Tiết 52- Bài 42: LUYỆN TẬP CHƯƠNG 4
HIĐROCACBON – NHIÊN LIỆU
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
Qua bài học HS nắm được:
- Mối quan hệ giữa cấu tạo phân tử với tính chất của metan, etilen, axetilen, benzen.
- Nêu được những ứng dụng của metan, etilen, axetilen, benzen.
2. Kỹ năng:
Rèn luyện cho HS các kỹ năng:
- Viết CTCT đầy đủ , thu gọn các chất.
- Phân tích từ đặc điểm CTCT→ PƯđặc trưng, viết được PTHH minh họa.
- Giải bài tập định lượng.
- Thảo luận, làm việc nhóm, trình bày trước tập thể lớp.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Khung bảng hệ thống kiến thức về metan, etilen, axetilen, benzen.
- Tranh ảnh, mô hình về metan, etilen, axetilen, benzen.
2. Học sinh:
- Bài soạn của nhóm trên giấy khổ lớn, (bảng nhóm), nam châm.
- Tranh ảnh có liên quan bài học mà nhóm sưu tầm được.
94 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 616 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án tài liệu Hóa học 9 HKII, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
to
C2H4 + 3O2 2CO2+2H2O
2.Etilen có làm mất màu dung dịch brom không?
CH2=CH2+Br2
Br-CH2-CH2-Br (đibrometan)
Hoặc C2H4+Br2 C2H4Br2
Chú ý: Các chất có liên kết đôi (tương tự etilen) dễ tham gia phản ứng cộng.
3. Các phân tử etilen có kết hợp được với nhau không?
...+CH2=CH2+CH2=CH2+...
...-CH2-CH2-CH2-CH2-...
(Polietilen)
Phản ứng trên gọi là phản ứng trùng hợp.
HĐ5: TÌM HIỂU ỨNG DỤNG CỦA ETILEN
HS quan sát hình 4.16/sgk.
Nêu một vài ứng dụng của etilen ?
HS quan sát hình và nêu ứng dụng.
IV.Ứng dụng.
Etilen làm rượu etylic, nhựa PE,PVC,kích thích quả mau chín ...
III.VẬN DỤNG
Bài 5/sgk:
Hướng dẫn
a, Viết phương trình hóa học: C2H4+Br2 C2H4Br2
b, Tính nC2H4Br2= 0,025 mol =nC2H4
nhh=0,125 mol; nCH4=0,125- 0,025=0,1 mol
VC2H4= n.22,4 =0,56l;%VC2H4=20%
%VCH4=80%
IV.DẶN DÒ
Học và làm bài 1,2,3,4/sgk
Chuẩn bị bài 38 axetilen.
V. RÚT KINH NGHIỆM
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần 25: Từ . đến .
Tiết 47 - Bài 38: AXETILEN
MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Kiến thức
- Công thức cấu tạo, tính chất của Axetilen.
- Khái niệm và đặc điểm của liên kết ba.
- Một số ứng dụng quan trọng của Axetilen.
2. Kĩ năng
- Viết phản ứng.
- Dự đoán tính chất dựa vào thành phần và cấu tạo phân tử.
CHUẨN BỊ:
1. Phương pháp : Đàm thoại, nêu vấn đề, thảo luận nhóm.
2.Trọng tâm: cấu tạo, tính chất, ứng dụng, điều chế của axetilen.
3.Đồ dùng dạy học:
- Ống nghiệm, nút có ống dẫn khí (nhọn, chữ L), giá ống nghiệm.
- CaC2, dung dịch Brom.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Ổn định lớp (3 phút)
Kiểm tra bài cũ(10 phút)
- Tính chất vật lý của Etilen? Cấu tạo Etilen? Hóa tính? Phản ứng đặc trưng?
- Sửa bài tập SGK.
Giảng bài mớiHoạt động 1: Tính chất Vật lý của Axetilen (3 phút)
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bài
-Gv yêu cầu Hs trình bày những tính chất vật lý của Axetilen.
-Tìm hiểu, trình bày tính chất vật lý của Axetilen.
- HS nhận xét, đánh giá.
I.Tính chất Vật lý:
- Chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí.
Hoạt động 2: Cấu tạo phân tử Axetilen (3 phút)
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bài
- Dùng mô hình phân tử, đàm thoại với Hs ® cấu tạo phân tử Axetilen.
- Quan sát mô hình ® cấu tạo.
II. Cấu tạo phân tử:
H–CºC–H
Phân tử Axetilen có liên kết ba, trong đó có hai liên kết kém bề, dễ đứt lần lượt trong các phản ứng hóa học.
Hoạt động 3: Tính chất Hóa học của Axetilen (3 phút)
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bài
-Yêu cầu Hs dự đoán về tính chất hóa học của Axetilen.
-Dự đoán: cháy, cộng với dung dịch Brom.
III. Tính chất Hóa học:
-Gv làm thí nghiệm đốt cháy Axetilen
-Hs quan sát, nhận xét: axetilen cháy sáng.
1.Tác dụng với Oxi:
-Gv hướng dẫn Hs cách cân bằng.
2C2H2 +5O2 4CO2
+ 2H2O
-Gv tiếp tục làm thí nghiệm cho Axetilen đi qua dung dịch Brom.
-Hs quan sát: dung dịch Brom bị mất màu.
2.Tac dụng với dd Brom:
Têtra brom etan
Hiện tượng: Axetilen làm mất màu dung dịch Brom.
Hoạt động 4: Các ứng dụng của Axetilen (3 phút)
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bài
-Hãy nêu một số ứng dụng của Axetilen?
-Gv giải thích về một số ứng dụng.
-Tìm hiểu các ứng dụng của Axetilen.
IV.Ứng dụng:
-Làm nhiên liệu.
-Nguyên liệu để sản xuất nhựa PVC, cao su, axit axetic,
Hoạt động 5: Cách điều chế Axetilen (3 phút)
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bài
- Giới thiệu những hóa chất vừa sử dụng để điều chế Axetilen trong hai phản ứng minh họa trong bài.
V.Điều chế:
CaC2+2H2O®C2H2+Ca(OH)2
Đất đèn / canxi cacbua
Củng cố (7 phút )
Làm bài tập 1,2 SGK.
HƯỚNG DẪN HS HỌC TẬP Ở NHÀ (2’).
Học bài. Hoàn thành bài tập
Chuẩn bị bài Benzen.
RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:
Tuần 25: Từ . đến .
Tiết 48 – KIỂM TRA VIẾT LẦN 3
Nội dung kiến thức:
Ka1i niệm và phân loại các chất hữu cơ
Công thức cấu tạo của hợp chất hữu cơ
Tính chất hóa học metan, etilen, axetilen
Phản ứng điều chế axetilen
Nội dung kỹ năng
Phân biệt được đâu là hợp chất vô cơ, hợp chất hữu cơ, hidrocacbon và dẫn xuất của hidrocacbon
Viết được công thức cấu tạo của một số hợp chất hữu cơ đơn giản.
Viết các phương trình hóa học thể hiện tính chất hóa học của metan, etilen, axetilen, điều chế axetilen.
Tính toán theo phương trình hóa học (không có toán dư). Tính khối lượng sản phẩm, tính nồng độ mol hoạc thể tích dung dịch tham gia phản ứng.
Nhận biết các chất khí
Các dạng bài:
Dạng 1: Cho các chất có công thức sau: CH4; Na2CO3; C2H5Br; CO2; C2H6O, KHCO3
Chất nào là hợp chất vô cơ? Chất nào là hợp chất hữu cơ?
Dạng 2 Viết công thức cấu tạo dạng đầy đủ của các hợp chất hữu cơ có công thức phân tử sau: CH3Cl; C2H6; CH4O; C2H4
Dạng 3: Hãy trình bày phương pháp nhận biết hai chất khí riêng biệt: mêtan, axetilen (viết phương trình hóa học nếu có).
Dạng 4: Hoàn tất các phương trình hóa học sau (ghi rõ diều kiện nếu có) :
a) C2H2 + O2 ---> +
b) CH4 + Cl2 ---> +
d) C2H4 + Br2 --->
e) CaC2 + ---> C2H2 +
f) C2H2 + . ---> C2H2Br4
Dạng 5: Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít hỗn hợp khí etilen (đktc).
Viết phương trình hóa học.
Tính thể tích khí oxi cần dùng (đktc).
Nếu cho toàn bộ sản phẩm đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư thì sẽ thu được bao nhiêu gam kết tủa.
Tuần 26: Từ .đến..
Tiết 49 – Bài 39: BENZEN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết được:
- Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của benzen.
- Tính chất vật lí: Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước và trong các dung môi.
- Tính chất hóa học: Phản ứng thế trong dung dịch, phản ứng cháy, khó tham gia phản ứng cộng.
- Ứng dụng: Làm nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp.
