Để xóa một bản ghi:
• Nháy một ô của bản ghi đả chọn rồi nháy nút (Delete Record) hoặc
• Chọn bản ghi bằng cách nháy vào ô trái nhất, rồi bấm phím Delete.
• Trong hộp thoại khẳng định xóa (H. 14), Chọn Yes. Lưu y khi đã bị xóa thì bản ghi
không thể khôi phục lại được
20 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2424 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tin - Các lệnh và thao tác cơ sở trên bảng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 5. CÁC LỆNH VÀ THAO
TÁC CƠ SỞ TRÊN BẢNG
Giáo viên hướng dẫn: Trần Doãn Vinh
Sinh viên thực hiện: Cam Mạnh Dần
1, Cập nhật dữ liệu
• a. Thêm bản ghi mới
• Để thêm một bản ghi mới:
• - Chọn Insert New Record hoặc nháy
nút (New Record) trên thanh công cụ
(H. 13)
• - Gõ dữ liệu tương ứng trong mỗi trường.
• Nếu thêm hoặc thay đổi giá trị của một
bản ghi thì dữ liệu được lưu tự động mỗi
khi chuyển tới bản ghi khác.
b.Thay đổi
• Để sửa dữ liệu: Dùng phím BackSpace
để xóa kí tự bên trái và ph1im Delete để
xóa kí tự bên phải con trỏ văn bản. Nếu
muốn xóa toàn bộ một ô thì di chuột vào
biên trái của ô, khi xuất hiện biểu tượng
t thì nháy chuột để chọn ô đó, rồi bấm
phím Delete. Gõ giá trị mới nếu cần.
c. Xóa bản ghi
• Để xóa một bản ghi:
• Nháy một ô của bản ghi đả chọn rồi nháy
nút (Delete Record) hoặc
• Chọn bản ghi bằng cách nháy vào ô trái
nhất, rồi bấm phím Delete.
• Trong hộp thoại khẳng định xóa (H. 14),
Chọn Yes. Lưu y khi đã bị xóa thì bản ghi
không thể khôi phục lại được.
d. Di chuyển trong bảng
• - Dùng các phím Tab hoặc Shift + Tab để
chuyển tới hoặc lùi lại giữa các trường trong
bảng.
• - Dùng các phím mũi tên để chuyển giữa các ô
trong bảng.
• - Các phím Home và End dùng để chuyển tới
trường đầu tiên và trường cuối cùng trong một
bản ghi.
• - Ctrl + Home để chuyển tới trường đầu tiên của
bản ghi đầu tiên. Ctrl + End để chuyển tới
trường cuối cùng của bản ghi cuối cùng
2. Sắp xếp và lọc
• a.Sắp xếp
• * Để sắp xếp:
• - Trong chế độ hiển thị trang dữ liệu, chọn
một trường hoặc một ô của trường.
• - Dùng các nút lệnh (sắp xếp theo thứ tự
tăng dần) hay (sắp xếp theo thứ tự giảm
dần) để sắp xếp các bản ghi của bảng
dựa trên giá trị của trường được chọn.
• - Lưu lại các thay đổi sau khi sắp xếp.
b.Lọc
• - Lọc theo ô dữ liệu đang chọn: chọn ô rồi
nháy chọn nút lệnh , Access sẽ lọc ra
tất cả các bản ghi có giá trị của trường
tương ứng bằng với giá trị trong ô được
chọn.
• - Lọc theo mẫu: Nháy chọn nút , tiếp
theo nhập điều kiện vào từng trường
tương ứng theo mẫu, sau đó nháy nút
lệnh (Lọc) để thực hiện.
• Sau khi kết thúc, có thể nháy lại vào nút
(Hủy bỏ lọc) để trở về dữ liệu không lọc.
3. Tìm kiếm đơn giản
- Định vị con trỏ lên bản ghi đầu tiên và nháy
chọn Edit Find.
• - Nháy lên nút Find
• - Nháy Ctrl + F để mở hộp thoại Find and
Replace (H. 19)
• + Trong phiếu Find:
• . Trong ô Find What gõ cụm từ cần tìm.
• . Trong ô Look In
• 1. Chọn tên bảng (nếu muốn tìm cụm từ
đó ở tất cả các trường);
• 2. Hoặc chọn tên trường hiện tại chứa con
trỏ.
• . Trong ô Match, chọn cách thức tìm kiếm:
• - Any Part Of Field (tìm tất cả các cụm từ
chứa cụm từ cần tìm)
• - Match Whole Field (chỉ tìm cụm từ
được chỉ ra)
• - Start Of Field (cụm từ cần tìm phải nằm ở đầu các
cụm từ kết quả).
• . Nháy nút Find Next để đến vị trí tiếp theo thỏa mãn
điều kiện tìm kiếm.
• + Trong phiếu Replace
• Lệnh Replace khác với lệnh Find ở chỗ sau khi tìm được
cụm từ thì thay thế nó bởi cụm từ cho trong ô Replace
With. Chẳng hạn, nhiều khi cần phải thay đổi để dữ liệu
trong CSDL được nhất quán, ví dụ ta có “HN” và Ha noi”
trong một CSDL- điều này sẽ khiến cho mẫu hỏi và báo
cáo sẽ không chính xác. Khi đó ta dùng lệnh Replace để
dữ liệu được nhất quán (H.20). Cụm từ thay thế được
gõ vào ô Replace With.
4. In dữ liệu
• a.Định dạng bảng dữ liệu
• Chọn phông cho dữ liệu bằng cách nháy
mũi tên trong hộp dnh sách phông để
chọn phông từ danh sách hoặc chọn lệnh
Font trong bảng chọn Format.
• Đặt độ rộng cột và chiều cao hàng bằng
cách kéo thả chuột hoặc chọn các lệnh
Column Width… và Row Height… trong
bảng chọn Format.
• b. Xem trước khi in
• Sau khi đã định dạng bảng dữ liệu để in
theo ý muốn, nháy nút hoặc chọn lệnh
Print Preview Trong bảng chọn File để
kiểm tra xem các dữ liệu có vừa với trang
in không.
• c. Thiết đặt trang in
• Thiết đặt trang in giống như thiết đặt trang
trng Microsoft Word gồm xác định kích
thước trang giấy và đặt lề. Chọn lệnh
Page Setup… trong bảng chọn File.
• Chọn lệnh Print… trong bảng chọn File
để chọn máy in, số bản in và các tính chất
in khác.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bi5_lo_1_4233.pdf