1. Kiến thức, kĩ năng:
- Học sinh nắm được các thao tác, trình tự định dạng trang tính.
- Biết được các bước thực hiện định dạng phông chữ, cỡ chữ, kiểu chữ và chọn màu chữ
- Biết thực hiện căn lề trong ô tính;Biết tăng hoặc giảm số chữ số thập phân của dữ liệu số;
- Biết cách kẻ đường biên và tô màu nền cho ô tính.
- Biết mục tiêu, thẫm mĩ khi trình bày một trang bảng tính.
3. Về tư duy và thái độ:
- HS phải biết cách thực hiện nhanh nhất, biết vận dụng những vấn đề đã học vào trong bài tập
- Thái độ học tập nghiêm túc.
52 trang |
Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 15574 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tin học 7 - Trần Thị Bình, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
4)
Bài tập 3:
Sử dụng hàm tính lại và học sinh so sánh
Bài tập 4:Sử dụng hàm để tính
V. Tổng kết:
- Kiểm tra kết quả của một số nhóm
- Về xem lại bài thực hành học lại bài lý thuyết và xem nội dung bài mới
Tiết 21: BÀI TẬP Ngày :…………
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh giải một số bài tập của các bài đã học
- Ôn tập lại về các thao tác với bảng tính, cách sử dụng công thức và hàm.
II. Phương pháp:
-.Đặt vấn đề học sinh thảo luận nhóm, giải bài tập, thuyết trình và vấn đáp
III. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Sách, giáo án, màn hình và máy vi tính (nếu có)
- Học sinh: sách, tập, viết.
IV. Tiến trình dạy học:
1- Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp
2- KTBC: Trình bài hàm SUM, nêu các bước sử dụng hàm
3- Bài mới:
Giáo viên
Học sinh
Nội dung
-GV hướng dẫn lại một số bài tập chưa giải xong. Ôn tập lại một số thao tác với bảng tính
GV có thể cho thêm một số bài tập để học sinh giải hoặc cho học sinh đặt câu hỏi những phần nào chưa hiểu
1. Giả sử ô A1 đang được kích hoạt. Hãy cho biết cách nhanh nhất để chọn ô H50.
GV có thể hướng dẫn cách nhanh nhất bằng cách sử dụng hộp tên
2. Ô tính đang được kích hoạt có gì khác biệt so với các ô tính khác?
3. Nhìn vào trang tính, ta có thể biết các ô chứa dữ liệu kiểu gì không, nếu như sau khi nhập dữ liệu không thực hiện bất kì thao tác nào khác?
GV cho hs đặt câu hỏi
-HS nhớ lại những kiến thức đã học để giải một số bài tập
HS sử dụng thanh cuốn đứng và thanh cuốn ngang để cuộn và hiển thị ô H50 trên màn hình, cuối cùng nháy chuột vào ô đó
-Ôn tập kiến thức chung
1. Sử dụng 2 thanh cuốn để chọn
2
- Ô tính đang được kích hoạt có một số điểm khác biệt so với các ô khác :
(a) Ô tính có đường viền bao quanh;
(b) Các nút tiêu đề cột và tiêu đề hàng được hiện thị với màu khác biệt
(c) Địa chỉ của ô tính được hiện thị trong hộp tên
C. Dặn dò:
- Xem lại tất cả các bài tập đã giải, và xem trước bài mới
- Tiết 22: chuẩn bị kiểm tra 1tiết
Tiết: 23,24,25 & 26 Ngày : ……………
HỌC ĐỊA LÝ THẾ GIỚI VỚI EARTH EXPLORER
I. Mục tiêu:
a) Kiến thức: Học sinh hiểu được ý nghĩa và một số chức năng chính của phần mềm Earth Explorer.
b) Kiến thức: Học sinh nắm được và có thể thao tác được một số chức năng chính như: xem, dịch chuyển bản đồ, phóng to thu nhỏ, thay đổi thông tin thể hiện trên bản đồ, đo khoảng cách giữa hai địa điểm và tìm kiếm thông tin trên bản đồ.
c) Thái độ: Thông qua việc sử dụng phần mềm học sinh có thái độ chăm chỉ học tập, biết và vận dụng và sử dụng phần mềm trong việc hổ trợ học tập của mình.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Phấn màu, sách, màn hình và máy vi tính (nếu có) hoặc hình ảnh minh hoạ.
- Học sinh: sách, tập, viết.