2. Kĩ năng:
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mô hình rút ra được nhận xét về cấu tạo và tính chất benzen.
- Viết các PTHH dạng công thức phân tử và CTCT thu gọn.
- Tính khối lượng benzen phản ứng.
3. Thái độ: - Cẩn thận, chính xác trong học tập.
4. Trọng tâm:
- Cấu tạo và tính chất hóa học của benzen. Học sinh cần biết do phân tử benzen có chứa 3 liên kết đôi xen kẽ với 3 liên kết đơn nên benzen tham gia phản ứng cháy, phản ứng thế và khó tham gia phản ứng cộng.
5. Năng lực cần hướng tới:
* Năng lực chung:
- Nhóm năng lực làm chủ và phát triển bản thân: Năng lực tự giải quyết vấn đề, năng lực tư duy.
- Nhóm năng lực về quan hệ xã hội: Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác
- Nhóm năng lực công cụ: Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
* Năng lực riêng:
- Năng lực thực hành thí nghiệm, năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, năng lực tính toán.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học:
a. Giáo viên: Mô hình phân tử benzen dạng rỗng (đặc).
Tranh ảnh liên quan đến bài học.
b. Học sinh: Tìm hiểu nội dung bài học trước khi lên lớp.
2. Phương pháp: - Trực quan, hỏi đáp, làm việc nhóm, làm việc với SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Vào bài mới:
* Giới thiệu bài: Benzen là hidrocacbon có cấu tạo khác với metan, etilen và axetilen vậy benzen có cấu tạo và tính chất như thế nào ta qua bài Benzen.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1. Tính chất vật lí
Định hướng năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; Năng lực thực hành hóa học; Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học. Năng lực quan sát thí nghiệm.
- GV giới thiệu: công thức phân tử, phân tử khối của axetilen.
- GV: Cho HS quan sát ống nghiệm đựng benzen. Nhận xét trạng thái và màu sắc.
- GV: Yêu cầu HS đọc thí nghiệm trong SGK.
- GV: Giới thiệu và làm thí nghiệm. Yêu cầu HS quan sát tính tan trong nước và trong dầu ăn.
- GV: Yêu cầu HS tham khảo thông tin trong SGK cho biết tính chất vật lý của benzen.
- GV: Hệ thống.
* Chuyển ý: Phân tử benzen có đặc điểm cấu tạo như thế nào, có gì khác so với các hidrocacbon đã học. Để hiểu rõ hơn ta sang phần II.
- HS: Nghe giảng
- HS: Quan sát.
- HS: Benzen là chất lỏng, không màu.
- HS: Quan sát.
- HS: Benzen không tan trong nước, tan trong dầu ăn.
- HS: Là chất lỏng không màu, không tan trong nước, nhẹ hơn nước. Hòa tan được nhiều chất vô cơ và hữu cơ.
- HS: Ghi bài.
I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
- Là chất lỏng không màu, không tan trong nước, nhẹ hơn nước.
- Hòa tan được nhiều chất vô cơ và hữu cơ: Như dầu ăn, nến, cao su, iot,...
- Benzen độc.
Hoạt động 2. Cấu tạo phân tử
Định hướng năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học; Năng lực vận dung kiến thức hóa học vào cuộc sống.
- GV: Dựa vào thông tin SGK yêu cầu HS cho biết trong phân tử benzen có bao nhiêu loại nguyên tử khác loại. Đó là nguyên tử nào?
- GV: Yêu cầu HS nhắc lại trong phân tử hợp chất hữu cơ cacbon, hidro có hóa trị là bao nhiêu.
- GV: Yêu cầu HS quan sát mô hình phân tử benzen dạng rỗng và rút ra nhận xét về đặc điểm cấu tạo của benzen.
- GV: Yêu cầu HS viết công thức cấu tạo của axetien?
- GV: Yêu cầu HS nhận xét CTCT của benzen có gì khác so với metan, etilen và axetilen.
- GV chốt.
* Chuyển ý: Với đặc điểm cấu tạo như trên thì benzen có những tính chất hóa học nào ta sang phần III.
- HS: Có 6 nguyên tử C, và 6 nguyên tử Hidro.
- HS: Trong phân tử hợp chất hữu cơ Cacbon có hóa trị IV, Hidro có hóa trị I.
- HS: Trong phân tử benzen: Sáu nguyên tử cacbon liên kết với nhau tạo thành vòng sáu cạnh đều.
- HS: Viết công thức cấu tạo.
