I - Mục tiêu
- Kiến thức : HS hiểu thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố. Biết phân tích một số ra thừa số nguyên tố trong trường hợp đơn giản, biết dùng luỹ thừa để viết gọn dạng phân tích.
- Kĩ năng : HS biết vận dụng hợp lý các kiến thức về chia hết đã học để phân tích 1 sô ra thừa số nguyên tố, biết vận dụng linh hoạt khi phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố .
- Thái độ : Rèn tính cẩn thận, chính xác trong tính toán.
4. . Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực tự học
- Năng lực giải quyết vấn đề
- Năng lực sáng tạo
- Năng lực hợp tác
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ
- Năng lực tính toán
7 trang |
Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 554 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học khối 6 - Tuần 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 09
Ngày soạn: 18/10/2017
Ngày dạy: 6A, 6B : 23/10
Tiết 25 Đ 14 : số nguyên tố. hợp số.
bảng số nguyên tố
I . Mục tiêu
- Kiến thức : HS nắm được ĐN về số nguyên tố, hợp số. HS biết nhận ra một số là số nguyên tố hay hợp số trong các trường hợp đơn giản thuộc 10 số nguyên tố đầu tiên, hiểu cách lập bảng số nguyên tố
- Kĩ năng : HS biết vận dụng hợp lý các kiến thức về chia hết đã học để nhận biết 1 hợp số.
- Thái độ : Rèn tính cẩn thận, chính xác trong tính toán.
4. . Định hướng phỏt triển năng lực
- Năng lực tự học
- Năng lực giải quyết vấn đề
- Năng lực sỏng tạo
- Năng lực hợp tỏc
- Năng lực sử dụng ngụn ngữ
- Năng lực tớnh toỏn
II. Phương tiện
GV : SGK, SBT, Bảng ghi số nguyên tố từ 2 -> 100
HS : Sách giáo khoa và SBT
III . Tiến trình dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
HĐ 1: Kiểm tra
Hoàn thành bảng đã cho dưới đây
Số a
2
3
4
5
6
Các ước của a
HĐ 1 : Số nguyên tố - hợp số Các số 2; 3; 5 có bao nhiêu ước ?
Các ước này có gì đặc biệt ?
Giới thiệu số nguyên tố
Số nguyên tố là những số như thế nào ?
Muốn chứng tỏ 1 số là số nguyên tố cần chỉ ra các điều kiện gì ? làm như thế nào ?
Số 4 và 6 có là các số nguyên tố không ?
giới thiệu hợp số
Muốn chứng minh 1 số là hợp số ta cần chỉ ra điều gì ? làm như thế nào ?
HS làm ?1
HĐ 3 : Lập bảng số nguyên tố không vượt quá 100
?Tại sao trong bảng số NT không có số 0 và 1 ?
? Bảng này gồm các số Nt và HS, ta loại đi hợp số và giữ lại SNT
? Trong dòng đầu các SNT là các số nào ?
* HS hđ nhóm tìm ra số nguyên tố trong bảng
? Có số NT nào là số chẵn không ?
Các số NT lớn hơn 5 chỉ có tận cùng là các chữ số nào ?
Tìm 2 số NT hơn kém nhau 2 đơn vị ?
Tìm 2 số NT hơn kém nhau 1 đơn vị ?
HĐ 4 : Củng số
Đọc đề bài và giao nhiệm vụ cho HS
? Qua bài này ta nắm được các kiến thức nào ?