III. Tiến trình dạy học:
A. Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp
B. Bài cũ:
C. Bài mới:
Giáo viên
Học sinh
Nội dung
1. Giới thiệu phần mềm
GV giới thiệu chung về phần mềm
Là phiên bản dùng thử của phần mềm cùng tên của hãng Mother Planet.
Bản dùng thử chỉ cho phép xem đến độ phân giải 5km/pixel. Bản chính thức dùng ảnh vệ tinh chính xác đến 5m/pixel.
Phần mềm sẽ cung cấp cho chúng ta bản đồ Trái đất cùng toàn bộ hơn 250 quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới.
2. Khởi động phần mềm
GV hướng dẫn cách khởi động phần mềm cũng như các phần mềm khác
GV giới thiệu các thanh công cụ cho học sinh. -Thanh bảng chọn, thanh công cụ, hình ảnh trái đất, thanh trạng thái, thông tin bổ sung dưới dạng bảng.
GV hướng dẫn học sinh thực hành, quan sát và cách sử dụng bản đồ
3. Quan sát bản đồ bằng cách cho Trái Đất tự quay
4. Phóng to, thu nhỏ và dịch chuyển bản đồ
a/ phóng to thu nhỏ
b/ Dịch chuyển bản đò trên màn hình
5. Xem thông tin trên bản đồ
a/ thông tin trên bản đồ
GV hướng dẫn hs chọn và tắt các thông tin trong bản đồ
b/ Tính khoảng cách giữa hai vĩ tuyến trên bản đồ
GV hướng dẫn cụ thể cách đo khoảng cách (đường chim bay) giữa hai địa điểm
6. Thực hành xem bản đồ
GV cho bài tập học sinh làm và cho học sinh tự khám phá
HS xem và nắm một số yếu tố của phần mềm
HS nhớ lại cách khởi động phần mềm và thực hành
HS sử dụng các nút lệnh cho trái đất quay
HS thực hiện theo sách giáo khoa
HS thực hành thảo luận nhóm theo sách giáo khoa
HS nháy chuột vào nút lệnh để chuyển sang chế độ thực hiện việc đo khoảng cách và thực hiện theo sgk
HS thảo luận nhóm tìm hiểu bản đồ
1. Giới thiệu phần mềm
Earth Explorer là phần mềm chuyên dùng để xem và tra cứu bản đồ thế giới
2. Khởi động phần mềm:
Sử dụng nút lệnh để dịch chuyển bản đồ
3. Xem thông tin trên bản đồ
a/ thông tin trên bản đồ
Vào Maps chọn lệnh
- Hiện đường biên giới(Ctrl+1)
- Hiện đường bờ biển (Ctrl+2)
- Hiện các sông (Ctrl+3)
- Hiện các đường kinh tuyến, vĩ tuyến (Ctrl+4)
- Hiện tên các quốc gia (Countries)
- Hiện tên các thành phố (Cities)
- Hiện tên các đảo(Islands)
D. Cũng cố:
+ Hãy tính:
- Khoảng cách giữa Hà Nội và Bắc Kinh.
- Khoảng cách giữa Bắc kinh và Tokyo.
- Khoảng cách giữa Gia-các-ta (In-đô-nê-xi-a) và Sơ-un (Hàn quốc).
IV/ Tổng kết
- Lưu ý một số tồn tại trong quá trình thực hành
- Tuyên dương những học sinh giỏi, đông viên khích kệ những học học còn thao tác chậm
- Xem lại các thao tác sử dụng phần mềm và xem nội dung bài mới
Tiết 27, 28: THAO TÁC VỚI BẢNG TÍNH Ngày :…………
I. Mục tiêu:
- Biết cách điều chỉnh độ rộng cột và độ cao hàng;
- Biết chèn thêm hoặc xoá cột, hàng;
- Biết sao chép và di chuyển dữ liệu;
- Biết sao chép công thức;
- Hiểu được sự thay đổi của địa chỉ ô khi sao chép công thức.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Phấn màu, sách, màn hình và máy vi tính (nếu có) hoặc hình ảnh minh hoạ.
- Học sinh: sách, tập, viết.
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động 1: ổn định lớp.
A. Kiểm tra bài cũ:
- Mục đích của phần mềm Earth Explorer ? Để xem thông tin trên bản đồ ta chọn lệnh gì?
B. Bài mới:
Hoạt động 2: Cách xử lý độ rộng cột, độ cao hàng
HĐ giáo viên
HĐ học sinh
Nội dung
Câu hỏi: khi mở một trang tính mới, đầu tiên độ rộng, cao các cột, hàng như thế nào với nhau?
Câu hỏi: Khi ta gõ dữ liệu quá ngắn hoặc quá dài thì kết quả sẽ như thế nào ?