- HS: Trong phân tử benzen: Sáu nguyên tử cacbon liên kết với nhau tạo thành vòng sáu cạnh đều. Có 3 liên kết đôi xen kẽ 3 liên kết đơn.
- HS: Ghi bài.
II. CẤU TẠO PHÂN TỬ:
- Công thức cấu tạo
Trong phân tử benzen: Sáu nguyên tử cacbon liên kết với nhau tạo thành vòng sáu cạnh đều. Có 3 liên kết đôi xen kẽ 3 liên kết đơn.
Hoạt động 3: Tính chất hoá học
Định hướng năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; Năng lực thực hành hóa học; Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học.
- GV: Yêu cầu HS dự đoán benzen có cháy được không? Nếu cháy thì sản phẩm là gì?
- GV: Cũng như nhiều hidrocacbon khác, benzen dễ cháy tạo ra khí cacbonic, hơi nước đồng thời sinh ra muội than.
- GV: Yêu cầu HS viết phương trình phản ứng.
- GV thông báo: Sự khác nhau trên do phân tử benzen có cấu tạo đặc biệt.
- GV thông báo: Benzen không có phản ứng cộng với Brom trong dung dịch (không làm mất màu dung dịch Brom như Etilen và axetilen). Vậy benzen có những tính chất hóa học gì?
- GV: Hướng dẫn HS quan sát hình 4.15 trong SGK. Yêu cầu HS nêu tính chất và viết PTPƯ.
- GV: Giải thích sự có mặt của bột sắt trong phản ứng.
- GV thông báo: Trong phản ứng trên nguyên tử Hidro trong phân tử benzen được thay thế bởi nguyên tử brom.
-GV thông báo: Benzen không phản ứng cộng với brom trong dung dịch, nhưng trong điều kiện thích hợp benzen cũng có phản ứng cộng với một số chất như H2.
- GV: Yêu cầu HS rút ra kết luận từ tính chất hóa học của benzen
- GV chốt.
- HS: Thảo luận đưa ra ý kiến.
- HS: Ghi bài.
- HS: Viết PTHH
C6H6 + 152O26CO2 + 3H2O
- HS: Quan sát.
- HS: Màu đỏ nâu của Brom mất đi và có khí thoát ra.
- HS: Viết PTPƯ.
- HS: Nghe giảng.
- HS: Nghe giảng.
- HS: Do phân tử benzen có cấu tạo vòng 6 cạnh đều trong dó có ba liên kết đôi C = C xen kẽ với ba liên kết đơn C – C đặc biệt nên benzen vừa có khả nảng cộng, vừa có khả năng thế (tính thơm).
- HS: Ghi bài
III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC:
1. Benzen có cháy không:
- Benzen dễ cháy tạo ra khí cacbonic, hơi nước.
C6H6 + 152O26CO2 + 3H2O
- Khi benzen cháy trong không khí ngoài CO2 và hơi nước còn có muội than.
2. Benzen có phản ứng thế với Brom không?
Viết gọn:
C6H6 + Br2 C6H5Br
Brombenzen
3. Benzen có phản ứng cộng không?
- Trong điều kiện thích hợp benzen cũng có phản ứng cộng với một số chất như H2.
C6H6 + 3H2 C6H12
Xiclohexan
- Do phân tử benzen có cấu tạo đặc biệt nên benzen vừa có phản ứng thế vừa có phản ứng cộng.
- Tuy nhiên, phản ứng cộng của benzen khó xảy ra hơn so với etilen và axetilen.
Hoạt động 4: Ứng dụng
Định hướng năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học.
- GV: Yêu cầu HS tham khảo thông tin trong SGK và cho biết benzen có những ứng dụng gì trong đời sống?
- HS: Đọc SGK và trả lời.
IV . ỨNG DỤNG: (SGK)
4. Củng cố: Định hướng năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; Năng lực tính toán; Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học.
Cho HS làm bài tập:
Bài tập 1. Nêu tính chất vật lý và đặc điểm cấu tạo của benzen.
Bài tập 2. Từ đặc điểm cấu tạo benzen có những tính chất hóa học nào? Tính chất hóa học của benzen có gì khác so với etilen và axetilen?
5. Dặn dò:
Làm bài tập về nhà: 1, 2, 3, 4 /125.
Chuẩn bị bài 40: Dầu mỏ và khí thiên nhiên.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần 26: Từ .đến..
