) + 47 =(-10) 469 + (-219) = 250 195 + (-200)+ 205 = 400+ (-200)= 200 HS 2: - Chữa bài tập 71: a) 6 ; 1 ; -4 ; -9; -14 6 + 1 + (-4) + (-9) + (-14) = -20 b) -13 ; -6; 1; 8; 15 (-13) + (-6) + 1 + 8+ 15 = 5 HS: Phép trừ hai số tự nhiên thực hiện khi số bị trừ số trừ. HS thực hiện các phép tính và rút ra nhận xét: 3 – 1 = 3 + (-1) = 2 3 – 2 = 3 + (-2) = 1 3 – 3 = 3 + (-3) = 0 Tương tự 3 – 4 = 3 + (-4) = -1 3 – 5 = 3 + (-5) = -2 Xét tiếp ví dụ phần b: 2 – 2 = 2 + (-2) = 0 2 – 1 = 2 + (-1) = 0 2 – 0 = 2 + 0 = 2 2 – (-1) = 2 +1= 3 2 – (-2) = 2 + 2 = 4 - HS: muốn trừ đi một số nguyên ta có thể cộng với số đối của nó. - HS: Nhắc lại hai lần quy tắc trừ số nguyên. - HS : áp dụng quy tắc vào các ví dụ: - HS làm bài tập 47 trang 82 SGK. 2 – 7 = 2 + (-7) = -5 1 – (-2) = 1 + 2 = 3 (-3) – 4 =(-3) + (-4) = (-7) -3 – (-4) = -3 + 4 = 1 HS đọc ví dụ SGK HS: Để tìm nhiệt độ hôm nay ở Sa Pa ta phải lấy 30C – 40C = 30C + (- 40C) = (-10C HS làm bài tập: 0 – 7 = 0 + (-7) = (-7) 7 – 0 = 7 + 0 =7 a – 0 = a + 0 = a 0 –a = 0+ (-a) = -a HS: Phép trừ số Z bao giờ cũng thực hiện được,còn phép trong N có khi không thực hiện được (ví dụ 3 – 5 không thực hiện dược trong N). Cột 1: kết qủa là 25. Vậy có: 3 ì 9 – 2 = 25 3 ì 2 - 9 = 3 ì + - 9 + 3 ì 2 = 15 - ì + 2 - 9 + 3 = -4 = 25 = 29 = 10 1) Hiệu của hai số nguyên Ví dụ 3 – 1 = 3 + (-1) = 2 3 – 2 = 3 + (-2) = 1 3 – 3 = 3 + (-3) = 0 Tương tự 3 – 4 = 3 + (-4) = -1 3 – 5 = 3 + (-5) = -2 Xét tiếp ví dụ phần b: 2 – 2 = 2 + (-2) = 0 2 – 1 = 2 + (-1) = 0 2 – 0 = 2 + 0 = 2 2 – (-1) = 2 +1= 3 2 – (-2) = 2 + 2 = 4 Qui tắc: SGK Bài tập 47 trang 82 SGK. 2 – 7 = 2 + (-7) = -5 1 – (-2) = 1 + 2 = 3 (-3) – 4 =(-3) + (-4) = (-7) -3 – (-4) = -3 + 4 = 1 2) Ví dụ Ví dụ 0 – 7 = 0 + (-7) = (-7) 7 – 0 = 7 + 0 =7 a – 0 = a + 0 = a 0 –a = 0+ (-a) = -a Nhận xét Phép trừ số Z bao giờ cũng thực hiện được,còn phép trong N có khi không thực hiện được (ví dụ 3 – 5 không thực hiện dược trong N). Bài tập 50 trang 82 SGK. 3 ì 2 - 9 = 3 ì + - 9 + 3 ì 2 = 15 - ì + 2 - 9 + 3 = -4 = 25 = 29 = 10 * Hướng dẫn về nhà Học thuộc quy tắc cộng, trừ các số nguyên. Bài tấp số 49, 51, 52, 53 trang 82 SGK và 73, 74, 76 trang 63 SBT IV/ Lưu ý khi sử dụng giáo án Học sinh phải học và hiểu được các quy tắc của phép cộng các số nguyên. Ngày soạn: 7/12/2017 Ngày dạy: 6B(14/12) 6A ( 15/12) Tiết50 luyện tập I / Mục têu Về kiến thức: hs hiờ̉u quy tắc phép trừ, quy tắc phép cộng số tự nhiên. Về kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng trừ số nguyên : biến trừ thành cộng, thực hiện phép cộng; kĩ năng tìm số hạng chưa biết của một tổng ; thu gon biểu thức. Về thái độ: - Tuõn thủ, tỏn thành ,hưởng ứng, chấp nhận, hợp tỏc. 4.