- GV: cho HS quan sát hình SKG và chỉ rõ cho HS thấy:
+ Nếu dữ liệu quá ngắn thì sẽ mất tính thẫm mỹ
+ Nếu quá dài thì dữ liệu văn bản sẽ bị che khuất, dữ liệu số sẽ hiển thị các kí hiệu ####.
Câu hỏi: Để khắc phục tình trạng trên ta cần phài xử lý như thế nào ?
- GV chốt lại: cần phải điều chỉnh độ rộng cột, độ cao hàng
– cho HS ghi vào vở
- GV: cho HS quan sát hình và nêu cách điều chỉnh độ rộng, cao.
- GV chốt lại và nêu cách để điều chỉnh vừa khít, nhanh chóng: nháy đúp chuột lên vạch phân cách
HS trả lời
HS trả lời
HS quan sát
HS lắng nghe
HS trả lời
HS ghi vở
HS quan sát và trả lời
1. Điều chỉnh độ rộng cột và độ cao hàng.
- Để trình bày hợp lý em cần điều chỉnh độ rộng cột, độ cao hàng cho thích hợp.
Lưu ý: Để điều chỉnh độ rộng cột, độ cao hàng vừa khít với dữ liệu thì em nháy đúp chuột lên vạch phân cách.
Hoạt động 3: Thao tác chèn, xóa cột, hàng
HĐ giáo viên
HĐ học sinh
Nội dung
- Cho HS quan sát hình 38 và giới thiệu sự khác nhau giữa hai hình, phân tích để HS thấy nhu cầu cần phải chèn, xóa hàng, cột mà không cần phải lập lại bảng từ đầu.
* GV: Cho HS quan sát hình 39 và gọi HS trình bày cách chèn cột.
- Gv chốt lại và cho HS ghi vào vở:
+ Chú ý các từ tiếng anh: nhớ nghĩa
+ Cột mới được chèn phía bên phải của cột chọn.
* GV: cách chèn hàng tương tự như cách chèn cột, ta có Hàng : Rows gọi một hs trình bày cách chèn hàng.
- GV chốt lại cho HS ghi vào vở:
+ Hàng mới được chèn phía bên trên của hàng chọn
+ Nếu em chọn nhiều cột, nhiều hàng thì sẽ thu được số hàng, cột mới bằng số hàng, cột em chọn
* Câu hỏi: Chọn 1 cột, 1 hàng rồi nhấn phím Delete em có xóa được hàng và cột đó không? Em chỉ xóa được gì?
- GV nêu cách xóa cột, hàng và cho ghi vào vở
- GV dặn dò HS học thuộc nghĩa từ tiếng anh sẽ áp dụng dễ dàng hơn.
HS quan sát
HS trả lời
HS ghi vở
HS trả lời
HS ghi vở
HS trả lời
Ghi vở
HS chú ý
2. Chèn thêm cột và hàng:
a) Chèn cột:
B1: Nháy chọn 1 cột
B2: Vào Insert Columns
* Cột mới được chèn phía bên phải của cột chọn
b) Chèn hàng:
B1: Nháy chọn 1 hàng
B2: Vào Insert Rows
* Hàng mới được chèn phía bên trên của hàng chọn
Chú ý: Số cột, số hàng mới được chèn đúng bằng số cột, số hàng em đã chọn.
3. Xóa cột hoặc hàng:
B1: Chọn cột, hàng cần xóa
B2: Vào Edit Delete
Hoạt động 4: Thao tác sao chép và di chuyển dữ liệu
HĐ giáo viên
HĐ học sinh
Nội dung
GV: yêu cầu HS nhắc lại thao tác sao chép văn bản.
- Cho HS quan sát hình 43 và nêu thao tác sao chép:
+ Kết quả sẽ hiển thị bắt đầu từ ô đầu tiên của ô đích
+ nếu 1 ô chọn mà nhiều ô đích thì kết quả sẽ hiển thị trong mọi ô đích.
* Tương tự các bước như sao chép nhưng khi chọn nội dung ta sử dụng công cụ Cut thay cho công cụ .
- Khi di chuyển thì nội dung ở ô ban đầu sẽ bị xóa.
HS trả lời
HS quan sát
Lắng nghe
HS lắng nghe
4. Sao chép và di chuyển dữ liệu:
a) Sao chép nội dung ô tính:
B1: Chọn ô, các ô cần sao chép
B2: nháy nút Copy (Ctrl+C)
B3: Chọn ô đích cần đưa thông tin sao chép vào.
