Giáo án Tin 11 - Cấu trúc rẽ nhánh

­ GV: Thường ngày chúng ta có những công việc chỉ được thực hiện khi

một điều kiện cụ thể nào đó được thoả mãn.

VD1: Ngày mai, nếu trời nắng thì Lan sẽ đi chơi.

VD2: Ngày mai, nếu trời nắng thì mình sẽ sang nhà bạn nếu không thì (tức:

nếu không nắng thì) mình sẽ nhắn tin cho bạn

pdf5 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 6993 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tin 11 - Cấu trúc rẽ nhánh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI 9 CẤU TRÚC RẼ NHÁNH I. Mục đích, yêu cầu.  Hiểu nhu cầu của cấu trúc rẽ nhánh trong biểu diễn thuật toán.  HIểu câu lệnh rẽ nhánh (dạng thiếu và dạng đủ).  Hiểu câu lệnh ghép.  Sử dụng cấu trúc rẽ nhánh trong mô tả thuật toán của một số bài toán đơn giản.  Viết được các lệnh rẽ nhánh dạng thiếu, rẽ nhánh dạng đầy đủ và áp dụng để thể hiện được thuật toán của một số bài toán đơn giản. II. Phương pháp & Phương tiện. 1. Phương pháp: ­ Kết hợp các phương pháp giảng dạy như thuyết trình, vấn đáp… 2. Phương tiện: ­ Sách giáo khoa Tin học 11. ­ Vở ghi lý thuyết Tin học 11. ­ Phòng máy của nhà trường. ­ Bảng, phấn và giáo án. ­ Các sách tham khảo về ngôn ngữ lập trình Pascal… III. Tiến trình lên lớp, nội dung bài giảng. 1. Ổn định lớp:(1’) ­ Yêu cầu lớp trưởng báo cáo sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ và gợi động cơ: (3’) 2.1 Kiểm tra bài cũ: (2’) ­ Hãy nêu các thành phần trong một chương trình Pascal mà các em đã học? ­ Viết lại biểu thức toán học trong sách giáo khoa bài 6 trang 35. 2.2 Gợi động cơ: (1’) ­ Chúng ta dã biết các thành phần trong một chương trình Pascal. Bây giờ chúng ta tìm hiểu cách viết một chương trình Pascal sử dụng cấu trúc rẽ nhánh. Phạm Thị Lan anh 56A – giáo án tin học 11. 1 3. Nội dung bài giảng: Nội dung Hoạt động giữa thầy và trò Thời gian 1. Rẽ nhánh: ­ Cách diễn đạt thường ngày có hai dạng: a) Dạng thiếu: Nếu… thì… b) Dạng đủ: Nếu… thì…, nếu không thì… ­ GV: Thường ngày chúng ta có những công việc chỉ được thực hiện khi một điều kiện cụ thể nào đó được thoả mãn. VD1: Ngày mai, nếu trời nắng thì Lan sẽ đi chơi. VD2: Ngày mai, nếu trời nắng thì mình sẽ sang nhà bạn nếu không thì (tức: nếu không nắng thì) mình sẽ nhắn tin cho bạn. 5’ 2. Câu lệnh if – then: Để mô tả cấu trúc rẽ nhánh, Pascal dùng câu lệnh if-then: a) Dạng thiếu: if then ; b) Dạng đủ: if then else ; ­ GV: Mọi ngôn ngữ lập trình đều có các câu lệnh để mô tả cấu trúc rẽ nhánh. ­ Dạng thiếu: Điều kiện sẽ được tính và kiểm tra. Nếu điều kiện đúng thì câu lệnh được thực hiện, ngược lại câu lệnh bị bỏ qua. ­ Dạng đủ: Điều kiện cũng được tính và kiểm tra. Nếu điều kiện đúng thì câu lệnh 1 được thực hiện, ngược lại 15’ Điều kiện Câu lệnh sai Đúng Phạm Thị Lan anh 56A – giáo án tin học 11. 2 Trong đó: - Điều kiện là biểu thức logic. - Câu lệnh, câu lệnh 1, câu lệnh 2 là một câu lệnh của Pascal. Chú ý: - Trước else không có dấu ; - Sau mỗi câu lệnh phải có dấu ; thì câu lệnh 2 sẽ được thực hiện. VD: Giải phương trình bậc hai: ax2 + bx + c = 0, (a ≠ 0) ­ Tính D = b2 – 4ac. ­ Nếu D không âm, ta đưa ra các nghiệm. Ngược lại, thông báo phương trình vô nghiệm. if D < 0 then write (‘phuong trinh vo nghiem’) else write (‘phuong trinh co nghiem ’); 3. Câu lệnh ghép Câu lệnh ghép (câu lệnh hợp thành) của Pascal có dạng: begin ; ­ Theo cú pháp, sau một số từ khóa (như then hoặc else) phải là một câu lệnh. Nhưng trong nhiều trường hợp đòi hỏi nhiều lệnh để mô tả. Khi đó, chúng 5’ Đúng sai Điều kiện Câu lệnh 1 Câu lệnh 2 Nhập a, b,c D b2 – 4ac D≥ 0 ? Vô nghiệm, kết thúc. Tính , đưa ra nghiệm Đúng sai Phạm Thị Lan anh 56A – giáo án tin học 11. 3 end; Câu lệnh, câu lệnh 1, câu lệnh 2 trong các câu lệnh if – then ở trên hình minh họa là câu lệnh ghép. ta có thể gộp một dãy các câu lệnh thành một câu lệnh ghép. 4. Ví dụ: Tìm nghiệm thực của phương trình bậc hai: ax2 + bx + c = 0, (a ≠ 0) program ptb2; var a, b, c, D, x1, x2: real; begin write(‘nhap a, b, c: ’); readln(a, b, c); D:=b*b – 4*a*c; if D< 0 then writeln(‘ Phuong trinh vo nghiem’) else if D = 0 then write (‘phuong trinh co nghiem kep’, -b/ (2*a):8:3) else begin x1:= (-b – sqrt(D))/(2*a); x2:= - b/a – x1; writeln(‘x1=’, x1:8:3, ‘x2=’, x2:8:3); end; ­ GV: Input, Output của bài toán là gì? ­ HS: Input: hệ số a, b, c nhập từ bàn phím. Output: Đưa ra màn hình các nghiệm hoặc thông báo “Phuong trinh vo nghiem”. ­ GV giải thích cho HS từng dòng lệnh trong chương trình, chạy thử chương trình với một số bộ mẫu thử khác nhau cho HS xem. ­ GV giải thích cho HS hiểu từng cặp if… then… else… và lưu ý phần câu lệnh ghép begin… end; ­ GV: Chương trình sẽ thực hiện lần lượt từng câu lệnh nằm trong begin… end; 13’ Phạm Thị Lan anh 56A – giáo án tin học 11. 4 readln end. IV. Củng cố bài (2’)  Hôm nay, chúng ta đã học về tổ chức lệnh rẽ nhánh dạng thiếu và dạng đủ. Các em cần nắm được cấu trúc lệnh rẽ nhánh, từ đó áp dụng để viết thuật toán của một số bài toán đơn giản.  Giáo viên soạn một số câu hỏi trắc nghiệm để kiểm tra lại kiến thức mà học sinh đã nắm được trong bài học hôm nay. V. Bài tập về nhà (1’)  Các câu hỏi và bài tập 1, 2, 4 sách giáo khoa trang 50,51. VI. Nhận xét và đánh giá của giáo viên hướng dẫn. ……………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………….

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdf11_5363.pdf
Tài liệu liên quan