Định hướng phỏt triển năng lực - Năng lực tự học - Năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực hợp tỏc - Năng lực sử dụng ngụn ngữ. II/ Phương tiện dạy học - GV: Đèn chiếu, phim giấy trong hoặc bảng phụ ghi bài tập 53, 55, 56 SGK và bài tập bổ sung – máy tính bỏ túi. - HS: Giấy trong, bút viết giấy trong, máy tính bỏ túi III/ Tiến trình dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Chữa bài tập cũ GV đưa câu hỏi lên màn hình HS 1: Phát biểu quy tắc phép trừ số nguyên. Viết công thức Thế nào là hai số đối nhau. Chữa bài tập 49 trang 82 SGK HS 2: Chữa bài tập số 52 trang 82 SGK. + Tóm tắt đề bài + bài giải Yêu cầu HS ở lớp nhận xét bài giải các bạn. Hoạt động 2 : Bài kuyện tập tại lớp HĐTP 2.1 Dạng 1: Thực hiện phép tính Bài 81, 82 trang 64 SBT GV yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiên phép tính, áp dụng quy tắc. Bài 83 trang 64 SBT. Điền số thích hợp vào ô trống. a -1 -7 5 0 b 8 -2 7 13 a - b Bài 86 trang 64 SBT. Cho x = -98; a = 61; m = -25 Tính giá trị các biểu thức sau: a) x+ 8 – x - 22 + Thay giá trị x vào biểu thức + Thực hiện phép tính. b) – x – a + 12 + a HĐTP 2.1 Dạng 2: Tìm x. Bài tập 54 trang 82 SGK Tìm số nguyên x, biết: 2 + x = 3 x + 6 = 0 x + 7 = 1 GV : Trong phép cộng, muốn tìm một số hạng chưa biết ta lam như thế nào? GV yêu cầu HS làm bài 87 trang 65 SBT. Có thể kết luận gì về dấu của số nguyên x nếu biết: a) x + b) x - GV hỏi: tổng hai số bằng 0 khi nào? Hiệu hai số bằng 0 khi nào? HĐTP 2.1 Dạng 3: Bài tập đúng sai, đố vui. GV cho HS làm bài 55 trang 83 SGK theo nhóm. GV phát đề in trên giấy trong cho các nhóm điền đúng, sai vào các câu nói và cho ví dụ. Bài tập : Điền đúng, sai? Cho ví dụ Hồng: “Có thể tìm được hai số nguyên mà hiệu của chúng lớn hơn số bị trừ”. Ví dụ: Hoa: “Không thể tìm được hai số nguyên mà hiệu của chúng lớn hơn số bị trừ” Ví dụ: Lan: “Có thể tìm được hai số nguyên mà hiệu của chúng lớn hơn cả số bị trừ và số trừ”. Ví dụ: Tổ chức HS hoạt động theo nhóm Kiểm tra bài làm của hai nhóm. Dạng 4: Sử dụng máy tính bỏ túi. GV đưa bài tập 56 trang 83 lên màn hình, yêu cầu HS thao tác theo. Rồi gọi HS lên bảng cùng HS cả lớp làm bài tập phần a, b. Hoạt động 3 : Củng cố GV: Muốn trừ đi một số nguyên ta làm thế nào? Trong Z, khi nào phép trừ không thực hiện được. Khi nào hiệu nhỏ hơn số bị trừ, bằng số bị trừ, lớn hơn số bị trừ. Ví dụ? . HS 1: Trả lời câu hỏi Chữa bài tập 49 (trang 82) a -15 2 0 -3 -a 15 -2 0 -(-3) HS 2: Nhà bác học Acsimét Sinh năm: -287 Mất năm : - 212 Tuổi thọ Acsimét là: 212 –(-287) = -212 + 287 = 75 (tuổi) HS cùng GV xây dựng bài giải a) và b). Sau đó gọi hai HS lên bảng trình bày bài giải c) và d). Học sinh chuẩn bị, sau gọi hai em lên bảng điền vào ô trống, yêu cầu viết quá trình giải. HS nghe GV hướng dẫn cách làm rồi thực hiện. x+ 8 – x – 22 = - 98 + 8 – (-98) -22 = -98 + 8 + 98 – 22 = -14 – x – a + 12 + a = -(-98) – 61 + 12 + 61 = 98 + (- 61) + 12 + 61 = 110 HS: Trong phép cộng muốn tìm một số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. 2 + x = 3 x = 3 -2 x =1 x + 6 = 0 x = 0 – 6 x = 0 +(-6) x = -6 x + 7 = 1 HS : tổng hai số bằng 0 khi hai số lầ đối nhau x + (vì x) Hiệu hai số bằng 0 khi số bị trừ bằng số trừ x - HS hoạt động theo nhóm làm bài 55 trang 83 SGK. HS: Hồng: đúng ví dụ 2 – (-1) = 2 + 1 = 3 Hoa: sai Lan : đúng (lấy ngay ví dụ trên) HS nghe GV hướng dẫn cách làm HS thực hành: a) 169 – 733 = -564 b) 53 – (- 478 ) = 531 HS trả lời câu hỏi Trong Z, phép trừ bao giờ cũng thực hiện được. Hiệu nhỏ hơn số bị trừ nếu số trừ dương. Hiệu bằng số bị trừ nếu số trừ = 0 ........ 1) Chữa bài tập cũ Bài tập 49 (trang 82) a -15 2 0 -3 -a 15 -2 0 -(-3) Bài tập số 52 trang 82 SGK Nhà bác học Acsimét Sinh năm: -287 Mất năm : - 212 Tuổi thọ Acsimét là: 212 –(-287) = -212 + 287 = 75 (tuổi) 2)Bài kuyện tâp tại lớp Bài 81, 82 trang 64 SBT Bài 83 trang 64 SBT. a -1 -7 5 0 b 8 -2 7 13 a - b Bài 86 trang 64 SBT a)x+ 8 – x – 22 = - 98 + 8 – (-98) -22 = -98 + 8 + 98 – 22 = -14 b)– x – a + 12 + a = -(-98) – 61 + 12 + 61 = 98 + (- 61) + 12 + 61 = 110 Bài tập 54 trang 82 SGK a)2 + x = 3 b)x + 6 = 0 c)x + 7 = 1 a)2 + x = 3 x = 3 -2 x =1 b)x + 6 = 0 x = 0 – 6 x = 0 +(-6) x = -6 x + 7 = 1 Bài 87 trang 65 SBT x + (vì x) x - 3) Bài tập về nhà Bài tập số 84, 85, 86 (c, d), 88 trang 64 , 65 SBT. * Hướng dẫn về nhà - Ôn tập các quy tắc cộng trừ số nguyên Bài tập số 84, 85, 86 (c, d), 88 trang 64 , 65 SBT IV/ Lưu ý khi sử dụng giáo án Chúy ý cho học sinh vọ̃n dụng đúng các qui tắc phép cụ̣ng và phép trừ, giá trị tuyợ̀t đụ́i, sụ́ đụ́i vào làm bài tọ̃p Ngày soạn: 7/12/2017 Ngày dạy: 6A,B ( 16/12) Tiết51 Đ8. Quy tắc dấu ngoặc I / Mục têu Về kiến thức: - HS hiểu và vận dụng quy tắc dấu ngoặc (bỏ dấu ngoặc và cho số hạng vào trong dấu ngoặc). - HS biết khái niệm tổng đại số, viết gọn và các phép biến đổi trong tổng đại số. Về kĩ năng- Rèn cho HS có kĩ vận dụng các kiến thức đã học vào làm tốt các bài tập về bỏ dấu ngoặc, rút gọn biểu thức. Về thái độ: - Tuõn thủ, tỏn thành ,hưởng ứng, chấp nhận, hợp tỏc. 4.