B4: Nháy nút Paste (Ctrl+V)
Chú ý:
- Bỏ đường biên sau khi sao chép: nhấn phím ESC
b) Di chuyển nội dung ô tính:
B1: Chọn ô, các ô cần di chuyển
B2: nháy nút Cut (Ctrl+X)
B3: Chọn ô đích cần đưa thông tin di chuyển vào.
B4: Nháy nút Paste (Ctrl+V)
Hoạt động 5: Thao tác sao chép và di chuyển công thức
HĐ giáo viên
HĐ học sinh
Nội dung
* Ngoài dữ liệu em còn có thể sao chép công thức. Khi đó các địa chỉ ô và khối có trong công thức được điều chỉnh thích hợp một cách tự động để cho các kết quả tính toán đúng.
a/ Sao chép nội dung các ô có công thức
GV cho học sinh xét ví dụ minh hoạ hình 45a, 45b
GV minh hoạ cho HS thấy lợi ích của việc sao chép công thức:
+ Khi sao chép thì công thức sẽ được sao chép tương ứng. VD cho HS rõ
- Cho HS ghi vở
b/ Di chuyển nội dung các ô có công thức
GV hướng dẫn học sinh làm tương tự như sao chép.
- Cho HS ghi vở
* Lấy 2 VD để giải thích để HS phân biệt được sao chép và di chuyển công thức.
+ Sao chép: công thức sẽ biến đổi tương ứng.
+ Di chuyển: Công thức sẽ được lấy nguyên vẹn từ ô chọn
* Cho vài ví dụ để HS thực hiện
* Nếu em làm sao cách nhanh nhất để lấy lại trạng thái ban đầu, không cần xóa em làm gì?
- GV: chốt lại cho HS ghi vở
HS chú ý
HS quan sát
HS chú ý
HS ghi vở
HS quan sát
HS chú ý
HS thực hiện
HS trả lời
HS ghi vở
5. Sao chép công thức:
a) Sao chép nội dung các ô có công thức:
- Khi sao chép một ô có nội dung là công thức chứa địa chỉ, các địa chỉ được điều chỉnh để giữ nguyên quan hệ tương đối về vị trí so với ô đích.
VD: ô A2: = B3 + C4
Sao chép D5: = E6 + F7
Lưu ý: Khi chèn, xóa hàng, cột làm thay đổi địa chỉ của ô nhưng công thức vẫn được điều chỉnh để giữ nguyên quan hệ tương đối so với ô đích.
b) Di chuyển nội dung các ô có công thức:
- Khi di chuyển công thức sẽ được giữ nguyên, không bị điều chỉnh.
VD: ô A2: = B3 + C4
Di chuyển D5: = B3 + C4
Chú ý: Để khôi phục lại trạng thái ban đầu nhấn: Undo (Ctrl + Z)
Hoạt động 6: Củng cố, dặn dò:
Cách điều chỉnh hàng cột
Các bước chèn cột, chèn hàng, xóa cột, xóa hàng;
Phân biệt thao tác sao chép, di chuyển;
Phân biệt sao chép công thức, di chuyển công thức bằng địa chỉ.
Tiết 29, 30: Bài thực hành 5: Ngày :…………
CHỈNH SỬA TRANG TÍNH CỦA EM
I. Mục tiêu:
- Thực hiện các thao tác điều chỉnh độ rộng của cột hoặc độ cao của hàng, chèn thêm hoặc xoá hàng và cột của trang tính.
- Thực hiện các thao tác sao chép và di chuyển dữ liệu
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Phấn màu, sách, màn hình và máy vi tính (nếu có) hoặc hình ảnh minh hoạ.
- Học sinh: sách, tập, viết.
III. Tiến trình dạy học:
1- Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp
2- KTBC: KT trong khi thực hành
3- Bài mới:
Giáo viên
Học sinh
Bài tập 1: Điều chỉnh độ rộng cột, độ cao hàng, chèn thêm hàng và cột, sao chép và di chuyển dữ liệu
GV hướng dẫn HS thực hành theo SGK
Bài tập 2: Tìm hiểu các trường hợp tự điều chỉnh của công thức khi chèn thêm cột mới
GV hướng dẫn học sinh thực hiện theo SGK
Bài tập 3: Thực hành sao chép và di chuyển công thức và dữ liệu
GV hướng dẫn học sinh tạo dữ liệu và thực hiện sao chép như SGK
Bài tập 4: Thực hành và điều chỉnh độ rộng cột, độ cao hàng
GV hướng dẫn HS làm bài tập 4 SGK
HS nhớ lại các theo tác đã học và thực hiện các bài tập
HS làm theo hướng dẫn GV
HS thảo luận nhóm tìm hiểu SGK và giải bài tập
HS làm theo hướng dẫn và tự thảo luận nhóm để giải bài tập
V. Tổng kết:
- Kiểm tra kết quả của một số nhóm
- Về xem lại bài thực hành học lại bài lý thuyết và xem nội dung bài mới
- Xem lại các bài tập và chuẩn bị làm bài tập, tiết 32, 32a kiểm tra thực hành
Tiết 31, 31a: BÀI TẬP Ngày :…………
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh giải một số bài tập của các bài đã học
- Ôn tập lại về các thao tác với bảng tính, cách sử dụng công thức và hàm.
