4. Định hướng phát triển năng lực HS:
- Năng lực chung: Năng lực tự học; Năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực sáng tạo; Năng lực tự quản lý; Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng CNTT và TT; Năng lực sử dụng ngôn ngữ;
- Năng lực chuyên biệt: năng lực sử dụng máy tính hỗ trợ trong học tập và trong cuộc sống, khả năng giao tiếp máy tính
5. Nội dung trọng tâm: một số ví dụ về câu lệnh lặp, viết chương trình có sủ dụng câu lệnh lặp
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 1. Giáo viên : phòng máy,giáo án,
2. Học sinh : Sách, vở,
4 trang |
Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 533 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tin học khối 8 - Trường THCS Lê Hồng Phong - Tiết 42: Bài tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 10/1/2017
Ngày dạy: Lớp 8E,C: 13/1/2017
+Lớp 8B,D,A:14/1/2017
BÀI TẬP
Tuần 21
Tiết 42
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
Giúp HS củng cố lại những kiến thức đã học về câu lệnh lặp ở bài 7 : cấu trúc cú pháp, cách hoạt động của vòng lặp For..todo.
Nắm được một só ví dụ cơ bản trong bài 7 và luyện tập thêm một số bài tập khác.
2. Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng sử dụng vòng lặp để làm bài tập
3. Thái độ:- Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học
4. Định hướng phát triển năng lực HS:
- Năng lực chung: Năng lực tự học; Năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực sáng tạo; Năng lực tự quản lý; Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng CNTT và TT; