- GV nhận xét các cách so sánh mà HS đưa ra, sau đó hướng dẫn HS làm lại theo cách của SGK.
* So sánh 8,1m và 7,9m
Ta có thể viết: 8,1m = 81dm
7,9m = 79dm
Ta có 81dm > 79dm
Tức là 8,1m > 7,9m
- GV hỏi: Biết 8,1m > 7,9m, em hãy so sánh 8,1 và 7,9.
- Hãy so sánh phần nguyên của 8,1 và 7,9.
- Dựa vào kết quả so sánh trên, em hãy tìm mối liên hệ giữa việc so sánh phần nguyên của hai số thập phân với so sánh bản thân chúng.
5 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 5023 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án So sánh 2 số thập phân, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TOÁN
Tiết 37: SO SÁNH HAI SỐ THẬP PHÂN
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS:
- Biết so sánh hai số thập phân với nhau.
- Áp dụng so sánh 2 số thập phân để sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc từ lớn đến bé.
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ viết sẵn nội dung cách so sánh hai số thập phân như trong SGK.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
- GV gọi 2 HS lên bảng làm các bài tập.
- 2 HS lên bảng làm bài.
2. DẠY - HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu bài.
- HS lắng nghe.
2.2. Hướng dẫn tìm cách so sánh hai số thập phân có phần nguyên khác nhau
- GV nêu bài toán: Sợi dây thứ nhất dài 8,1m sợi dây thứ hai dài 7,9m. Em hãy so sánh chiều dài của hai sợi dây.
- HS trao đổi để tìm cách so sánh 8,1m và 7,9m.
- GV gọi HS trình bày cách so sánh của mình trước lớp.
- Một số HS trình bày trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nêu ý kiến nhận xét, bổ sung. HS có thể có cách:
* So sánh luôn 8,1m > 7,9m
* Đổi ra đề-xi-mét rồi so sánh:
8,1m = 81dm
7,9m = 79dm
Vì 81dm > 79dm
Nên 8,1m > 7,9m
- GV nhận xét các cách so sánh mà HS đưa ra, sau đó hướng dẫn HS làm lại theo cách của SGK.
* So sánh 8,1m và 7,9m
Ta có thể viết: 8,1m = 81dm
7,9m = 79dm
Ta có 81dm > 79dm
Tức là 8,1m > 7,9m
- HS nghe GV giảng bài.
- GV hỏi: Biết 8,1m > 7,9m, em hãy so sánh 8,1 và 7,9.
- HS nêu: 8,1 > 7,9
- Hãy so sánh phần nguyên của 8,1 và 7,9.
HS: Phần nguyên 8 > 7
- Dựa vào kết quả so sánh trên, em hãy tìm mối liên hệ giữa việc so sánh phần nguyên của hai số thập phân với so sánh bản thân chúng.
- HS: Khi so sánh hai số thập phân, ta có thể so sánh phần nguyên với nhau, số nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn, số nào có phần nguyên bé hơn thì số đó bé hơn.
- GV nêu lại kết luận trên.
2.3. Hướng dẫn so sánh hai số thập phân có phần nguyên bằng nhau.
- GV nêu bài toán: Cuộn dây thứ nhất dài 35,7m cuộn dây thứ hai dài 35,698m. Hãy so sánh độ dài của hai cuộn dây.
- HS nghe và ghi nhớ yêu cầu của bài.
- GV hỏi: Nếu sử dụng kết luận vừa tìm được về so sánh hai số thập phân thì có so sánh được 35,7m và 35,698m không? Vì sao?
- HS: Không so sánh được vì phần nguyên của hai số này bằng nhau.
- Vậy theo em, để so sánh được 35,7m và 35,698m ta nên làm theo cách nào?
- HS trao đổi và nêu ý kiến. HS có thể đưa ra ý kiến:
* Đổi ra đơn vị khác để so sánh.
* So sánh hai phần thập phân với nhau.
* So sánh 35,7m và 35,698m
Ta thấy 35,7m và 35,698m có phần nguyên bằng nhau (cùng bằng 35m) ta so sánh các phần thập phân:
7
10
Phần thập phân của 35,7m là
m = 7dm = 700mm
698
1000
Phần thập phân của 35,698m là
m = 698mm
Mà 700mm > 698mm
Do đó 35,7m > 35,798m.
- GV nhắc lại kết luận trên.
- GV hỏi: Nếu cả phần nguyên và hàng phần mười của hai số đều bằng nhau thì ta làm tiếp như thế nào?
- HS trao đổi và nêu ý kiến: Ta so sánh tiếp đến hàng phần trăm, số nào có hàng phần trăm lớn hơn thì số đó lớn hơn.
2.4. Ghi nhớ.
- GV yêu cầu HS mở SGK và đọc phần c) trong phần bài học, hoặc treo bảng phụ có sẵn ghi nhớ này cho HS đọc.