- Các thao tác điều chỉnh, chèn, xoá cột hoặc hàng
II. Phương pháp:
-.Đặt vấn đề học sinh thảo luận nhóm, giải bài tập, thuyết trình và vấn đáp
III. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Sách, giáo án, màn hình và máy vi tính (nếu có)
- Học sinh: sách, tập, viết.
IV. Nội dung:
1- Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp
2- KTBC: Trình thao tác xoá cột, chèn cột hoặc hàng
3- Bài mới:
Giáo viên
Học sinh
Nội dung
-GV hướng dẫn lại một số bài tập chưa giải xong. Ôn tập lại một số thao tác với bảng tính
GV có thể cho thêm một số bài tập để học sinh giải hoặc cho học sinh đặt câu hỏi những phần nào chưa hiểu
GV cho hs đặt câu hỏi
1. Nêu lợi ích của việc sử dụng địa chỉ ô tính trong công thức
2. Nêu các thao tác có thể thực hiện được với các ô tính, khối, hàng và cột.
3. Trong ô E10 có công thức =A1+B3. Công thức sẽ được điều chĩnh như thế nào nếu
a/ Sao chép ô E10 vào ô G12
b/ Sao chép ô E10 vào ô G3
c/ Sao chép ô E10 vào ô E3
d/ Di chuyển ô E10 sang ô G12
-HS nhớ lại những kiến thức đã học để giải một số bài tập
HS trả lời
HS thảo luận nhóm trả lời
HS tìm hiểu và trả lời
-Ôn tập kiến thức chung
- Cập nhật kết quả tính toán
V. Tổng kết:
- Kiểm tra kết quả của một số nhóm
- Về xem lại bài thực hành học lại bài lý thuyết và xem nội dung bài mới
- Xem lại tất cả các bài tập đã giải chuẩn bị tiết 32, 32a kiểm tra thực hành
Tiết 33, 34: ÔN TẬP HỌC KỲ I Ngày :…………
I. Mục tiêu:
a) Kiến thức:
- Nắm lại các kiến thức đã được học trong học kỳ I
b) Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng sử dụng bảng tính, các thao tác với bảng tính.
II. Nội dung:
Hoạt động 1: Ôn lại kiến thức.
1. Bài 1: Chương trình bảng tính là gì?
- Định nghĩa chương trình bảng tính.
- Các kiểu dữ liệu, cách hiển thị dữ liệu.
- các khả năng của chương trình bảng tính.
- Nhập dữ liệu, sửa dữ liệu.
- Mở, lưu, thoát khỏi chương trình bảng tính.
- Thanh tiêu đề, thanh công cụ, căn lề, đậm nghiêng, đặt lề giấy.
2. Bài 2: Các thành phần chính và dữ liệu trên trang tính
- Bảng tính chứa nhiều trang tính(3 sheet)
- Trang tính được kích hoạt
- Hộp tên, địa chỉ ô tính VD: G7
- Công dụng của cách sử dụng địa chỉ ô tính, thanh công thức, ô tính.
- Chọn ô, chọn khối, chọn hàng, chọn cột, chọn cùng một lúc.
3. Bài 3: Thực hiện tính toán trên trang tính.
- Các phép toán: +, - , *, /, ^, %, ( ).
- Nhập công thức.
4. Bài 4: Sử dụng hàm để tính toán.
- Các hàm cơ bản: SUM, AVERAGE, MIN, MAX
- Ví dụ. về bài phép so sánh A5>B3 với A5=5; B3=8 cho kết quả Đ hoặc S
5. Thao tác với bảng tính.
- Điều chỉnh độ rộng cột, độ cao hàng. Cách điều chỉnh để vừa khít với dữ liệu
- Nếu không vừa khít thì dữ liệu chữ thế nào, dữ liệu số thế nào?
