Giáo án Tin học 7, học kì I - Bài 4: Sử dụng hàm để tính toán

Câu ND1.DT.NB.1: Công dụng của hàm SUM là:

A. Xác định giá trị lớn nhất của dãy số B. Tính trung bình cộng dãy số

C. Tính tổng dãy số D. Xác định giá trị nhỏ nhất của dãy số

(Tái hiện được chính xác nội dung của đơn vị kiến thức)

Câu ND1.DT.TH.1: Cách nhập hàm nào sau đây là không đúng:

 A. = Sum(5,A3,B1) B. =Sum(5,A3,B1)

 C. =Sum (5,A3,B1) D. =SUM(5,A3,B1)

(Nhận dạng cú pháp cách nhập đúng cuả một hàm)

 

doc11 trang | Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 665 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tin học 7, học kì I - Bài 4: Sử dụng hàm để tính toán, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI 4: SỬ DỤNG HÀM ĐỂ TÍNH TOÁN Ngày soạn: 19/09/2018 Tiết theo PPCT: 14,15 Tuần: 7 Bước 1: Lựa chọn chủ đề “Sử dụng các hàm để tính toán” Bước 2: Xác định KTKN và năng lực hướng tới của chủ đề a) Chuẩn kiến thức, kĩ năng, thái độ theo chương trình hiện hành Trong CTGDPT môn tin học hiện hành, nội dung ‘’Sử dụng hàm để tính toán ‘’có yêu cầu như sau: + Kiến thức Biết sử dụng một số hàm cơ bản như SUM,AVERAGE,MAX,MIN. Viết đúng cú pháp các hàm, sử dụng hàm để tính kết hợp các số và địa chỉ tính, cũng như địa chỉ các khối trong công thức. + Kĩ năng Biết hàm là một dạng đặc biệt của công thức đã được xây dựng sẵn. Biết hai cách nhập hàm: Gõ từ bàn phím như công thức hoặc sử dụng nút lệnh trên thanh công thức. Viết đúng cú pháp và tính toán được kết quả đối với các hàm SUM, AVERAGE, MAX, MIN. Sử dụng được địa chỉ khối làm tham số của hàm. + Thái độ: - Rèn luyện tính tự giác, tích cực, nghiêm túc trong khi học tập. - Rèn tính tư duy khoa học và logic b) Năng lực hướng tới - Sử dụng thành thạo các hàm vận dụng vào các bài tập thực tế. Bước 3: Bảng mô tả các mức yêu cầu cần đạt cho mỗi loại câu hỏi/bài tập trong chủ đề Nội dung Loại câu hỏi/bài tập Nhận biết (Mô tả yêu cầu cần đạt) Thông hiểu (Mô tả yêu cầu cần đạt) Vận dụng thấp (Mô tả yêu cầu cần đạt) Vận dụng cao (Mô tả yêu cầu cần đạt) 1.Hàm tính tổng (Sum) Câu hỏi/bài tập định tính HS lấy được một số ví dụ về việc sử dụng hàm tính tổng trong giải quyết bài toán. Câu hỏi ND1.DT.NB.* HS chỉ ra và giải thích được cách sử dụng hàm Sum trong một tình huống cụ thể. Câu hỏi ND1.DT.TH.* HS xác định và vận dụng được hàm Sum để giải quyết vấn đề trong tình huống quen thuộc. Câu hỏi ND1.DT.VDT.* Bài tập định lượng HS biết sử dụng hàm Sum để tính tổng trong bài toán quen thuộc Câu hỏi ND1.ĐL. VDT.* Bài tập thực hành HS biết sử dụng hàm Sum kết hợp với các hàm khác để giải quyết bài toán quen thuộc Câu hỏi ND1.TH. VDT.* HS biết sử dụng hàm Sum kết hợp với các hàm khác để giải quyết bài toán mới Câu hỏi ND2.TH.VDC.* 2. Hàm tính trung bình cộng Câu hỏi/bài tập định tính HS lấy được một số ví dụ về việc sử dụng hàm tính trung bình cộng trong giải quyết bài toán. Câu hỏi ND2.DT.NB.* HS chỉ ra và giải thích được cách sử dụng hàm tính trung bình cộng trong một tình huống cụ thể. Câu hỏi ND2.DT.TH.* HS xác định và vận dụng được hàm tính trung bình cộng để giải quyết vấn đề trong tình huống quen thuộc. Câu hỏi ND2.DT.VDT.* Bài tập định lượng HS biết sử dụng hàm Average kết hợp với các hàm khác để giải quyết bài toán quen thuộc Câu hỏi ND2.DL.VDT.