Xác định bài toán
 Mỗi bài tóan đặc tả bởi 2 thành phần: Input và Output.
 Xác định bài toán là xác định rõ hai thành phần 
này và mối quan hệ giữa chúng.
 Ví dụ: đề cập đến số nguyên dƣơng N, là điểm 
số của học sinh, thì pham vi giá trị của N là từ 0 
đến 10, từ đó lựa chọn kiểu dữ liệu thích hợp thể hiện N. 
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 18 trang
18 trang | 
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2963 | Lượt tải: 2 
              
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tin - Giải bài toán trên máy tính, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI GIẢNG TIN HỌC 10 
Giáo viên hướng dẫn: Thầy Trần Doãn Vinh 
Sinh viên thực hiện: Đào Ngọc Hà K56A-CNTT 
Bài 6 
GIẢI BÀI TOÁN TRÊN MÁY TÍNH 
MỤC TIÊU, PHƢƠNG TIỆN 
KIỂM TRA BÀI CŨ 
NỘI DUNG BÀI GIẢNG 
CỦNG CỐ KIẾN THỨC 
BÀI TẬP VỀ NHÀ 
Mục tiêu, phƣơng tiện 
Mục tiêu: 
Giới thiệu cách dùng máy tính để giải bài toán. 
Củng cố và làm rõ hơn các khái niệm: bài toán, thuật toán, 
dữ liệu, lệnh, ngôn ngữ lập trình và chƣơng trình. 
Giúp học sinh hiểu về ứng dụng quan trọng của máy tình là 
giải quyết bài toán. 
Giúp học sinh nắm đƣợc nội dung cụ thể các bƣớc cần thực 
hiện khi giải một bài toán trên máy tính. 
Phƣơng tiện: 
Phƣơng pháp: kết hợp các phƣơng pháp nhƣ: thuyết trình, 
vấn đáp, vẽ hình minh họa,… 
Phƣơng tiện học tập: sách giáo khoa, máy tính, máy 
chiếu,… 
Kiểm tra bài cũ 
 Em hiểu ngôn ngữ lập trình là gì? Em có 
biết những ngôn ngữ lập trình nào? 
Trả lời: 
 - Ngôn ngữ để viết chƣơng trình đƣợc gọi là 
ngôn ngữ lập trình. 
 - Một số ngôn ngữ lập trình: Ngôn ngữ máy, 
hợp ngữ, ngôn ngữ bậc cao. 
GIẢI BÀI TOÁN TRÊN MÁY 
TÍNH 
1. Xác định bài toán 
2. Lựa chọn hoặc thiết kế thuật toán 
3. Viết chƣơng trình 
4. Hiệu chỉnh 
5. Viết tài liệu 
1. Xác định bài toán 
 Mỗi bài tóan đặc tả bởi 2 thành phần: Input và 
Output. 
 Xác định bài toán là xác định rõ hai thành phần 
này và mối quan hệ giữa chúng. 
 Ví dụ: đề cập đến số nguyên dƣơng N, là điểm 
số của học sinh, thì pham vi giá trị của N là từ 0 
đến 10, từ đó lựa chọn kiểu dữ liệu thích hợp 
thể hiện N. 
b. Diễn tả thuật toán 
 Ví dụ: Tìm ƣớc chung lớn nhất (ƢCLN) của hai số nguyên dƣơng M 
và N 
 Xác định bài toán: 
 - Input: Cho M, N 
 - Output: ƢCLN(M,N) 
 Ý tưởng: 
 - Nếu M=N thì gía trị chung đó là ƢCLN(M,N) 
 - Nếu M<N thì ƢCLN(M,N)= ƢCLN(M,N-M) 
 - Nếu M>N thì ƢCLN(M,N)= ƢCLN(M-N,N) 
 Thuật toán: Cách liệt kê 
•Bƣớc 1: Nhập M, N. 
•Bƣớc 2: Nếu M=N thì lấy giá trị chung làm ƢCLN rồi chuyển đến bƣớc 
5. 
•Bƣớc 3: Nếu M>N thì M M-N rồi quay lại bƣớc 2. 