- Chèn cột
- Chèn hàng
- Xóa hàng và cột
- sao chép và di chuyển dữ liệu
- Sao chép và di chuyển công thức
- Để khôi phục lại trạng thái ban đầu.
6. Luyện gõ phím nhanh bằng TYPING TEST
- Mục đích.
- Gồm 4 trò chơi.
7. Học địa lý thế giới với EARTH EXPLORER.
- Mục đích: xem và tra cứu bản đồ thế giới
Hoạt động 2: Bài tập, thực hành
Giải các bài tập SGK, SBT.
Ra bài tập cho HS giải và thực hành
HĐ3: Dặn dò:
Học bài, chuẩn bị bài tốt để tuần sau kiểm tra học kỳ I
Tiết 35, 36 thi học kỳ I
Tiết 37, 38 - Bài 6: ĐỊNH DẠNG TRANG TÍNH Ngày :…………
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Học sinh nắm được các thao tác, trình tự định dạng trang tính.
- Biết được các bước thực hiện định dạng phông chữ, cỡ chữ, kiểu chữ và chọn màu chữ
- Biết thực hiện căn lề trong ô tính;Biết tăng hoặc giảm số chữ số thập phân của dữ liệu số;
- Biết cách kẻ đường biên và tô màu nền cho ô tính.
- Biết mục tiêu, thẫm mĩ khi trình bày một trang bảng tính.
3. Về tư duy và thái độ:
- HS phải biết cách thực hiện nhanh nhất, biết vận dụng những vấn đề đã học vào trong bài tập
- Thái độ học tập nghiêm túc.
II. Tiến trình dạy học:
Hoạt động 1: Định dạng font chữ, cỡ chữ, kiểu chữ.
Giáo viên
Học sinh
Nội dung
Chức năng chính của CTBT là hổ trợ tính toán. Giống như Word, chúng ta có các công cụ phong phú giúp ta trình bày trang tính...Các công cụ này được gọi với tên chung là công cụ định dạng.
1. Định dạng phông chữ, cỡ chữ và kiểu chữ
Em có thể định dạng văn bản hoặc số trong các ô tính với phông chữ, cỡ chữ và kiểu chữ khác nhau.
- GV cho HS quan sát hình 52
Hãy nhắc lại các cách định dạng trong chương trình soạn thảo văn bản Word
a/ Thay đổi phông chữ
GV cho HS quan sát hình 53 và cho biết cách thay đổi phông chữ.
GV hướng dẫn HS cách thay đổi phông chữ và thực hiện minh hoạ.
* Hướng dẫn hs cách sử dụng VietKey hoặc Unikey
b/ Thay đổi cỡ chữ
GV cho HS quan sát hình 54 và cho biết cách thay đổi cỡ chữ.
GV hướng dẫn HS cách thay đổi cỡ chữ và thực hiện minh hoạ.
c/ Thay đổi kiểu chữ
GV cho HS quan sát hình 55 và cho biết cách để định dạng các kiểu chữ
GV hướng dẫn và minh hoạ cho HS cách định dạng các kiểu chữ đậm, nghiêng và gạch chân
Hs chú ý
Hs chú ý
Hs quan sát
Hs trả lời
Hs quan sát và trả lời: cách thực hiện và phông chữ thường dùng
Hs quan sát và trả lời
HS quan sát và trả lời
1. Định dạng phông chữ, cỡ chữ, kiểu chữ: Định dạng không làm thay đổi nội dung ô tính.
a) Thay đổi phông chữ (Font): Arial, TimeNewsRoman…
B1: Chọn ô, các ô cần định dạng.
B2: Nháy mũi tên ở ô Font
B3: chọn Fonts thích hợp
b) Thay đổi cỡ chữ (Font Size):
B1: chọn ô, các ô cần định dạng
B2: chọn cỡ chữ thích hợp
B3: nháy mũi tên ở ô Font Size
c) Thay đổi kiểu chữ:
B1: Chọn ô, các ô cần định dạng
B2: Nháy vào nút (Bold), (Italic) và (Underline).
Hoạt động 2: Định dạng màu chữ, căn lề
Giáo viên
Học sinh
Nội dung
2. Định dạng màu chữ:
GV: ở chế độ ngầm định văn bản và số được hiển thị màu gì?
Tuy nhiên ta có thể chọn màu khác nhau cho chữ. Cho HS quan sát H56.
GV hướng dẫn và minh hoạ cho HS cách chọn màu phông chữ.
3/ Căn lề trong ô tính
Ở chế độ ngầm định chữ và số được căn lề như thế nào?