TiẾT 50 - Bài 40: DẦU MỎ VÀ KHÍ THIÊN NHIÊN
MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Kiến thức:
Qua bài học HS nắm được:
TCVL, trạng thái tự nhiên của dầu mỏ.
Nắm được phương pháp khai thác, chế biến dầu mỏ, khí thiên nhiên.
Liên hệ thực tế dầu mỏ khí thiên nhiên ở VN. Cách sử dụng đúng các loại nhiên liệu, biết cách phòng cháy xăng dầu
Kỹ năng:
Rèn luyện cho HS các kỹ năng:
Quan sát, nhận xét, tổng hợp kiến thức.
Thảo luận , làm việc nhóm, trình bày trước tập thể lớp.
CHUẨN BỊ:
Giáo viên:
Mẫu dầu mỏ, bản đồ khoáng sản VN.
Sơ đồ các sản phẩm chế biến dầu mỏ.
Học sinh:
Tìm hiểu bài, soạn III.
Tranh ảnh có liên quan bài học mà nhóm sưu tầm được.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ:
Viết CTCT của benzen → TCHH đặc ttrưng của benzen ?
Bài mới:
Tại sao trong những nguồn tài nguyên của trái đất thì dầu mỏ được coi là quan trọng nhất và liên quan đến sự tồn tại phát triển của nhiều ngành công nghiệp?
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu về dầu mỏ. tính chất vâtv lý của dầu mỏ
GV cho HS quam sát mẫu dầu mỏ
+ hình 4.29, 4.30 SGK
→ HS nêu nhận xét : trạng thái, màu sắc, tính tan
I. DẦU MỎ:
Tính chất vật lý.
Dầu mỏ là chất lỏng sánh, màu nâu đen, không tan trong nước và nhẹ hơn nước.
Hoạt động 2: Tìm hiểu trạng thái tự nhiên, thành phần của dầu mỏ
- Treo tranh, giới thiệu quá trình hình thành dầu mỏ.
- HS quan sát hình 4.31 +
đọc thông tin SGK
→ cho biết dầu mỏ có ở đâu?
→ cấu tạo túi dầu.
→ thành phần của dầu mỏ (dầu thô).
→ cách khai thác dầu mỏ ?
Trạng thái tự nhiên, thành phần của dầu mỏ.
- Dầu mỏ tập trung thành những vùng trũng lớn ở sâu trong lòng đất tạo thành các mỏ dầu.
- Thành phần : Là hỗn hợp của nhiều hiđrô cacbon và 1 lượng nhỏ các hợp chất khác.
Hoạt động 3: Tìm hiểu các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ.
- Treo tranh, giới thiệu sơ đồ chưng cất dầu mỏ và ứng dụng của các sản phẩm dầu mỏ.
- Xem mẫu “Các sản phẩn chế biến từ dầu mỏ” + hình 4.32
→ Tại sao phải chế biến dầu mỏ? cách chế biến?
→ Kể tên các sản phẩm dầu mỏ sau khi chưng cất (so sánh, t0)
→ Tên của PP chưng cất dầu mỏ?
→ Ứng dụng các sản phẩm dầu mỏ
Các sản phẩm chế biến dầu mỏ :
- Dùng PP cracking (bẻ gãy phân tử)
Dầu nặng xăng (dầu thô) + hỗn hợp khí
- Ứng với mỗi t0 khác thu được mỗi sản phẩm có giá trị.
Hoạt động 4: Tìm hiểu về khí thiên nhiên.
- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK.
- HS đọc thông tin SGK
→ Phân bố?
→ Thành phần?
→ Cách khai thác?
→ Ứng dụng?
II. KHÍ THIÊN NHIÊN :
- Phân bố dưới lòng đất.
- Thành phần chủ yếu là Mêtan.
- Là nhiên liệu, nguyên liệu trong đời sống và công nghiệp.
Hoạt động 5: Tìm hiểu về dầu mỏ và khí thiên nhiên ở Việt Nam.
- Treo bản đồ khoáng sản VN.
Yêu cầu HS:
Xác định, nêu các địa điểm có dầu và khí ở VN?
Đặc điểm của dầu mỏ VN?
Nhận xét về sản lượng dầu, khai thác dầu ở VN?
- HS thảo luận nhóm, trình bày những kiến thức đã nắm được
Củng cố:
- Bài tập 1, 2,3/35SGK.
- Tại sao trong những nguồn tài nguyên của trái đất thì dầu mỏ được coi là quan trọng nhất và liên quan đến sự tồn tại phát triển của nhiều ngành công nghiệp?