- Một số HS đọc trước lớp, sau đó thi nêu lại ghi nhớ ngay trên lớp.
2.5. Luyện tập - thực hành
Bài 1
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Bài tập yêu cầu chúng ta so sánh hai số thập phân.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở bài tập.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
- HS nhận xét bài bạn làm đúng/sai. Nếu sai thì sửa lại cho đúng.
- GV nhận xét câu trả lời của HS và cho điểm.
Bài 2
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Các số 6,375 ; 9,01 ; 8,72 ; 6,735 ; 7,19 sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:
6,375 ; 6,735 ; 7,19 ; 8,72 ; 9,01.
Bài 3
- GV tổ chức cho HS làm bài tương tự như bài tập 2.
- HS làm bài.
* Vậy các số sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là: 0,4 ; 0,321 ; 0,32 ; 0,197 ; 0,187.
- GV chữa bài, cho điểm HS.
3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách so sánh hai số thập phân.
- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- 1 HS nhắc lại trước lớp, cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến.
TOÁN
Tiết 38: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS:
- Củng cố kĩ năng so sánh hai số thập phân, sắp xếp các số thập phân theo thứ tự xác định.
- Làm quen với một số đặc điểm về thứ tự của các số thập phân.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
- GV gọi 2 HS lên bảng làm các bài tập.
- Gọi HS nhắc lại cách so sánh hai chữ số thập phân.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
2. DẠY - HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài.
2.2. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán và nêu cách làm.
- HS đọc thầm đề bài và nêu: So sánh các số thập phân rồi viết dấu so sánh vào chỗ trống.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở bài tập.
84,2 > 84,19
6,843 < 6,85
47,5 = 47,500
90,6 > 89,6
- GV yêu cầu HS giải thích cách làm của từng phép so sánh trên.
- 4 HS lần lượt giải thích trước lớp.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
- 1 HS lên bảng làm bài.
Các số 5,7 ; 6,02 ; 4,23 ; 4,32 ; 5,3 sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:
4,23 ; 4,32 ; 5,3 ; 5,7 ; 6,02.
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó yêu cầu HS nêu rõ cách sắp xếp của mình.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
- 1 HS chữa bài.
- 1 HS nêu cách sắp xếp theo thứ tự đúng.
Bài 3
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp.
- GV gọi 1 HS khá nêu cách làm của mình.
- 1 HS khá lên bảng làm bài.
9,7 x 8 < 9,718
* Phần nguyên và hàng phần mười của hai số bằng nhau.
* Để 9,7 x 8 < 9,718 thì x < 1.
Vậy x = 0
Ta có 9,708 < 9,718
Bài 4
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.
- GV gọi 1 HS khá lên bảng làm bài, sau đó đi hướng dẫn các HS kém làm bài
- GV nhận xét và cho điểm HS.
- HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
- HS cả lớp làm bài.
a) 0,9 < x < 1,2
x = 1 vì 0,9 < 1 < 1,2
b) 64,97 < x < 65,14
x = 65 vì 64,97 < 65 < 65,14
3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
TOÁN
Tiết 39: LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS củng cố về:
- Đọc, viết, so sánh các số thập phân.
- Tính nhanh bằng cách thuận tiện.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
- GV gọi 2 HS lên bảng làm các bài tập.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
2. DẠY - HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài.
- HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học.
2.2. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1
- GV viết các số thập phân lên bảng và chỉ cho HS đọc.
- GV có thể hỏi thêm HS về giá trị theo hàng của các chữ số trong từng số thập phân. Ví dụ: Hãy nêu giá trị của chữ số 1 trong các số 28,416 và 0,187.
Giá trị của chữ số 1 trong số 28,416 là 1 phần trăm (vì chữ số 1 đứng ở hàng phần trăm).
Giá trị của chữ số 1 trong số 0,187 là 1 phần mười (vì chữ số 1 đứng ở hàng phần mười).
Bài 2
- GV gọi 1 HS lên bảng viết số, yêu cầu HS cả lớp viết vào vở bài tập.
- HS viết số.
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3
- GV tổ chức cho HS làm bài tập 2, tiết 37.
- HS làm bài.
Các số 42,538 ; 41,835 ; 42,358 ; 41,538 xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: 41,538 ; 41,835 ; 42,358 ; 42,538.
Bài 4
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.
- Làm thế nào để tính được giá trị của các biểu thức trên bằng cách thuận tiện.
- GV chữa bài và cho điểm HS.
- HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
- HS trao đổi với nhau và nêu cách làm của mình (tìm thừa số chung của cả tử số và mẫu số, sau đó chia cả tử số và mẫu số cho thừa số chung đó).
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
=
= 54
36 x 45 6 x 6 x 9 x 5
6 x 5 6 x 5
=
= 49
56 x 63 8 x 7 x 9 x 7
9 x 8 9 x 8
3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- So sánh 2 số thập phân.docx