Học sinh làm
Học sinh quan sát và trả lời
2 ước
Số 1 và chính nó
Nghe
Là số có 2 ước là 1 và chính nó
Có 2 ước: 1 và chính nó
Tìm ước
Không
Nghe
Có nhiều hơn 2 ước
HS thực hiện
0 không có ước nào, 1 có 1 ước
HS thực hiện
4 nhóm hđ
Số 2
1; 3; 7; 9
11; 13 hay 41; 43
không có, ngoài số 2; 3 duy nhất
HS làm bài 115
Bài 122
1) Số nguyên tố - hợp
VD
Số 2; 3; 5 chỉ có 2 ước là 1 và chính nó
=> các sô 2; 3; 5 là các số nguyên tố
Số 4 và 5 có nhiều hơn 2 ước => là hợp số
ĐN ( SGK - 46 )
?1
2) Lập bảng số nguyên tố không vượt quá 100
Bảng số nguyên tố không vượt quá 100
Bài 115 ( SGK )
Chỉ có số 67 là số NT , còn lại là hợp số
Bài 122 ( SGK )
Đúng : a; b
Sai : c; d
*Hướng dẫn về nhà: BVN : 116 - > 119 (SGK)
IV. Một số lưu ý khi sử dụng giáo án
Học sinh cần phải nhớ được các số nguyên tố trong bảng trên, và biết thêm các số nguyên tố tong 1000 số đầu tiên trong SGK phần cuối sách
Ngày soạn: 18/10/2017
Ngày dạy: 6A, 6B : 24/10
Tiết 26 luyện tập
I - Mục tiêu
- Kiến thức : HS được củng cố ĐN về số nguyên tố, hợp số.
- Kĩ năng :
HS biết nhận ra một số là số nguyên tố hay hợp số trong các trường hợp đơn giản thuộc 10 số nguyên tố đầu tiên.
HS biết vận dụng hợp lý các kiến thức về chia hết đã học để nhận biết 1 hợp số.
- Thái độ : Rèn tính cẩn thận, chính xác trong tính toán.
4. . Định hướng phỏt triển năng lực
- Năng lực tự học
- Năng lực giải quyết vấn đề
- Năng lực sỏng tạo
- Năng lực hợp tỏc
- Năng lực sử dụng ngụn ngữ
- Năng lực tớnh toỏn
II – Phương tiện
HS : Sách giáo khoa và SBT
GV : SGK, SBT, Bảng ghi số nguyên tố từ 2 -> 100
III – Tiến trình dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
HĐ 1: Kiểm tra và chữa bài cũ
Bài 118(SGK)
Bài tập
Thay chữ số vào dấu * để được các số nguyên tố
;
HĐ 2 : Luyện tập
Gọi P klà tập hợp các số nguyên tố
Điền Kí hiệu vào ô
Muốn biết tổng ( hiệu ) là số NT hay HS thì ta làm như thế nào ?
Ra đề bài
Các số như thế nào là hợp số ?
Muốn tìm hợp số ta làm như thế nào ?
Tương tự cách làm của bài 119
Giáo viên cho HS tự thực hiện tại chỗ
muốn biết với k = ? để 3k là số nguyên tố ta làm như thế nào ?
GV hướng dẫn HS làm
Vậy để 3k là số nguyên tó thì cần có đk gì ?
Giao đề bài
Học sinh lên bang làm
HS đọc đề và suy nghĩ
Trả lời
Đọc đề bài
HS lên thực hiện
Từng số hạng ∶ số
HS thực hiện
Đọc yêu cầu của đề bài
HS1 : Thực hiện theo yêu cầu với kí hiệu ẻ
HS2 : Thực hiện theo yêu cầu với kí hiệu ẽ
HS1 : Thực hiện theo yêu cầu với kí hiệu ẻ
HS2 : Thực hiện theo yêu cầu với kí hiệu ẽ
Thử lấy k = 0;1;2..
k = 1
1) Chữa bài tập cũ
Bài 118(SGK)
Bài tập
53, 57, 59
97
Bài tập 116 ( SGK - 47 ) (7')
Bài tập 118 ( SGK - 47 ) (7')
a) Là hợp số
b) Là hợp số
c) Tổng là hợp số
Bài 119 ( SGK - 47 ) (10')
a) Để là hợp số thì
* ẻ { 0; 2; 4; 5; 6; 8 }
hay * ẽ { 1; 3; 7; 9 }
b) Để là hợp số thì
* ẻ { 1; 7 }
hay
* ẽ { 0; 2; 3; 4; 5; 6; 8; 9}
Bài 120 ( SGK - 47 ) ( 7')
a) Để là số nguyên tố thì
* ẻ { 3; 9 }
hay
* ẽ { 0; 1; 2; 4; 5; 6; 7; 8}
b) Để là số nguyên tố thì
* ẻ { 7 }
hay
* ẽ {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 8; 9}
Bài 121 ( SGK - 47 ) ( 7')
a) Với k = 0 thì 3k = 0 => không là số nguyên tố, hợp số
k = 1 thì 3k = 3 => 3k là số NT
k ³ 2 thì 3k ∶ 3 => 3k là hợp số
Vậy để 3k là số nguyên tố thì k= 1
Bài 122 ( SGK - 47 ) (5')
Đúng : a, b
Sai : c; d
Hđ: Củng cố
GV chú ý cho học sinh cách làm các bài tập, và kiến thức vận dụng đê làm
Hướng dẫn về nhà
Xem lại các bài tập đã chữa, đọc trước bài 15
BVN 148 -> 151 SBT
IV. Lưu ý khi sư dụng giáo án
Học sinh nhớ kiến thức số nguyên tố, hợp và biết áp dụng nó đê tìm số nguyên tố, hợp số
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 27 Đ 15 : phân tích một số ra thừa số nguyên tố
I - Mục tiêu
- Kiến thức : HS hiểu thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố. Biết phân tích một số ra thừa số nguyên tố trong trường hợp đơn giản, biết dùng luỹ thừa để viết gọn dạng phân tích.