* HS biết sử dụng hàm Average kết hợp với các hàm khác để giải quyết bài toán mới Câu hỏi ND2.DL.VDC.* Bài tập thực hành HS biết sử dụng hàm Average kết hợp với các hàm khác để giải quyết bài toán quen thuộc. Câu hỏi ND2.TH.VDT.* HS biết sử dụng hàm Average kết hợp với các hàm khác để giải quyết bài toán mới Câu hỏi ND2.TH.VDC.* 3. Hàm Max Câu hỏi/bài tập định tính HS lấy được một số ví dụ về việc sử dụng hàm Max trong giải quyết bài toán. Câu hỏi ND3.DT.NB.* HS chỉ ra và giải thích được cách sử dụng hàm Max trong một tình huống cụ thể. Câu hỏi ND3.DT.TH.* Bài tập định lượng HS biết sử dụng hàm Max để tìm giá trị lớn nhất trong bài toán quen thuộc Câu hỏi ND3.DL.VDT.* Bài tập thực hành HS biết sử dụng hàm Max kết hợp với các hàm khác để giải quyết bài toán quen thuộc Câu hỏi ND3.TH.VDT.* HS biết sử dụng hàm Max kết hợp với các hàm khác để giải quyết bài toán mới Câu hỏi ND3.TH.VDC.* 4. Hàm Min Câu hỏi/bài tập định tính HS lấy được một số ví dụ về việc sử dụng hàm Min trong giải quyết bài toán. Câu hỏi ND4.DT.NB.* HS chỉ ra và giải thích được cách sử dụng hàm Min trong một tình huống cụ thể. Câu hỏi ND4.DT.TH.* Bài tập định lượng HS biết sử dụng hàm Mim để tìm GTNN trong bài toán quen thuộc Câu hỏi ND4.DL.VDT.* Bài tập thực hành HS biết sử dụng hàm Min kết hợp với các hàm khác để giải quyết bài toán quen thuộc Câu hỏi ND4.TH.VDT.* HS biết sử dụng hàm Min kết hợp với các hàm khác để giải quyết bài toán mới Câu hỏi ND4.TH.VDC.* Bước 4. Hệ thống câu hỏi/bài tập đánh giá theo các mức đã mô tả Câu ND1.DT.NB.1: Công dụng của hàm SUM là: A. Xác định giá trị lớn nhất của dãy số B. Tính trung bình cộng dãy số C. Tính tổng dãy số D. Xác định giá trị nhỏ nhất của dãy số (Tái hiện được chính xác nội dung của đơn vị kiến thức) Câu ND1.DT.TH.1: Cách nhập hàm nào sau đây là không đúng: A. = Sum(5,A3,B1) B. =Sum(5,A3,B1) C. =Sum (5,A3,B1) D. =SUM(5,A3,B1) (Nhận dạng cú pháp cách nhập đúng cuả một hàm) Giả sử ta có bảng tính sau: (Hình 1) Câu ND1.DL.VDT1: Tại ô D7 (hình 1) ta gõ công thức = Sum(D3,D5) thì kết quả sẽ cho là: A. 11 B. 19 C. 6 D. 5 (Nhận biết kết quả đúng cuả một hàm ) Cho bảng tính có tên "Danh sach lop em.xls "như sau: (Hình 2) Câu ND1.TH.VDT.1. Tính tổng điểm cho từng môn. (Vận dụng được kiến thức để giải quyết vấn đề trong tình huống quen thuộc) Câu ND2.DT.NB.1: Công dụng của hàm AVERAGE là: A. Xác định giá trị lớn nhất của dãy số B. Tính trung bình cộng dãy số C. Tính tổng dãy số D. Xác định giá trị nhỏ nhất của dãy số (Tái hiện được chính xác nội dung của đơn vị kiến thức) Câu ND2.DT.TH.1 Tính điểm trung bình cho bạn Nguyễn Hoàng Anh (hình 1) , Hàm nào dưới đây viết đúng cú pháp A. = AVERAGE(B3,C3,D3) B. =AVERAGE(B3:D3) C. =AVERAGE(6,7,9) D. =AVERAGE(B3,D3) (Nhận dạng cú pháp cách nhập đúng cuả một hàm) Câu ND2.DL.VDT1: Tại ô G4 (hình 1) ta gõ công thức = AVERAGE(B4,E4) thì kết quả sẽ cho là: A. 11 B. 19 C. 6 D. 5 (Nhận biết kết quả đúng cuả một hàm ) Câu ND2.TH.VDC.1: Điểm TB môn được tính như sau: Văn, Toán nhân hệ số 2, các môn còn lại nhân hệ số 1. Hãy viết hàm tổng quát tính điểm TB môn cho bạn Phương Anh (hình 1). ......................................................................................................................................... (Vận