4. Định hướng phát triển năng lực HS:
- Năng lực chung: Năng lực tự học; Năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực sáng tạo; Năng lực tự quản lý; Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng CNTT và TT; Năng lực sử dụng ngôn ngữ;
- Năng lực chuyên biệt: năng lực sử dụng máy tính hỗ trợ trong học tập và trong cuộc sống, khả năng giao tiếp máy tính
5. Nội dung trọng tâm:. Xác định được Input, Output của 1 bài toán đơn giản. Mô tả thuật toán bằng phương pháp liệt kê các bước.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Giáo viên : phòng máy,
2. Học sinh : Sách, vở, làm bài tập ở nhà
3 trang |
Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 557 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tin học khối 8 - Trường THCS Lê Hồng Phong - Tiết 21: Từ bài toán đến chương trình, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 29/10/2016
Ngày dạy: Lớp 8A,E,D: 2/11/2016
+Lớp 8C: 3/11/2016
Lớp 8B: 4/11/2016
BÀI 5 TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH ( t3)
Tuần 11
Tiết 21
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giuùp HS
1. Kieán thöùc- Biết các bước giải bài toán trên máy tính.
- Xác định được Input, Output của 1 bài toán đơn giản.
- Biết mô tả thuật toán bằng phương pháp liệt kê các bước, tìm số lớn nhất của một dãy số.
2. Kyõ naêng: - Xác định được Input, Output của 1 bài toán đơn giản.
3. Thaùi ñoä: - Nâng cao ý thức và lòng say mê học tập các môn học.
4. Định hướng phát triển năng lực HS:
- Năng lực chung: Năng lực tự học; Năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực sáng tạo; Năng lực tự quản lý; Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng CNTT và TT; Năng lực sử dụng ngôn ngữ;
- Năng lực chuyên biệt: năng lực sử dụng máy tính hỗ trợ trong học tập và trong cuộc sống, khả năng giao tiếp máy tính
5. Nội dung trọng tâm:. Xác định được Input, Output của 1 bài toán đơn giản. Mô tả thuật toán bằng phương pháp liệt kê các bước.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Giáo viên : phòng máy,
2. Học sinh : Sách, vở, làm bài tập ở nhà
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
NLHT
Hoat động1. Kiểm tra bài cũ (5’): Viết thuật toán tính tổng của các số tự nhiên từ 1 đến n ( n là số tự nhiên)
Đáp án: Bước 1: SUM ß 0; iß 0 (2,5đ)
Bước 2: iß i+1(2,5đ)
Bước 3 : Nếu i<=n thì SUM ß SUM + i và quay lại bước 2(2,5đ)
Bước 4 : Thông báo kết quả và kết thúc thuật toán.(2,5đ)
Hoạt động2. Một số ví dụ về thuật toán:( 12’)
Phương pháp: vấn đáp , giảng giải
4. Một số ví dụ về thuật toán( tt)
Ví dụ 4/SGK - 42:
Đổi giá trị của 2 biến x và y
- Xac định bài toán:
INPUT: x có giá trị là a; y có giá trị là b.
OUTPUT: x có giá trị là b;y có giá trị là a.
Mô tả thuật toán:
Bước 1:zßx{sau bước này, giá trị của z bằng a}
Bước2: xß y{sau bước này, giá trị của x bằng b}
Bước3: yßz{sau bước này, giá trị của y bằng z chính là a - giá trị ban đầu của biến x
Đổi giá trị của 2 biến x và y cho nhau
? Em hãy xác định INPUT và OUTPUT?
- GV: Giải thích việc tráo đổi giá trị 2 biến x,y. Giả sử ban đầu x = 5; y = 6 sau đó đổi giá trị của chúng cho nhau thì x = 6; y = 5
Ta không thể thực hiện 2 phép gán
xß y; yß x Bởi sau phép gán thứ nhất thì giá trị của x đã thay bằng giá trị của y và kết quả của 2 phép gán này là cả 2 biến x và y cùng có giá trị của biến y ban đầu. Vì thế cần dùng một biến khác . Ví dụ như biến z để lưu giá trị của biến x
GV nhắc lại 1 ví dụ trong thực tế về tráo đổi các cốc nước X, Y, Z ở bài thực hành 3 đã nêu trong tiết đó. Trong đó ta phải sử dụng đến cốc trung gian là Z.