- Kĩ năng : HS biết vận dụng hợp lý các kiến thức về chia hết đã học để phân tích 1 sô ra thừa số nguyên tố, biết vận dụng linh hoạt khi phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố .
- Thái độ : Rèn tính cẩn thận, chính xác trong tính toán.
4. . Định hướng phỏt triển năng lực
- Năng lực tự học
- Năng lực giải quyết vấn đề
- Năng lực sỏng tạo
- Năng lực hợp tỏc
- Năng lực sử dụng ngụn ngữ
- Năng lực tớnh toỏn
II – Phương tiện
GV : SGK, SBT, thước thẳng, bảng phụ
HS : Sách giáo khoa và SBT, thước thẳng
III – Tiến trình dạy học
Hoạt động cua thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
HĐ 1 : Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì ?
Viết số 300 dưới dạng tích của nhiều thừa số lớn hơn 1
Mỗi thừa số trên có thể viết thành tích của 2 thừa số lớn hơn 1 hay không ?
GV hướng dẫn và gợi ý thực hiện phân tích thành các thừa số khác, kết quả giống nhau
? Phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố có nghĩa là gì ?
? Tại sao không phân tích tiếp các số 2;3;5;7
? Tai sao các số 6; 50; 100; 25 ; 75 lại phân tích tiếp được
HS thực hiện viết nháp
Tiếp tục phân tích từng thừa số
HS thực hiện theo cách hướng dẫn
Nhắc lại phần đóng khung
Vì nó là các số NT
Vì nó là các hợp số
1, Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì ?
300 = 6. 50 = 2.3.2.25 = 2.3.2.5.5
300 = 3.100 = 3.10.10 = 3.2.5.2.5
300 = 3.100 = 3.4.25 = 3.2.2.5.5
* Kết luận ( SGK - 49 )
* Chú ý ( SGK - 49 )
HĐ2 : Cách phân tích một số a thừ số nguyên tố GV hướng dẫn học sinh cách phân tích hai số 300 và 420
? Sau khi phân tích , số 300 có thể viết gọn như thế nào ?
- Chia cho số nguyên tố 2; 3; 5; 7; ....
HS cùng làm
2, Cách phân tích một số a thừ số nguyên tố
300
2
420
2
150
2
210
2
75
3
105
3
25
5
35
5
5
5
7
7
1
1
300 = 22.3.52 420 = 22.3.5.7
HĐ 3 : Củng cố
Giao đề bài
Các nhóm làm tại chỗ
Đại diện lên trình bày theo cột dọc.
Qua bài này ta cần nhớ những kiến thức nào ?
HS tự thực hiện tại chỗ
Đại diện lên
Bài 125 ( SGK - 50 )
a) 60 = 22.3.5
b) 84 = 22.3.7
c) 285 = 3.5.19
d) 1035 = 32.5.23
e) 400 = 24.52
g) 1000000 = 106 = 26.56
HD về nhà: Xem lại kĩ lý thuyết và các VD
BVN : 127 -> 129 ( SBT - 166 )
IV. Một số lưu ý khi sử dụng giáo án
Học sinh học lại các dấu hiệ chia hết, số nguyên tố và hợp số
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- SH6_T9.doc