Giáo án Tin - Bài toán và thuật toán
Thuật toán để giải một bài toán là một dãy
hữu hạn các thao tác được sắp xếp theo một
trình tự xác định sao cho sau khi thực hiện dãy
thao tác ấy, từ Input của bài toán, ta nhận
được Output cần tìm.
8 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2364 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tin - Bài toán và thuật toán, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 4
BÀI TOÁN VÀ THUẬT
TOÁN
Giáo viên hƣớng dẫn: Thầy Trần DoãnVinh
Sinh viên thực hiện: Phan Thị Hồng Nhƣ
Lớp: K56 A- CNTT
1. Khái niệm bài toán.
Bài toán là một việc nào đó ta muốn máy
tính thực hiện.
Bài toán đƣợc cấu tạo từ hai thành phần cơ
bản:
Input: Các thông tin đã có
Output: Các thông tin cần tìm từ Input.
1. Khái niệm bài toán.
Ví dụ 1: Bài toán tìm ƣớc chung lớn nhất của
2 số nguyên dƣơng:
Input: Hai số nguyên dƣơng M và N;
Output: Ƣớc chung lớn nhất của M và N;
2. Khái niệm thuật toán.
Thuật toán để giải một bài toán là một dãy
hữu hạn các thao tác được sắp xếp theo một
trình tự xác định sao cho sau khi thực hiện dãy
thao tác ấy, từ Input của bài toán, ta nhận
được Output cần tìm.
2.Khái niệm thuật toán.
Ví dụ: Tìm giá trị lớn nhất của một dãy số
nguyên.
Trƣớc hết ta xác định bài toán:
Input: Số nguyên dƣơng N và dãy N số
nguyên a1,a2,…,aN.
Output: Giá trị lớn nhất (Max) của dãy số.
2.Khái niệm thuật toán.
Ý tƣởng:
Khởi tạo Max =a1;
Với i chạy từ 2 đến N, so sanh ai với Max,
nếu ai > Max thì Max nhận giá trị mới là ai.
2.Khái niệm thuật toán.
Thuật toán:
Bƣớc 1: Nhập N và dãy a1,a2,…,aN
Bƣớc 2: Max := a1; i=2 N;
Bƣớc 3: Nếu i > N; đƣa ra giá trị Max rồi
kết thúc; Ngƣợc lại sang b4;
Bƣớc 4: Nếu ai > Max thì Max := ai;
Bƣớc 5: i := i+1; Quay lại bƣớc 3;
CẢM ƠN CÁC EM ĐÃ THEO
DÕI!
CHÚC CÁC EM HỌC TỐT!
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- lop_11_2991.pdf