4. Định hướng phát triển năng lực HS:
- Năng lực chung: Năng lực tự học; Năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực sáng tạo; Năng lực tự quản lý; Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng CNTT và TT; Năng lực sử dụng ngôn ngữ;
- Năng lực chuyên biệt: năng lực sử dụng máy tính hỗ trợ trong học tập và trong cuộc sống, khả năng giao tiếp máy tính
5. Nội dung trọng tâm:. Xác định được Input, Output của 1 bài toán đơn giản. Mô tả thuật toán bằng phương pháp liệt kê các bước.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Giáo viên : phòng máy,
2. Học sinh : Sách, vở, làm bài tập ở nhà
3 trang |
Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 528 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tin học khối 8 - Trường THCS Lê Hồng Phong - Tiết 20: Từ bài toán đến chương trình, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 20/10/2016
Ngày dạy: Lớp 8E: 27/10/2016
+Lớp 8C: 28/10/2016
Lớp 8A,B,D: 29/10/2016
BÀI 5 TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
Tuần 10
Tiết 20
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giuùp HS
1. Kieán thöùc:- Xác định được Input, Output của 1 bài toán đơn giản.
- Biết mô tả thuật toán bằng phương pháp liệt kê các bước.
- Hiểu thuật toán tính tổng của N số tự nhiên đầu tiên.
2. Kyõ naêng: - Xác định được Input, Output của 1 bài toán đơn giản.
3. Thaùi ñoä: - Nâng cao ý thức và lòng say mê học tập các môn học.
4. Định hướng phát triển năng lực HS:
- Năng lực chung: Năng lực tự học; Năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực sáng tạo; Năng lực tự quản lý; Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng CNTT và TT; Năng lực sử dụng ngôn ngữ;
- Năng lực chuyên biệt: năng lực sử dụng máy tính hỗ trợ trong học tập và trong cuộc sống, khả năng giao tiếp máy tính
5. Nội dung trọng tâm:. Xác định được Input, Output của 1 bài toán đơn giản. Mô tả thuật toán bằng phương pháp liệt kê các bước.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Giáo viên : phòng máy,
2. Học sinh : Sách, vở, làm bài tập ở nhà
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
NLHT
Hoat động1. Kiểm tra bài cũ (5’): Thế nào là thuật toán? Quá trình giải một bài toán trên máy tính bao gồm những bước nào?
Đáp án: Dãy hữu hạn các thao tác cần thực hiện để giải một bài toán được gọi là thuật toán.(3đ)
* Quá trình giải một bài toán trên máy tính gồm 3 bước sau(1đ)
- Xác định bài toán (2đ)
- Mô tả thuật toán (2đ)
- Viết chương trình (2đ)
Hoạt động2. Một số ví dụ về thuật toán:( 12’)
Phương pháp: vấn đáp , giảng giải
4. Một số ví dụ về thuật toán
Ví dụ 3/Sgk - 42:
Tính tổng của 100 số tự nhiên đầu tiên
INPUT: dãy 100 số tự nhiên đầu tiên từ 1, 2,,100
OUTPUT: giá trị của tổng 1+2++100.
Bước 1: SUM ß 0; iß 0
Bước 2: iß i+1
Bước 3 : Nếu i<=100 thì
SUM ß SUM + i và quay lại bước 2
Bước 4 : Thông báo kết quả và kết thúc thuật toán.
- GV: em hãy xác định INPUT và OUTPUT?.
GV : Ta sẽ dùng biến SUM để lưu giá trị của tổng. Việc tính SUM có thể được thực hiện như sau:
Đầu tiên gán cho SUM giá trị bằng 0. Tiếp theo lần lượt thêm các giá trị 1, 2,..100 vào SUM. Vấn đề là “lần lượt thêm các giá trị” đó như thế nào? Cách đơn giản nhất là thực hiện liên tiếp 100 phép cộng.
GV: Nhắc lại kí hiệu phép gán
B1 : SUM ß 0
B2 : SUM ß SUM + 1
B3 : SUM ß SUM + 2
.
