Giáo án Tin học 12 §8: Truy vấn dữ liệu

1.Các khái niệm

a. Mẫu hỏi

Với những câu hỏi phức tạp, liên quan đến nhiều bảng.

* Có thể liệt kê một số khả năng của mẫu hỏi là:

- Sắp xếp các bản ghi theo một thứ tự nào đó;

- Chọn các bảng cần thiết, những bản ghi thỏa mãn các điều kiện cho trước;

- Chọn các trường để hiển thị.

- Thực hiện tính toán như tính trung bình cộng, tính tổng, đếm bản ghi.

- Tổng hợp và hiển thị thông tin từ nhiều bảng hoặc mẫu hỏi khác.

 

doc9 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 901 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tin học 12 §8: Truy vấn dữ liệu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày dạy: Tuần: Tiết: §8 : TRUY VẤN DỮ LIỆU I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức. - Hiểu khái niệm mẫu hỏi. - Biết vận dụng một số hàm và phép toán tạo ra các biểu thức số học, biểu thức điều kiện và biểu thức lôgic để xây dựng mẫu hỏi. 2. Kỹ năng. - Biết các bước chính để tạo một mẫu hỏi. - Biết sử dụng hai chế độ: chế độ thiết kế và chế độ trang dữ liệu. Nắm vững cách tạo mẫu hỏi mới trong chế độ thiết kế. 3.Thái độ. - Có thái độ nghiêm túc trong giờ học. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, SGK 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, dụng cụ học tập III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: không 3. Tiến trình bài học 3.1. Hoạt động khởi động. (1) Mục tiêu: Giúp học sinh hệ thống lại các kiến thức đã học ở chủ đề 3 (2) Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Vấn đáp. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Thảo luận nhóm. (4) Phương tiện dạy học: SGK, Giáo án. (5) Kết quả: Học sinh nhớ lại các đối tượng đã học bàng, biểu mẫu, liên kết. Nội dung hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS ? Cho bảng điểm môn tin học như sau Họ tên M 15 P 1T Thi ĐTB Nguyễn An 9 8 8 7.5 ? Lê Minh Thu 6 5 7 5 ? ? Cách tính được điểm TB ? Sử dụng đối tượng nào trong Acceess để tính Dẫn vào bài mới Để tính được điểm trung bình như trên chúng ta bắt đầu học bài mới Thảo luận theo nhóm Trình bày cách tính điểm TB Trả lời 3.2. Hình thành kiến thức 3.2.1. Các khái niệm (1) Mục tiêu: Giúp học sinh biết được kn mẫu hỏi, các biểu thức, hàm trong mẫu hỏi. (2) Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Vấn đáp. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Thảo luận nhóm. (4) Phương tiện dạy học: SGK, Giáo án. (5) Kết quả: Học sinh biết được cách tạo 1 mẫu hỏi và đặt điều cho mẫu hỏi. Nội dung hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ? Khi nào sử dụng mẫu hỏi Chốt lại ? Mẫu hỏi có những khả năng nào ? Để thực hiện các tính toán và kiểm tra các điều kiện, trong Access có công cụ để viết các biểu thức (biểu thức số học, biểu thức điều kiện và biểu thức lôgic). ? Trong tính toán chúng ta có những loại phép toán nào? ? Chúng ta dùng các phép toán trên để tính toán trên các toán hạng vậy trong Access các toán hạng là những đối tượng nào? ? Bên cạnh việc sử dụng các biểu thức số học thì Access cũng cho phép chúng ta sử dụng các biểu thức điều kiện và biểu thức logic. ? Thanhtien=Soluong