dụng được kiến thức để giải quyết vấn đề trong tình huống mới) Câu ND3.DT.NB.1: Công dụng của hàm MAX là: A. Tính trung bình cộng dãy số B. Tính tổng dãy số C. Xác định giá trị lớn nhất của dãy số D. Xác định giá trị nhỏ nhất của dãy số (Tái hiện được chính xác nội dung của đơn vị kiến thức) Câu ND3.DT.TH.2: Để xác định điểm TB cao nhất của 5 bạn HS trên hình 1 em dùng công thức nào? A. = Max(G2:G6) B. =Max(B2:G6) C. =Max(B2: F6) D. =Max(F2:G6) (Nhận biết kết quả đúng cuả một hàm ) Câu ND3.DL.TH.1:Tại ô E7 (hình 1)ta gõ công thức = Max (E2: E6) kết quả sẽ cho là: A.5 B. 6 C. 9 D. 7 (Nhận biết kết quả đúng cuả một hàm ) Câu ND3.DL.VDT.1). Hãy cho biết trong bảng sau điểm trung bình của bạn Hồ Bảo Nhi là bao nhiêu? Điểm trung bình của bạn Hồ Bảo Nhi có phải cao nhất không? (Vận dụng được kiến thức để giải quyết vấn đề trong tình huống quen thuộc) Câu ND3.TH.VDT.1). (Hình 2) Xác định điểm trung bình lớn nhất của lớp 7A (Vận dụng được kiến thức để giải quyết vấn đề trong tình huống quen thuộc) Câu ND4.DT.NB.1: Công dụng của hàm MIN là: A. Xác định giá trị lớn nhất của dãy số B. Tính trung bình cộng dãy số C. Tính tổng dãy số D. Xác định giá trị nhỏ nhất của dãy số (Tái hiện được chính xác nội dung của đơn vị kiến thức) Câu ND4.DT.TH.2: Viết công thức hàm Min. (Tái hiện được chính xác nội dung của đơn vị kiến thức) Câu ND4.DL.TH.1:Tại ô C7 (Hình 1) ta gõ công thức = Min(B2:F2) kết quả cho là: A. 9 B. 8 C. 5 D. 4 (Nhận biết kết quả đúng cuả một hàm ) Câu ND4.TH.VDT.1. (hình 2) Xác định điểm trung bình nhỏ nhất của lớp 7A (Vận dụng được kiến thức để giải quyết vấn đề trong tình huống quen thuộc) Bước 5: Tiến trình tổ chức BÀI 4: SỬ DỤNG CÁC HÀM ĐỂ TÍNH TOÁN I. MỤC TIÊU BÀI DẠY 1. Kiến thức: - Thấy được lợi ích của việc sử dụng hàm trong tính toán 2. Kỹ năng: - Biết cách nhập hàm để tính toán 3. Thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận trong lựa chọn, xác định địa chỉ ô trong tính toán. II CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên: - Giáo án lý thuyết, tài liệu tham khảo, máy chiếu đa năng, máy tính, phòng máy tính. 2. Học sinh: - Sách giáo khoa, vở ghi. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Kiểm tra bài cũ - CH1: Cho bảng tính sau: Nếu tại ô E1 gõ vào công thức = A1*B2+ C3 thì kết quả là: ............ Nếu tại ô E2 gõ vào công thức = A1*B1- C3 thì kết quả là: ............ Nếu tại ô E3 gõ vào công thức = A1^2*B3+ D3 thì kết quả là: ............ - CH2: Kết quả của bài toán được thể hiện như sau: Giải thích kết quả tại ô E2, và ô E3 tại sao có kết quả bằng 0? 2. Bài mới Đặt vấn đề: ở bài trước chung ta đã biết cách tính toán với công thức trên trang tính. Có những công thức đơn giản nhưng có những công thức phức tạp. Việc lập các công thức phức tạp và nhập vào ô tính không phải dễ dàng. Có một công cụ trong các chương trình bảng tính giúp giải quyết khó khăn trên đó là hàm. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Hàm trong chương trình bảng tính a/ Phương pháp...................................................................................................... b/ Các bước của hoạt động................................................................................... - Dùng bảng tính có sẵn và gọi nhóm học sinh trả lời câu hỏi: a. Tính A1+B1+C1+D1 b. Tính A2+B2+C2+D2 c. Tính A3+B3+C3+D3 d. Tính A4+B4+C4+D4 - Kết quả thể hiện ở bảng sau: Giáo viên đưa kết quả dưa trên bảng tính sau: - Cũng bảng tính đó giáo viên đưa ra cách tính bằng cách sử dụng hàm SUM: - Giáo viên đưa ra câu hỏi: Em có nhận xét gì về hai cách tính trên? + Chọn một ô sau đó gõ công thức vào. * Ví dụ Tính tổng của 10,25,31 Cách thực hiện: Ta gõ vào một ô bất kì = 10 + 25 + 31 rồi nhấn Enter. Kết quả: 66 + Ta nhập vào ô tính như sau: =(5 + 15 + 25)/3 và nhấn Enter. Kết quả: 15 + Học sinh chú ý lắng nghe => nhắc lại khái niệm. Khái niệm về hàm: Từ đó giáo viên đưa ra khái niệm về hàm trong trang tính Hàm là công thức được định nghĩa từ trước. Hàm được sử dụng để thực hiện tính toán theo công thức với các dữ liệu cụ thể. Sử dụng hàm có sẵn trong chương trình bảng tính sẽ giúp việc tính toán dễ dàng hơn và nhanh chóng hơn Trong hàm địa chỉ ô cũng được sử dụng. 1.: Hàm trong chương trình bảng - Khái niệm về hàm: Hàm là công thức được định nghĩa từ trước. Hàm được sử dụng để thực hiện tính toán theo công thức với các dữ liệu cụ thể. Sử dụng hàm có sẵn trong chương trình bảng tính sẽ giúp việc tính toán dễ dàng hơn và nhanh chóng hơn Trong hàm địa chỉ ô cũng được sử dụng. Hoạt động 2: Cách sử dụng hàm a/ Phương pháp...................................................................................................... b/ Các bước của hoạt động................................................................................... Giáo viên đàm thoại gợi nhớ kết hợp nêu vấn đề: Để nhập công thức vào ô tính ta làm thế nào?” Giáo viên nhắc lại khái niệm về hàm để hướng học sinh tự đưa ra cách nhập hàm HS: Lắng nghe - Nhập hàm: + Chọn ô cần nhập + Gõ dấu “=” + Gõ theo đúng cú pháp và ấn Enter - Kiến thức mở rộng: Ngoài ra có thể sử dụng Fx trên thanh công thức để nhập hàm Giáo viên làm trực tiếp trên máy tính 2.Cách sử dụng hàm * Mỗi hàm có hai phần: tên hàm và các biến của hàm Cách nhập hàm: + Chọn ô cần nhập + Gõ dấu “=” + Gõ theo đúng cú pháp và ấn Enter IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP 1. Củng cố: - Nhắc lại khái niệm hàm trong CTBT. - Cách nhập hàm trong CTBT. 2. Hướng dẫn học bài ở nhà. - Ôn lại cách nhập hàm trong CTBT. - Giờ sau học tiếp phần 3 nhỏ của bài. BÀI 4: SỬ DỤNG HÀM ĐỂ TÍNH TOÁN (TIẾP THEO) I. MỤC TIÊU BÀI DẠY 1. Kiến thức: - Hiểu việc sử dụng một số hàm cơ bản trong Excel. - Biết được một số hàm thông dụng 2. Kỹ năng. - Viết đúng quy cách, cú pháp các hàm tính toán cơ bản. 3. Thái độ - Rèn luyện tính cẩn thận trong tính toán. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1.Giáo viên:: Giáo án lý thuyết, tài liệu tham khảo, máy chiếu đa năng, máy tính, phòng máy tính. 2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1. Kiểm tra bài cũ Câu 1: Em hãy cho biết cách nhập hàm. TL: Cách nhập hàm: + Chọn ô cần nhập + Gõ dấu “=” + Gõ theo đúng cú pháp và ấn Enter 2. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Một số hàm thông dụng a/ Phương pháp...................................................................................................... b/ Các bước của hoạt động................................................................................... Giáo viên giới thiệu cú pháp, giải thích cú pháp và tác dụng của hàm, đưa ra ví dụ và phân tích. - Ví dụ: Cho ba số 15, 24, 45 được nhập như bảng sau: Tổng của chúng có thể được tính như sau: + C1: Sử dụng nhập số trực tiếp: + C2: Sử dụng địa chỉ ô + C3: Phạm vi ô: * Hướng dẫn học sinh làm ví dụ trong sách giáo khoa - Học sinh lắng nghe, quan sát trên máy chiếu. - Sau đó giáo viên có thể gọi một học sinh lên làm lại ví dụ. - Gọi học sinh lên làm ví dụ trong sách giáo khoa. - Học sinh lắng nghe, quan sát trên máy chiếu. 3. Một số hàm trong chương trình bảng tính a) Hàm tính tổng Cú pháp: =SUM(a, b, c, ....) Các biến a, b, c, .... thông thường được ngăn cách nhau bởi dấu (,), có thể là giá trị số nhập trực tiếp, địa chỉ ô hay phạm vi ô. Số lượng các biến là không hạn chế. Giáo viên giới thiệu cú pháp, giải thích cú pháp và tác dụng của hàm, đưa ra ví dụ và phân tích. - Ví dụ: Cho bảng điểm tổng kết các môn của lớp &A, hãy tính điểm trung bình các môn của các bạn trong lớp. Giáo viên sử dụng bài mẫu soạn trước, dùngmáy chiếu, làm trực tiếp trên máy tính, giảng giải cho học sinh. + Để tính điểm trung bình các môn em làm thế nào? *Hướng dẫn học sinh làm ví dụ trong sách giáo khoa. Giáo viên giới thiệu cú pháp, giải thích cú pháp và tác dụng của hàm, đưa ra ví dụ và phân tích. . * Hướng dẫn học sinh làm ví dụ sách giáo khoa Giáo viên giới thiệu cú pháp, giải thích cú pháp và tác dụng của hàm, đưa ra ví dụ và phân tích. * Hướng dẫn học sinh làm ví dụ sách giáo khoa. - Học sinh đưa ra ý kiến về cách tính điểm trung bình của mình để cùng thảo luận. + Có thể tính: = (8+ 9+ 7+ ..)/11 + Có thể tính: = (C3+ D3+ D4+ .)/11 + Tương tự như hàm SUM học sinh có thể đưa ra cách áp dụng hàm AVERAGE để tính điểm trung bình. - Học sinh lắng nghe, quan sát trên máy chiếu - Ví dụ: = MAX(47, 5, 64, 13, 56) à KQ: 64 Học sinh lắng nghe, quan sát trên máy chiếu - Ví dụ: = MIN(47, 5, 64, 13, 56) à KQ: 5 b) Hàm tính trung bình cộng - Cú pháp: =AVERAGE(a, b, c ....) Các biến a, b, c, .... thông thường được ngăn cách nhau bởi dấu (,), có thể là giá trị số nhập trực tiếp, địa chỉ ô hay phạm vi ô. Số lượng các biến là không hạn chế. c) Hàm xác định giá trị lớn nhất - Cú pháp: =MAX(a, b, c, ....) Các biến a, b, c, .... thông thường được ngăn cách nhau bởi dấu (,), có thể là giá trị số nhập trực tiếp, địa chỉ ô hay phạm vi ô. Số lượng các biến là không hạn chế d) Hàm xác định nhỏ nhất. - Cú pháp: =MIN(a, b, c, ....) Các biến a, b, c, .... thông thường được ngăn cách nhau bởi dấu (,), có thể là giá trị số nhập trực tiếp, địa chỉ ô hay phạm vi ô. Số lượng các biến là không hạn chế. IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP 1. Củng cố - Gọi HS1: nhắc lại hàm tính tổng cộng - Gọi HS2: nhắc lại hàm tính trung bình cộng - Gọi HS3 : nhắc lại hàm xác định giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất. 2. Hướng dẫn bài về nhà. - Trả lời câu hỏi và bài tập sgk và bài tập trong sách bài tập. - Giờ sau thực hành bài thực hành số 4 : Bảng điểm của lớp em. Duyệt của Ban giám hiệu Tiểu Cần, ngày 19 tháng 09 năm 2018 Người soạn Nguyễn Huy Thiện

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docgiao an day hoc theo chu de.doc
Tài liệu liên quan