Định hướng phỏt triển năng lực - Năng lực tự học - Năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực hợp tỏc - Năng lực sử dụng ngụn ngữ. II/ Phương tiện dạy học - GV: Đèn chiếu, phim giấy trong hoặc bảng phụ ghi “quy tắc dấu ngoặc”, các phép biến đổi trong đại số, bài tập. - HS: Giấy trong, bút viết giấy trong. III/ Tiến trình dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ GV nêu câu hỏi kiểm tra HS 1: Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu. Cộng hai số nguyên khác dấu. Chữa bài tập số 86 (c, d) trang 64 SBT: Cho x = - 98 ; a = 61 ; m = - 25. Tính a – m + 7 – 8 + m m – 24 – x + 24 + x. HS 2: Phát biểu quy tắc trừ số nguyên Chữa bài tập số 84 trang 64 SBT. Tìm số nguyên x biết: 3 + x = 7 x + 5 = 0 x + 9 = 2 Hoạt động 2: Quy tắc dấu ngoặc GV đặt vấn đề: Hãy tính giá trị biểu thức 5 + (42 – 15 + 17) –(42 +17) Nêu cách làm ? Ta nhận thấy trong ngoặc thứ 1 và ngoặc thứ 2 đều có 42 + 17, vậy có cách nào để bỏ các ngoặc này đi thì việc tính toán sẽ thuận lợi hơn. Xây dựng quy tắc dấu ngoặc. - Cho HS làm ?1 a) Tìm số đối của 2 ; (-5) và của tổng b) So sánh tổng các số đối của 2 và (-5) với số đối của tổng . - GV: tương tự hãyso sánh số đối của tổng (-3 + 5 + 4) với tổng các số đối của các số hạng. - GV: Qua ví dụ hãy rút ra nhận xét: Khi bỏ dấu ngoặc có dấu trừ “-” đằng trước ta phải làm thế nào? - GV yêu cầu HS làm ?2 Tính và so a) 7 +(5 - 13) và 7 +5 + (-13) Rút ra nhận xét: Khi bỏ dấu ngoặc có dấu trừ “+” đằng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc như thế nào ? b) 12 – (4 - 6) và 12 – 4 + 6 Từ đó cho biết: Khi bỏ dấu ngoặc có dấu trừ “-” đằng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc như thế nào ? GV yêu cầu HS phát biểu lại quy tắc bỏ dấu ngoặc SGK GV đưa quy tắc dấu ngoặc lên màn hình và khắc sâu lại. Ví dụ (SGK) tính nhanh: 324 + (-257) - Nêu hai cách bỏ ngoặc: Bỏ ngoặc đơn trước Bỏ ngoặc trước. Yêu cầu HS làm lại bài tập đưa ra lúc đàu: 5 + (42) -15+ 17 ) – (42 + 17) - GV cho HS làm ?3 Theo nhóm Tính nhanh: (768 - 39) – 768 (-1579) –(12 - 1579) Hoạt động 3 : 2) Tổng đại số GV giới thiệu phần này như SGK Tổng đại số là một dãy các số phép tính cộng , trừ các số nguyên. Khi viết tổng đại số : bỏ dấu của phép cộng và dấu ngoặc Ví dụ: 5 + (-3) – (-6) – (+7) = 5 + (-3) + (+6)+ (-7) = 5 – 3 + 6 – 7. = 11 -10 = 1. GV giới thiệu các phép biến đổi trong tổng đại số: + Thay đổi vị trí các số hạng + Cho các số hạng vào trong nhoặc có dấu “+”, “-” đằng trước. GV nêu chú ý trang 85 SGK. Hoạt động 4 : Củng cố GV yêu cầu HS phát biểu ác quy tắc dấu ngoặc Cách viết gọn tổnh đại số Cho HS làm bài tập 57, 59 trang 85 SGK. Cho HS làm bài