? Ta có giao điểm E nằm trong góc xOy => Tia OE nằm giữa 2 tia Ox, Oy
Nên để chứng minh tia OE là tia phân giác của góc xOy ta chỉ cần chứng minh hai góc nào bằng nhau?
HS: Góc AOE = Góc COE
? Để chứng minh 2 góc này bằng nhau ta cần chứng minh hai tam giác nào bằng nhau?
HS: ∆ AOE = ∆ COE
? Hai tam giác này đã có những yếu tố nào bằng nhau?
HS:
? Ta nên chứng minh ∆ AOE = ∆ COE theo trường hợp nào?
HS:
GV trình bày chứng minh
4 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 580 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án thi giáo viên giỏi môn Hình học 7 tiết 28: Luyện tập về ba trường hợp bằng nhau của tam giác, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 28: LUYỆN TẬP
VỀ BA TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Củng cố cách chứng minh hai tam giác bằng nhau theo ba trường hợp bằng nhau của hai tam giác thường và các trường hợp áp dụng vào tam giác vuông.
2. Kĩ năng:
- Rèn kỹ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau
3. Thái độ:
- Giáo dục tính chính xác, óc tư duy, sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ
- SGK, Giáo án, thước thẳng, compa, máy chiếu, máy tính.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ổn định (1’): 7A
2. Kiểm tra bài cũ(5’):
? Phát biểu ba trường hợp bằng nhau của tam giác?
3. Luyện tập (37’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
GV chiếu bài 1
A
B
C
D
? Nêu thêm một điều kiện để hai tam giác trong mỗi hình vẽ dưới đây bằng nhau
DABC = DCDA (c-c-c)
F
H
G
E
DEFG = DEHG (c-g-c)
DMNI = DPQI (g-c-g)
GV yêu cầu HS thảo luận nhóm theo bàn
GV: Gọi đại diện của 1 số nhóm trả lời
HS các nhóm khác nhận xét. GV kết luận và chiếu kết quả lên màn hình
Để DABC = DCDA (c-c-c) thì ta cần thêm điều kiện: AB = CD
Để DEFG = DEHG (c-g-c) thì cần thêm điều kiện FEG = HEG
Để DMNI = DPQI (g-c-g) thì cần thêm điều kiện: NMI = QPI
GV: Chiếu bài 43 trên màn hình
HS đọc đề
GV vẽ hình lên bảng- HS vẽ vào vở
Gọi 1 HS ghi GT- KL
GV: Để chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau ta thường xét 2 tam giác chứa hai đoạn thẳng và chứng minh hai tam giác đó bằng nhau.
? Vậy để chứng minh AB = BC ta chứng minh hai tam giác nào bằng nhau?
HS: ∆ OAD= ∆ OCB
? Dựa vào giả thiết em hãy cho biết 2 tam giác cần chứng minh đã có yếu tố nào bằng nhau?
HS: OA = OC(gt)
chung
OD = OB( gt)
GV: Yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày câu (a)
? Từ 2 tam giác OAD VÀ OCB bằng nhau ở ý a ta suy ra những cặp góc nào bằng nhau?
HS: Góc B = Góc D
Góc OAD = Góc OCB
GV: để tiện cho việc đọc tên góc ta kí hiệu góc A1, A2, C1, C2
? Để chứng minh 2 tam giác ∆ EAB = ∆ ECD ta vận dụng TH bằng nhau thứ mấy của tam giác?
? Hai tam giác ∆ EAB = ∆ ECD đã có những yếu tố nào bằng nhau?
GV sử dụng phương pháp loại trừ 2 TH c.g.c và c.c.c => sử dụng TH g.c.g
? Để chứng minh tam giác ∆ EAB=∆ECD (c.g.c) ta cần chứng minh yếu tố nào bằng nhau?
HS:
? Vì sao AB=CD?
HS:
? Vì sao ?