DẶN DÒ:
- Bài tập 4/35 SGK
Chuẩn bị bài 41, và nghiên cứu các BT có liên quan.
Nhóm 1,2: chuẩn bị bảng nhóm HĐ1, lên trình bày.
Nhóm 3,4: chuẩn bị bảng nhóm, trình bày các HĐ2.
Nhóm 5,6: chuẩn bị bảng nhóm, trình bày HĐ3.
Các thành viên khác, nhận xét, bổ sung, để cùng nghiên cứu bài học cho thật tốt.
RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần 27: Từ .đến..
Tiết 51 - Bài 41: NHIÊN LIỆU
MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Kiến thức:
Qua bài học HS nắm được:
- Thế nào là nhiên liệu, phân loại nhiên liệu, ứng dụng.
- Nắm được cách sử dụng nhiên liệu để đạt hiệu suất cao.
Kỹ năng:
Rèn luyện cho HS các kỹ năng:
Tìm kiếm thông tin, tổng hợp kiến thức.
Thảo luận , làm việc nhóm, trình bày trước tập thể lớp.
CHUẨN BỊ:
Giáo viên:
Hệ thống câu hỏi gợi ý HS chuẩn bị bài.
Tranh ảnh, sơ đồ phân loại nhiên liệu.
Học sinh:
Bài soạn của nhóm trên giấy khổ lớn, (bảng nhóm), nam châm.
Tranh ảnh có liên quan bài học mà nhóm sưu tầm được.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Trình bày tính chất vật lý của dầu mỏ, các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ và ứng dụng của chúng.
3. Bài mới:
Nhiên liệu là vấn đề được mọi quốc gia trên thế giới quan tâm. Vậy nhiên liệu là gì? Sử dụng nhiên liệu như thế nào cho hiệu quả?
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu về nhiên liệu.
- Mời các nhóm lần lượt trình bày nội dung được phân công nghiên cứu.
- Điện dùng để thắp sáng, đun nấu có gọi là nhiên liệu không ?
Đại diện nhóm 1, 2 lên trình bày nội dung nhóm thực hiện.
HS khác nhận xét, bổ sung.
→ Nhiên liệu là gì ?
→ Điểm giống nhau của các chất gọi là nhiên liệu?
→ Cho VD chất được cho là nhiên liệu.
I. NHIÊN LIỆU LÀ GÌ ?
- Nhiên liệu là những chất cháy được, khi cháy chúng tỏa nhiệt, phát sáng.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về phân loại nhiên liệu.
Nhiên liệu được phân loại như thế nào? Cơ sở phân loại?
Đại diện nhóm 3, 4 lên trình bày nội dung nhóm thực hiện.
HS khác nhận xét, bổ sung.
1. Nhiên liệu rắn: than mỏ, gỗ.
→ Qúa trình hình thành than mỏ như thế nào? Đặc điểm các loại than ? Nhận xét hàm lượng C trong các loại than?
→ Chất lượng nhiên liệu rắn dựa vào hàm lượng nguyên tố nào ?
2. Nhiên liệu lỏng : Xăng, dầu hỏa, rượu
→ Nhiên liệu lỏng được ứng dụng như thế nào? Tại sao? Hiệu quả sử dụng?
3. Nhiên liệu khí : Khí thiên nhiên, mỏ dầu, lò cốc, lò cao.
→ Thành phần chính của nhiên liệu khí ?
→ Đặc điểm, ứng dụng.
II. NHIÊN LIỆU ĐƯỢC PHÂN LOẠI NHƯ THẾ NÀO ?
Nhiên liệu rắn :
Than mỏ, gỗ.
2. Nhiên liệu lỏng : Xăng, dầu hỏa, rượu
3. Nhiên liệu khí : Khí thiên nhiên, mỏ dầu, lò cốc, lò cao.
Hoạt động 3: Tìm hiểu cách sử dụng nhiên liệu hiệu quả.
Làm thế nào để sử dụng nhiên liệu cho có hiệu quả? Trình bày biện pháp, giải thích và cho VD.
Đại diện nhóm 5, 6 lên trình bày nội dung nhóm thực hiện.
HS khác nhận xét, bổ sung.
III. Làm thế nào sử dụng nhiên liệu cho hiệu quả ?
1. Cung cấp đủ oxi, không khí.
2. Tăng diện tích tiếp xúc nhiên liệu và oxi.
3. Điều chỉnh lượng nhiên
liệu, oxi cho hợp lý để tránh lãng phí nhiệt lượng
Củng cố:
- Bài tập 1, 2, 3, 4, 5/38 SGK. Có thể sử dụng trong từng HĐ 1, 2, 3.