x Dongia ? Trong đó 4 hàm (SUM, AVG, MIN, MAX) chỉ thực hiện trên các trường kiểu số. Ta sẽ xem xét các bước tiến hành gộp nhóm tính tổng trong mục Ví dụ áp dụng. Trả lời Thảo luận nhóm và Trả lời Nghiên cứu SGK và trả lời +, –, *, / (phép toán số học) , =, =, (phép so sánh) AND, OR, NOT (phép toán logic) Trả lời câu hỏi. Tên các trường, Các hằng số, các hằng văn bản, các hàm số. - HS lắng nghe và ghi bài Lên bảng ghi lại bằng access - HS lắng nghe và ghi bài Nghiên cứu sgk 1.Các khái niệm a. Mẫu hỏi Với những câu hỏi phức tạp, liên quan đến nhiều bảng. * Có thể liệt kê một số khả năng của mẫu hỏi là: - Sắp xếp các bản ghi theo một thứ tự nào đó; - Chọn các bảng cần thiết, những bản ghi thỏa mãn các điều kiện cho trước; - Chọn các trường để hiển thị. - Thực hiện tính toán như tính trung bình cộng, tính tổng, đếm bản ghi.... - Tổng hợp và hiển thị thông tin từ nhiều bảng hoặc mẫu hỏi khác. b.Biểu thức - Các kí hiệu phép toán thường dùng bao gồm : +, –, *, / (phép toán số học) , =, =, (phép so sánh) AND, OR, NOT (phép toán logic) - Các toán hạng trong tất cả các biểu thức có thể là : + Tên trường được ghi trong dấu ngoặc vuông, ví dụ : [GIOI_TINH], [LUONG], + Hằng số, VD : 0.1 ; 1000000 + Hằng văn bản, được viết trong dấu nháy kép, ví dụ : “Nam”, “Hanoi”, + Hàm số (SUM, AVG, MAX, MIN, COUNT, ). - Biểu thức số học được sử dụng để mô tả các trường tính toán trong mẫu hỏi, mô tả này có cú pháp như sau: : Ví dụ1 : MAT_DO : [SO_DAN] / [DIENTICH] TIEN_THUONG : [LUONG] * 0.1 - Biểu thức điều kiện và biểu thức lôgic được sử dụng trong các trường hợp sau: + Thiết lập bộ lọc cho bảng: khi thực hiện tìm kiếm và lọc trên một bảng. + Thiết lập điều kiện lọc để tạo mẫu hỏi. Ví dụ 2 : Trong CSDL quản lý học sinh, có thể tìm các học sinh Nam, có điểm TBM Tin từ 8,5 trở lên bằng biểu thức lọc: [GT]="Nam" AND [Tin] >=8.5 c. Các hàm Access cung cấp các hàm gộp nhóm thông dụng: SUM : Tính tổng các giá trị. AVG: Tính giá trị trung bình. MIN: Tìm giá trị nhỏ nhất. MAX: Tìm giá trị lớn nhất COUNT: Đếm số giá trị khác trống (Null). 3.2.2. Tạo mẫu hỏi (1) Mục tiêu: Giúp học biết sử dụng đối tượng Queries để tạo ra các mẫu hỏi. (2) Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, thao tác cho hs xem. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Thảo luận nhóm. (4) Phương tiện dạy học: SGK, Giáo án. (5) Kết quả: Học sinh biết được cách tạo 1 mẫu hỏi để làm được vd và bài tập cơ bản. Nội dung hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ? Để bắt đầu làm việc với mẫu hỏi, cần xuất hiện trang mẫu hỏi bằng cách nháy nhãn Queries trong bảng chọn đối tượng của cửa sổ CSDL. Có thể tạo mẫu hỏi bằng cách dùng thuật sĩ hay tự thiết kế, Dù sử dụng cách nào thì các bước chính để tạo một mẫu hỏi cũng như nhau, bao gồm: ? Có bao nhiêu chế độ làm việc với các đối tượng Trong chế độ thiết kế, ta có thể thiết kế mới hoặc xem hay sửa đổi thiết kế cũ của mẫu hỏi. - Field: Các trường sẽ có mặt trong mẫu hỏi, hoặc các trường dùng để lọc, sắp xếp, kiểm tra giá trị và thực hiện các phép tính hoặc tạo ra một trường tính toán mới. * Chuyển chế độ thiết kế mẫu hỏi