tập : “Đúng, Sai” về dấu ngoặc “Đúng, Sai” và giải thích 15 - (25 + 12) = 15 -25 + 12 43 – 8 – 25 = 43 –(8 -25) Hai HS lên bảng kiểm tra: HS 1: Phát biểu quy tắc. Chữa bài tập số 86 SBT a – m + 7 – 8 + m = 61 – (- 25) + 7 – 8 + (-25) = 61 + 25 + 7 +(– 8) + (- 25) = 61 + 7 + (-8) = 60 = -25 HS 2: Phát biểu quy tắc Chữa bài tập số 84 SBT. 3 + x = 7 x = 7 – 3 x = 7 + (-3) x = 4 x = -5 x = -7 HS: Ta có thể tính giá trị trong từng ngoặc trước, rồi thực hiện phép tính từ trái sang phải. HS: Số đối của 2 là (-2) Số đối của (-5) là 5 Số đối của tổng là - = -(-3) = 3 Tổng các số đối của 2 và -5 là: (-2) + 5 = 3. Số đối của tổng cũng là 3. Vậy : “ số đối của một tổng bằng tổng các số đối của các số hạng ”. HS: -(-3 +5 + 4 ) = -6 3 + (-5) + (-4) = -6 Vậy : -(-3 +5 + 4 ) = 3 + (-5) + (-4) HS: : Khi bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu trừ “-” ta phải đổi dấu các số hạng trong ngoặc. HS thực hiên: 7 +(5 - 13) = 7 + (-8) = -1 7 +5 + (-13) = -1 7 +(5 - 13) = 7 +5 + (-13) Nhận xét: dấu các số hạng giữ nguyên. 12 – (4 - 6) = 12 - = 12 – (-2) = 14 12 – 4 + 6 = 14 12 – (4 - 6) = 12 – 4 + 6 Nhận xét: ... phải đổi dấu tất cả các số hạng trong ngoặc. HS phát biểu lại quy tắc bỏ dấu ngoặc. HS làm: 324 + = 324 – 324 = 0 (-257) - = -257 + 257 – 156 + 56 = -100. (bỏ ngoặc () trước) Cách 2 như SGK HS làm: 5 + (42) -15+ 17 ) – (42 + 17) = 5 + 42 – 15 + 17 – 42 – 17 = 5 – 15 = -10 HS làm bài tập theo nhóm. (768 - 39) – 768 = 768 – 39 – 768 = - 39 = -1579 – 12 + 1579 = -12 HS nghe GV giới thiệu. HS thực hiện phép viết gọn tổng đại số. HS thực hiện các ví dụ trang 85 SGK. 1) Quy tắc dấu ngoặc Số đối của 2 là (-2) Số đối của (-5) là 5 Số đối của tổng là - = -(-3) = 3 Tổng các số đối của 2 và -5 là: (-2) + 5 = 3. Số đối của tổng cũng là 3. ?2 a)7 +(5 - 13) = 7 + (-8) = -1 7 +5 + (-13) = -1 7 +(5 - 13) = 7 +5 + (-13) b)12 – (4 - 6) = 12 - = 12 – (-2) = 14 12 – 4 + 6 = 14 12 – (4 - 6) = 12 – 4 + 6 Quy tắc bỏ dấu ngoặc SGK Ví dụ: 5 + (-3) – (-6) – (+7) = 5 + (-3) + (+6)+ (-7) = 5 – 3 + 6 – 7. = 11 -10 = 1. 2) Tổng đại số Tổng đại số là một dãy các số phép tính cộng , trừ các số nguyên. + Thay đổi vị trí các số hạng + Cho các số hạng vào trong nhoặc có dấu “+”, “-” đằng trước. Ví dụ: 5 + (-3) – (-6) – (+7) = 5 + (-3) + (+6)+ (-7) = 5 – 3 + 6 – 7. = 11 -10 = 1. 5) Hướng dẫn về nhà HS phát biểu ác quy tắc và so sánh. HS làm bài tập SGK. IV/ Lưu ý khi sử dụng giáo án Lưu ý cho học sinh bỏ ngoặc đăng trước có dấu trừ và đóng ngoặc dằng trước có dấu trừ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docSH6_T16.doc
Tài liệu liên quan