DẶN DÒ:
Học bài, chuẩn bị bài 42, thực hiện trước phần I và II.
Nhóm 1: chuẩn bị nội dung về Metan, bài tập liên quan.
Nhóm 2: chuẩn bị nội dung về Etilen, bài tập liên quan.
Nhóm 3: chuẩn bị nội dung về Axetilen, bài tập liên quan.
Nhóm 4: chuẩn bị nội dung về Benzen, bài tập liên quan.
Nhóm 5: chuẩn bị nội dung về cách viết CTCT đầy đủ và thu gọn, bài tập liên quan.
Các thành viên khác, nhận xét, bổ sung, để cùng nghiên cứu bài học cho thật tốt.
RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần 27: Từ .đến..
Tiết 52- Bài 42: LUYỆN TẬP CHƯƠNG 4
HIĐROCACBON – NHIÊN LIỆU
MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Kiến thức:
Qua bài học HS nắm được:
Mối quan hệ giữa cấu tạo phân tử với tính chất của metan, etilen, axetilen, benzen.
Nêu được những ứng dụng của metan, etilen, axetilen, benzen.
Kỹ năng:
Rèn luyện cho HS các kỹ năng:
Viết CTCT đầy đủ , thu gọn các chất.
Phân tích từ đặc điểm CTCT→ PƯđặc trưng, viết được PTHH minh họa.
Giải bài tập định lượng.
Thảo luận, làm việc nhóm, trình bày trước tập thể lớp.
CHUẨN BỊ:
Giáo viên:
Khung bảng hệ thống kiến thức về metan, etilen, axetilen, benzen.
Tranh ảnh, mô hình về metan, etilen, axetilen, benzen.
Học sinh:
Bài soạn của nhóm trên giấy khổ lớn, (bảng nhóm), nam châm.
Tranh ảnh có liên quan bài học mà nhóm sưu tầm được.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Bài mới:
Hệ thống các hợp chất hiđrocacbon tiêu biểu tìm ra mối quan hệ giữa cấu tạo phân tử với tính chất của metan, etilen, axetilen, benzene và ứng dụng của từng chất trong thực tế → vận dụng giải các bài tập định tính, định lượng như thế nào?
KIẾN THỨC CẦN NHỚ:
GV cho HS thảo luận nhóm, điền nội dung vào phiếu học tập. Đại diện nhóm trình bày nội dung thực hiện của nhóm. (Yêu cầu phân tích từ CTCT _ Pứ đặc trưng (minh họa), loại pứ, ứng dụng chính).
_ Hoàn thiện bảng hệ thống.
BÀI TẬP:
Bài tập 2/40 SGK. Tính chất vật ý của benzene có gì đặc biệt? Pứ chung của các HCHC?
Bài tập 3/40 SGK. Metan dùng làm nhiên liệu trong đời sống? axetilen dùng làm nhiên liệu trong đèn xì còn benzene thì không ứng dụng tính chất này?
Bài tập 4/40 SGK. Viết pưhh đặc trưng.
Bài tập 1/40 SGK. Viết pưhh đặc trưng.
Bài tập 5/40 SGK. HS thực hiện theo nhóm.
DẶN DÒ:
Học bài, chuẩn bị bài 43. THỰC HÀNH TCHH CỦA HIDROCACBON
RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần 28: Từ .đến..
Tiết 53 - Bài 43: THỰC HÀNH TÍNH CHẤT CỦA HIĐROCACBON
MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Kiến thức:
- Củng cố kiến thức về Hydrôcacbon.
Kỹ năng:
- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng thực hành hoá học, lắp dụng cụ, quan sát, so sánh, ghi chép.
CHUẨN BỊ:
Giáo viên:
- Hóa chất : CaC2 , dd Br2 , nước cất , C6H6.
- Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ốn, ốn có nhánh, giá sắt, nút cao su, chậu thuỷ tinh, ống nhỏ giọt.
- Hình 4.39, 4.40/41,42
Học sinh:
Phiếu tường trình thực hành, TLDH hóa 9.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Ổn định lớp:
Kiểm tra:
Cách điều chế Axetilen trong PTN
Tính chất hoá học của C2H2
Tính chất vật lý của C6H6
3. Bài mới:
- Nêu nội dung, yêu cầu của tiết thực hành.