và chế độ trang dữ liệu bằng cách nháy nút hoặc trên thanh công cụ, hoặc chọn lệnh Datasheet View trong bảng View. Nghiên cứu sgk Trả lời kiến thức đã học: 2 chế độ thiết kế và trang dữ liệu Nghiên cứu SGK Theo dõi 2 Tạo mẫu hỏi * Các bước để tạo mẫu hỏi: - Chọn nguồn dữ liệu cho mẫu hỏi mới, gồm các bảng và các mẫu hỏi khác. - Chọn các trường từ dữ liệu nguồn để đưa vào mẫu hỏi mới. - Đưa ra các điều kiện để lọc các bản ghi đưa vào mẫu hỏi. - Chọn các trường dùng để sắp xếp các bản ghi trong mẫu hỏi. - Tạo các trường tính toán từ các trường đã có. - Đặt điều kiện gộp nhóm. Lưu ý: không nhất thiết phải thực hiện tất cả các bước này * Cách thiết kế mẫu hỏi mới: - C1: Nháy đúp vào Create Query by using Wizard - C2: Nháy đúp vào Create Query in Design View. *Để xem hay sửa đổi mẫu hỏi đã có: 1.Chọn mẫu hỏi cần xem hoặc sửa. 2. Nháy nút . Trong đó : + Field : Khai báo tên các trường được chọn. + Table : Tên các bảng chứa trường tương ứng. + Sort : Xác định các trường cần sắp xếp. + Show : Xác định các trường xuất hiện trong mẫu hỏi. + Criteria : Mô tả đk để chọn các bản ghi đưa vào mẫu hỏi. Các đk được viết dưới dạng các biểu thức. 3.2.2. Ví dụ áp dụng (1) Mục tiêu: Giúp học biết sử dụng đối tượng Queries để tạo ra các mẫu hỏi. (2) Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, thao tác cho hs xem. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Thảo luận nhóm. (4) Phương tiện dạy học: SGK, Giáo án. (5) Kết quả: Học sinh tự làm được các dạng bài tập đơn giản và 1 số bài nâng cao. Nội dung hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ? Thao tác trên máy tính hs theo dõi và làm theo ? Tạo mẫu hỏi gồm các thông tin sau: Họ đệm, tên, giới tính, ngày sinh, đoàn viên ? Chuyển sang chế độ xem kết quả của mẫu hỏi Theo dõi hướng dẫn và xem sgk Theo dõi Run View – Datasheet view Hoặc Design – Run Design – View Datasheet view Mở CSDL Quản lí học sinh B1. Chọn ngăn Queries B2. Nháy đúp vào Create query in Design view Nháy đúp vào bảng HOC_SINH trong hộp thoại show table Nháy nút close B3. Nháy đúp vào từng tên trường Hodem, ten, gt, doanvien. Lưu Mẫu hỏi lại tên Vidu1 3.3. Hoạt động luyện tập, vận dụng (1) Mục tiêu: Giúp hs tự tạo được mẫu hỏi. (2) Phương pháp/kĩ thuật: Vấn đáp. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Làm việc cá nhân, thảo luận nhóm. (4) Phương tiện dạy học: SGK, Giáo án. (5) Kết quả: Tự làm được vd trong sgk và bài tập thực hành 6. Nội dung hoạt động - Tự làm ví dụ trong sgk trang 66 - Làm thêm bài tập sau: tạo mẫu hỏi gồm tất cả thông tin của hs là đoàn viên thuộc tổ 1 3.4. Hoạt động tìm tòi, mở rộng (1) Mục tiêu: Giúp học sinh có nhu cầu mở rộng thêm kiến thức của mình. (2) Phương pháp/kĩ thuật: Làm việc cá nhân, thảo luận nhóm. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Ngoài lớp học. (4) Phương tiện: SGK, máy tính. (5) Kết quả: Học sinh biết mở rộng các kiến thức của mình thông qua một dự án thực tế. Nội dung hoạt động HS về nhà học bài, xem lại các ví dụ và bài tập thực hành 6

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docBai 8 Truy van du lieu_12435218.doc
Tài liệu liên quan