B101: SUMß SUM +100
Tuy nhiên, việc mô tả thuật toán là quá dài nên việc mô tả thuật toán có thể cộng thêm số i vào SUM
Vì vậy , thuật toán tìm SUM có thể được mô tả ngắn gọn hơn như sau:
Bước 1: gán cho SUM và i đều có giá trị ban đầu bằng 0;
Bước 2: tăng giá trị của i lên 1 đơn vị
Bước 3 : Nếu i <=100 thì tính tổng SUM bằng SUM ban đầu cộng với số tự nhiên thứ i. Sau đó, tiếp tục tăng i lên 1 đơn vị.
Bước 4 : Thông báo kết quả và kết thúc thuật toán.
* GV: Các bước 2 và 3 được lặp lại 100 lần
Hs nghe
Năng lực tư duy, năng lực sử dụng ngôn ngữ
Hoạt động 3: Củng cố( 25’)
Phương pháp: vấn đáp,hợp tác nhóm
Câu 1- 45/SGK
a) INPUT: Danh sách họ tên của các học sinh trong lớp.
OUTPUT: số học sinh mang họ Trần
b) INPUT: dãy n số
OUTPUT: Tổng của các phần tử lớn hơn 0.
c) INPUT : dãy n số
OUTPUT: số các số có giá trị nhỏ nhất.
Câu 3/SGK: Mô tả thuật toán:
INPUT: ba số dương a>0, b>0, c>0.
OUTPUT: Thông báo: “a, b, và c là ba cạnh của một tam giác” hoặc thông báo “ a, b, và c không là ba cạnh của một tam giác”
Bước 1: nhập vào 3 số dương a, b, c.
Bước 2: nếu a+b<=c, chuyển tới bước 6.
Bước 3: nếu a+c<=b, chuyển tới bước 6.
Bước 4: nếu b+c<=c, chuyển tới bước 6.
Bước 5: Thông báo a, b, c là 3 cạnh của một tam giác và kết thúc thuật toán
Bước 6: Thông báo a, b, c không là 3 cạnh của một tam giác và kết thúc thuật toán
Câu 1: Xác định INPUT, OUTPUT
- GV: gọi 3 HS trả lời lần lượt a)b)c)
Gv cho HS cách mô tả thuật toán bằng câu 3/45/SGK.
? Em hãy xác định INPUT, OUTPUT của bài toán
? Để xác định a, b, c có phải là 3 cạnh của tam giác hay không, ta cần kiểm tra điều kiện gì?
? Em hãy nêu từng bước mô tả thuật toán
- HS: làm trên bảng
- HS: Nhận xét
Hs* nếu a+b<=c, a+c<=b, b+c<=c, Thông báo a, b, c là không phải là 3 cạnh của một tam giác và kết thúc thuật toán
Ngược lại thì thông báo a, b, c là 3 cạnh của một tam giác và kết thúc thuật toán
- HS: hoạt động nhóm
; Năng lực sử dụng ngôn ngữ; năng lực hợp tác
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà( 2Ph)
- Nắm vững các bước để giải một bài toán trên máy tính.
- Nghiên cứu kĩ lại các bài toán đã tìm hiểu trong tiết học.
- Làm bài tập 5.7; 5.8/SBT
IV CÂU HỎI /BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS
1. Bảng ma trận kiểm tra các mức độ nhận thức
Nội dung
Nhận biết
MĐ1
Thông hiểu
MĐ2
Vận dụng thấp
MĐ3
Vận dụng cao
MĐ4
Tìm hiểu bài toán và thuật toán
Các bước giải một bài toán trên máy tính
Hiểu được input, output của bài toán
Viết được thuật toán
2. Câu hỏi và bài tập củng cố, dặn dò:
Câu1:BT 1/sgk?.(MĐ 1)
Câu 2: BT 2,3/sgk?(MĐ 2)
Câu 3: nêu các bước để giải một bài toán trên máy tính?( MĐ 1)
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tiêt 20.doc