- Các nhóm kiểm tra dụng cụ, hóa chất.
Hoạt động 1:
I. TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Thí nghiệm 1: Tiến hành điều chế axetilen.
- Treo hình 4.39/41 hướng dẫn HS lắp ráp dụng cụ.
- Nêu các bước thực hiện TN, thực hiện theo nhóm.
- Trình bày nhận xét, kết luận kiến thức sau khi quan sát thí nghiệm.
- Các HS khác nhận xét, bổ sung.
Thí nghiệm 2: Chứng minh tính chất hóa học của axetilen.
- Treo hình 4.40/41
- Nêu các bước thực hiện TN, thực hiện theo nhóm.
- Trình bày nhận xét, kết luận kiến thức sau khi quan sát thí nghiệm.
- Các HS khác nhận xét, bổ sung.
Thí nghiệm 3: Tìm hiểu cách sử dụng nhiên liệu hiệu quả.
Treo hình 4.41/42
- Nêu các bước thực hiện TN, thực hiện theo nhóm.
- Trình bày nhận xét, kết luận kiến thức sau khi quan sát thí nghiệm.
- Các HS khác nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 2:
II. VIẾT BẢN TƯỜNG TRÌNH.
STT
Tên thí nghiệm
Cách tiến hành
Hiện tượng
Giải thích
viết phương trình
Kết luận
- HS nộp bản tường trình, làm vệ sinh.
- GV nhận xét về buổi thực hành, thái độ, kết quả làm việc của mỗi nhóm.
DẶN DÒ:
- Chuẩn bị bài rượu etilic. Tìm hiểu cách điều chế rượu trong dân gian, ứng dụng, tác hại của rượu.
V. RÚT KINH NGHIỆM
.
..
Tuần 28: Từ .. đến
Tiết 54 - BÀI 44 : RƯỢU ETYLIC
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS biết được
- CTPT, CTCT, đặc điểm cấu tạo.
- Tính chất vật lí: Trạng thái, màu sắc, mùi vị, tính tan, khối lượng riêng, nhiệt độ sôi. - Khái niệm độ rượu.
- Tính chất hoá học: Phản ứng với natri, với axit axetic, phản ứng cháy.
- Ứng dụng của rượu etylic: Làm nguyên liệu dung môi trong công nghiệp
- Phương pháp điều chế rượu etylic từ tinh bột, đường hoặc từ etilen.
2.Kĩ năng:
- Quan sát mô hình phân tử, thí nghiệm, mẫu vật, hình ảnh rút ra được nhận xét về đặc điểm cấu tạo phân tử và tính chất hoá học
- Viết các PTHH dạng CTPT và CTCT thu gọn
- Phân biệt rượu etylic với benzen.Tính khối lượng rượu etylic với benzen
3.Thái độ: Nghiêm túc trong học tập.
II. Chuẩn bị
-Mô hình phân tử rượu etylic
-Rươu etylic, natri, nước, iôt,dầu hỏa
-Ống nghiệm, chén sứ loại nhỏ, diêm, nhãn mác rượu.
III. Các hoạt động dạy học:
1) Ổn định tổ chức .
2) Giới thiệu chương 5.
3) Bài mới:
Vì sao người ta có thể dùng cồn(rượu etylic) để đốt và sát trùng?
Hoạt động của GV
Hoạt động củaHS
Nội dung
I: Tính chất vật lí
- GV cho HS quan sát chai rượu etylic ghi đầy đủ thông tin về trang thái, màu sắc .
HS quan sát hình sgk/44 cho biết nhiệt độ sôi của rượu etylic.
thực hiện TN như sgk: Hoà tan rượu vào nước, hoà tan iốt vào rượu, hòa tan dầu hỏa vào rượu.
- GV bổ sung và kết luận
- GV cho HS đọc thông tin sgk để dẫn dắt đến khái niệm về độ rượu
- HS dựa vào thông tin sgk và TN nhận xét về tính chất vật lí của rượu etylic
- HS chú ý lắng nghe và trả lời câu hỏi độ rượu là gì?
I. Tính chất vật lí.
- Chất lỏng, không màu, nhiệt độ sôi 78,30C, nhẹ hơn nước, tan vô hạn trong nước, hòa tan được nhiều chất như iot,xăng ,dầu hỏa
- Độ rượu: Số ml rượu có trong 100ml hỗn hợp rượu với nước.
Hoạt động 2: Cấu tạo p
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giao an hoa 9 hoc ki 2 sgk moi_12507143.docx