Ta có thể thay đổi cách căn lề bằng các nút lệnh. Cho học sinh quan sát H58, 59
GV hướng dẫn HS cách căn lề.
* HS quan sát H59: Muốn cho bảng điểm lớp 7A vào giữa ta căn lề giữa được không.Nếu không ta phải làm ntn?
GV đưa ra cách giải quyết, hướng dẫn và cho HS thực hiện
Màu đen
HS quan sát
HS chú ý và trả lời
Chữ: trái
Số: phải
HS quan sát
Hs trả lời
2. Định dạng màu chữ:
B1: Chọn ô, các ô cần định dạng
B2: nháy mũi tên ở ô Font Color
B3: Nháy chọn màu
3. Căn lề trong ô tính:
B1: Chọn ô, các ô cần định dạng
B2: nháy vào nút để thay đổi cách căn lề.
* Để căn dữ liệu vào giữa nhiều ô ta thực hiện:
1. Chọn các ô cần căn dữ liệu vào giữa
2. Nháy vào nút Merge and Center .
Hoạt động 3: Tô màu nền, đường biên, tăng giảm số thập phân
Giáo viên
Học sinh
Nội dung
4. Tăng, giảm số chữ số thập phân.
GV giới thiệu công dụng của hai nút tăng hoặc giảm số chữ số thập phân.
GV giới thiệu về cách làm tròn số ở H62.
Lưu ý: HS giá trị chứa các ô tính được giữ nguyên khi thực hiện các phép tính, việc làm tròn số chỉ là để hiển thị.
5. Tô màu nền và kẻ đường biên của các ô tính
- Màu nền của các ô tính giúp em dễ dàng phân biệt và so sánh các miền dữ liệu khác nhau trên trang tính
- GV cho Hs quan sát H63
- GV hướng dẫn HS cách tô màu nền và minh hoạ cho HS thấy
- Đường biên của các ô tính cũng có tác dụng giúp trình bày bảng để dể phân biệt.
- GV cho học sinh quan sát hình 64.
- GV hướng dẫn và minh hoạ cách thực hiện
HS quan sát
HS chú ý
HS chú ý
HS quan sát
4. Tăng giảm số chữ số thập phân của dữ liệu số:
Tăng thêm số chữ số thập phân
Giảm bớt số chữ số thập phân
5. Tô màu nền và kẻ đường biên của các ô tính.
a) Tô màu nền:
B1: Chọn ô, các ô cần định dạng
2. Nháy vào nút Fill Colors
3. Nháy chọn màu nền
Lưu ý: Màu vừa chọn sẽ hiện hành .
b) Kẻ đường biên của các ô tính:
B1:Chọn các ô cần kẻ đường biên.
B2: Nháy nút Borders để chọn kiểu vẽ đường biên
B3: Nháy chọn kiểu kẻ đường biên
* Cách tìm thanh công cụ định dạng:ViewToolbarsFormatting
HĐ4: Củng cố, dặn dò:
- Cũng cố lại kiến thức đã học
- Cho HS giải một số bài tập SGK/ 56
- Về nhà làm các bài tập còn lại. Xem trước nội dung bài thực hành.
Tiết 37, 38 - Bài thực hành 6: Ngày :…………
TRÌNH BÀY BẢNG ĐIỂM LỚP EM
I. Mục tiêu:
- Thực hiện các thao tác căn chỉnh dữ liệu và định dạng trang tính.
II. Phương pháp:
- GV hướng dẫn và HS thảo luận nhóm tìm phương pháp giải bài tập
III. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Phòng máy
- Học sinh: sách, tập, viết.
IV. Tiến trình dạy học:
Giáo viên
Học sinh
Nội dung
a/ Tiến trình thực hành:
Bài tập 1:
Cho học sinh mở tệp Bang diem lop em.xls đã được sử dụng và cập nhật trong bài thực hành 5.
GV cho học sinh nhận xét trang tính chưa định dạng và trang tính đã định dạng
GV hướng dẫn học sinh lần lược quan sát từng phần: tiêu đề bảng, tiêu đề mỗi cột, dữ liệu trong các cột, cỡ chữ, kiểu chữ… qua đó cho HS biết yêu cầu cần thực hiện
Bài tập 2:
GV cho HS khởi động chương trình bảng tính để nhập nội dung như hình 67.
GV hướng dẫn HS giải bài tập và định dạng trang tính
.