- GV: Hãy mô tả thuật toán?
Hs trả lời
Hs nghe giảng
Hs trả lời
Bước 1: gán giá trị của x cho z
Bước 2: khi đó ô nhớ x trống, ta gán giá trị của y cho x.
Bước 3: sau bước 2, ô nhớ y trống, ta gán giá trị của z cho y. Lúc này, ô nhớ z trống. Còn y mang giá trị của x, x mang giá trị của y.
Năng lực tư duy, năng lực sử dụng ngôn ngữ
Hoạt động 3: Củng cố( 25’)
Phương pháp: vấn đáp,hợp tác nhóm
Ví dụ 6/43/SGK:
Tìm số lớn nhất trong dãy A các số a1, a2, a3, , an cho trước.
- Xác định bài toán:
INPUT: dãy các số a1, a2, a3, , an.
OUTPUT: giá trị MAX = max{ a1, a2, a3, , an }
- Mô tả thuật toán:
Bước 1: MAXß a1; iß1
Bước 2: ißi+1
Bước 3: Nếu i> n thì chuyển đến bước 5
Bước 4: Nếu ai > MAX , MAXßai.Quay lại bước2
Bước 5: In ra MAX và kết thúc thuật toán.
Tìm số lớn nhất trong dãy A các số a1, a2, a3, , an cho trước.
? em hãy xác định INPUT, OUTPUT?
GV tương tự như tính tổng của dãy số (phải dùng biến SUM), ta cũng phải sử dụng biến MAX để lưu phần tử lớn nhất của dãy A. Việc xác định MAX có thể được thực hiện nhưthế nào?hãy hoạt động nhóm
GV : Dùng hình vẽ thỏ giải thích thuật toán
Hs hoạt động nhóm rồi trả lời:
Đầu tiên, gán giá trị của phần tử a1 cho biến MAX. Sau đó, lần lượt so sánh MAX với giá trị của các phần tử còn lại của dãy A là a2, a2, , an. Nếu MAX < ai thì ta gán giá trị của ai cho MAX. Từ đó ta có cách mô tả thuật toán sau:
Bước 1: gán a1 cho MAX; gán i bằng 1
Bước 2: tăng i lên 1 đơn vị
Bước 3: Nếu i> n (nghĩa là lúc này kiểm tra đến phần tử thứ n-1 không còn là phần tử của dãy A nữa) thì kết thúc thuật toán và in ra MAX. Ngược lại, nếu i<= n thì thực hiện bước 4
Bước 4: Kiểm tra Nếu ai > MAX , MAXßai.Quay lại bước2.
Bước 5: In ra MAX và kết thúc thuật toán.
Năng lực sử dụng ngôn ngữ; năng lực hợp tác; năng lực tư duy
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà( 2Ph)
- Đọc và nghiên cứu lại toàn bộ các ví dụ trong bài học để hiểu rõ hơn về cách mô tả thuật toán.
- Làm bài 2 và 4 / 45 / SGK.
IV CÂU HỎI /BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS
1. Bảng ma trận kiểm tra các mức độ nhận thức
Nội dung
Nhận biết
MĐ1
Thông hiểu
MĐ2
Vận dụng thấp
MĐ3
Vận dụng cao
MĐ4
Tìm hiểu bài toán và thuật toán
Hiểu được input, output của một bài toán.
Tìm hiểu được thuật toán
2. Câu hỏi và bài tập củng cố, dặn dò:
Câu1: Hoán đổi được giá trị hai số a bà b cho nhau , qua ví dụ 4(MĐ 2)
Câu 2: Viết thuật toán bài toán tính tổng của 100 số chẵn đầu tiên ( MĐ3,4)
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tiêt 21.doc