HS:
GV trình bày chứng minh câu (b)
? Ta có giao điểm E nằm trong góc xOy => Tia OE nằm giữa 2 tia Ox, Oy
Nên để chứng minh tia OE là tia phân giác của góc xOy ta chỉ cần chứng minh hai góc nào bằng nhau?
HS: Góc AOE = Góc COE
? Để chứng minh 2 góc này bằng nhau ta cần chứng minh hai tam giác nào bằng nhau?
HS: ∆ AOE = ∆ COE
? Hai tam giác này đã có những yếu tố nào bằng nhau?
HS:
? Ta nên chứng minh ∆ AOE = ∆ COE theo trường hợp nào?
HS:
GV trình bày chứng minh
GV: Vậy để chứng minh hai tam giác bằng nhau ta vận dụng 1 trong 3 trường hợp bằng nhau của tam giác
Để chứng minh 2 đoạn thẳng (2 góc) bằng nhau ta chứng minh 2 tam giác chứa hai đoạn thẳng (2 góc) bằng nhau
GV chiếu đề bài – HS đọc
GV vẽ hình ghi GT-KL
HS vẽ hình – ghi GT-KL vào vở
Để chứng minh hai đoạn thẳng AB, BC bằng nhau ta phải chứng minh 2 tam giác nào bằng nhau?
HS: ∆ ABD = ∆EBD
? Hai tam giác này đã có những yếu tố nào bằng nhau?
HS:
BD chung
= 900
=> Vậy ∆ ABD =∆ EBD (c.h-g.n)
GV yêu cầu 1 HS lên bảng chứng minh
GV chốt lại cho nắm được cách chứng minh hai tam giác vuông bằng cách vận dụng một trong ba hệ quả
Bài 1:
Bài 2 (Bài 43:SGK/125)
Cho xOy ≠ 1800
A,B Î Ox; C,D Î Oy
GT OA< OB
OA= OC, OB= OD
AD cắt CD tại E
KL a) AD = BC
b) DEAB= DECD
c) OE là tia phân giác của xOy
Chứng minh
a) Xét ∆ OAD và ∆ OCB có:
OA = OC(gt)
chung
OD= OB (gt)
=> D OAD = D OCB(c.g.c)
=> AD = BC( cạnh tương ứng)
b)
Vì DOAD = DOCB (c.m trên)
nên: (góc tương ứng)
+) Ta có: OB = OD(gt)
OA = OC(gt)
nên OB – OA = OD – OC
hay AB = CD
+) ( hai góc kề bù)
( hai góc kề bù)
mà (c.m trên)
nên
Xét D EAB và D ECD có:
(c.m trên)
AB = CD (c.m trên)
(c.m trên)
=> D EAB = D ECD( g-c-g)
c)
Xét ∆ OAE và ∆ OCE có:
OA = OC(gt)
OE: cạnh chung
AE = CE( vì ∆EAB = ∆ECD)
=> ∆ OAE = ∆ OCE (c. c. c)
=> ( góc tương ứng)
=> OE là tia phân giác của góc xOy
Bài 60 SBT/ 105
GT
KL
Chứng minh:
Xét ∆ vuông ABD và ∆ vuông EBD có:
BD: cạnh chung
(gt)
=> ∆ vuông ABD = ∆ vuông EBD (cạnh huyền - góc nhọn)
=> AB = BE ( cạnh tương ứng)
4. Củng cố: Đã củng cố từng phần
5.Dặn dò(2’):
- Ôn lại các TH bằng của tam giác thường và hệ quả.
- Xem lại các bài tập đã chữa.
- Rèn kĩ năng vẽ hình
- BTVN: SGK: 44, 45/125
SBT: 43, 54/ 103- 104
- Giờ sau luyện tập tiếp.
IV. TỰ RÚT KINH NGHIỆM
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tiet 28 Luyen tap ba truong hop bang nhau cua tam giac Thi GVG_12475174.doc