HS mở tệp Bang diem lop em
HS quan sát và đưa ra nhận xét để thực hành
HS quan sát chi tiết và thực hiện theo đúng yêu cầu của giáo viên hướng dẫn
HS nhập nội dung và công thức sau đó định dạng trang tính như H68
HS biết trang trí một cách thẫm mỹ.
HS biết tìm được thanh công cụ định dạng
Bài tập 1:
Thực hành định dạng văn bản và số, căn chỉnh dữ liệu, tô màu văn bản, kẻ đường biên và tô màu nền.
Thực hiện định dạng theo đúng yêu cầu như hình trong SGK
Bài tập 2:
Thực hành lập trang tính, sử dụng công thức, định dạng, căn chỉnh dữ liệu và tô màu
Củng cố, dặn dò:
- GV kiểm tra từng nhóm học sinh hoàn thành bài tập và hướng dẫn HS hoàn thành bài tập
- Xem lại nội dung thực hành và xem trước bài mới
- Kiểm tra phòng máy.
Tiết 41, 42: TRÌNH BÀY VÀ IN TRANG TÍNH Ngày :…………
I. Mục tiêu:
- Hiểu được mục đích của việc xem trang tính trước khi in;
- Biết cách xem trước khi in;
- Biết điều chỉnh trang in bằng cách di chuyển dấu ngắt trang, đặt lề và hướng giấy in;
- Biết cách in trang tính.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Sách, màn hình và máy vi tính ( nếu có)
- Học sinh: sách, tập, viết.
III. Hoạt động dạy học:
Bài mới:
Giáo viên
Học sinh
Nội dung
1/ Xem trước khi in
- Trang tính là cách thường được sử dụng để chia sẻ thông tin trong bảng tính. Trước khi in em nên kiểm tra nội dung trên trang có được trình bày hợp lí không và nếu in nhiều trang, nội dung trên từng trang có được in đúng như mong muốn hay không?
- Cho HS quan sát hình 69
- GV chuẩn bị trước một vài trang tính được chương trình tự động phân chia thành các trang không hợp lí và in ra giấy để HS quan sát.
- GV cho HS quan sát trên màn hình để so sánh trang in
Câu hỏi: Hãy cho biết tác dụng của việc xem trước khi in?
2. Điều chỉnh ngắt trang
- Chương trình bảng tính tự động phân chia trang tính thành các trang in tuỳ theo kích cỡ của trang.
- GV cho HS quan sát hình 71 và 72
- Để xem ngắt trang ta sử dụng lệnh gì?
- GV hướng dẫn HS cách thực hiện và minh hoạ chỉ cho HS thấy các dấu ngắt trang.
- Cho HS quan sát hình 73a và 73b để thấy cách điều chỉnh trang in
3. Đặt lề và hướng giấy in
GV cho HS quan sát các lề trang in trong hình 74
GV hướng dẫn và minh hoạ sau đó cho HS thực hiện lại.
Cho HS quan sát hình 75 và 76 để nhận biết các thay đổi lề và hướng giấy in.
4. In trang tính
GV hướng dẫn HS in và chú ý thêm HS cách in 1 trang trong số nhiều trang
GV nên chuẩn bị máy in và cho HS in thử
HS quan sát hình 69
HS quan sát giấy GV đã in sẵn và so sánh với màn hình
HS đưa ra nhận xét
HS trả lời
HS quan sát hình
HS trả lời
HS quan sát và thực hiện lại
HS quan sát hình
HS quan sát và ghi nhớ các lề trang in
HS quan sát và đưa ra nhận xét, sau đó quan sát kết quả
HS ghi nhớ và thực hiện in
1/ Xem trước khi in
- Nháy nút Print Preview
trên thanh công cụ standard
2. Điều chỉnh ngắt trang
B1:Hiển thị trang tính trong chế độ Page Break Preview.
B2:Đưa con trỏ vào đường ngắt trang
B3: Kéo thả thả đường kẻ xanh đến vị trí em muốn.
3. Đặt lề và hướng giấy in:
B1: Vào File Page Setup.
B2(thiết đặt lề): Chọn Margins: thiết đặt chỉ số trong Top, Bottom, Right, Left.
Việc chọn hướng giấy in được thực hiện bằng cách sử dụng hộp thoại Page Setup:
B3(hướng giấy): Chọn Page.
+ Chọn Portrait cho hướng giấy đứng.
+ Chọn Landscape cho giấy nằm ngang.
4. In trang tính
Chỉ cần nháy nút lệnh Print
(Ctrl + P)
Củng cố, dặn dò:
1. Hãy nêu lợi ích của vi
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giao an tin hoc 7 ca nam.doc