•Bƣớc 4: N N-M rồi quay lại bƣớc 2. 
•Bƣớc 5: Đƣa ra kết quả ƢCLN rồi kết thúc. 
2. Lựa chọn hoặc thiết kế thuật toán 
a. Lựa chọn thuật toán 
b. Diễn tả thuật toánn 
a. Lựa chọn thuật toán 
 Mỗi bài toán có thể có nhiều thuật toán, 
nhƣng mỗi thuật toán chỉ giải một bài toán 
nào đó. 
 Tài nguyên lựa chọn một thuật toán tối 
ƣu: thời gian thực hiện, số lƣợng ô nhớ,… 
Tài nguyên thời gian la quan trọng nhất. 
 Ngoài ra còn một tiêu chí khá đƣợc quan 
tâm là chƣơng trình ứng với thuật toán lựa 
chọn là ít phức tạp nhất. 
Sơ đồ khối 
 Là công cụ giúp ta diễn tả thuật toán một 
cách trực quan. Sơ đồ khối đƣợc tạo bởi 
4 loại khối nối với nhau bằng các cung. 
 Và chúng ta áp dụng sơ đồ khối để tìm 
thuật giải UCLN 
 Khối bắt đầu Khối thao tác 
Khối điều kiện Khối kết thúc 
Cung 
Sơ đồ khối 
Nhập M,N 
Đưa ra M rồi 
kết thúc 
M=N? M>N? N <- N-M 
M <- M-N 
Mô tả ví dụ ƢCLN(25,10)=5 
M=10
N=25 N=15 N=5 N=5
M=10 M=10 M=5
N <- N-M N <- N-M M<- M-N
3. Viết chƣơng trình 
 Viết chƣơng trình là tổng hợp giữa việc 
lựa chon cách tổ chức dữ liệu và sử dụng 
ngôn ngữ lập trình để diễn tả đúng thuật 
toán. 
 Chọn ngôn ngữ lập trình hoặc phần mềm 
chuyên dụng thích hợp với thuật toán.Phải 
tuân theo quy định ngữ pháp của ngôn 
ngữ đó. 
 Chú ý: Chƣơng trình dịch chỉ có thể thông 
báo và phát hiện lỗi về mặt cú pháp. 
4. Hiệu chỉnh 
 Để giải quyêt lỗi chƣa phát hiện đƣợc cần phải thử 
chƣơng trình bằng cách thực hiện nó với các Input 
tiêu biểu phụ thuộc vào đặc thù của bài toán và bằng 
cách nào đó ta biết trƣớc Output. Chúng đƣợc gọi là 
Test. Nếu có sai sót ta phải sửa lại chƣơng trình rồi 
thử lại. Quá trình này đƣợc gọi là hiệu chỉnh. 
 Ví dụ: 
Kiểm chứng tính đúng đắn của chƣơng trình giải 
phƣơng trình bậc nhất: ax+b=0, có thể sử dụng bộ 
Input nhƣ sau: 
 +a=0: b=0(chƣơng trình vô định),b0 (chƣơng 
trình vô nghiệm) 
 +a0:b(chƣơng trình có nghiệm duy nhất). 
5. Viết tài liệu 
Tài liệu phải mô tả bài toán, thuật toán, 
thiết kế chƣơng trình, kết quả thử nghiệm 
và hƣớng dẫn sử dụng. 
Chú ý các bƣớc trên có thể lặp đi lặp lại 
nhiều lần cho đến khi ta cho rằng chƣơng 
trình đã làm việc đúng đắn và hiệu quả . 
Củng cố kiến thức 
 Ghi nhớ các bƣớc để giải bài toán trên 
máy tính: 
Xác định bài toán 
Lựa chọn hoặc thiết kế thuật toán. 
Viết chƣơng trình. 
Hiệu chỉnh. 
Viết tài liệu. 
Bài tập về nhà 
1. Đọc trƣớc nội dung của bài tiếp theo. 
2. Làm các bài tập sách giáo khoa. 
3. Ghi nhớ các bƣớc giải một bài toán trên 
máy tính. 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 b6_lop10_5585.pdf b6_lop10_5585.pdf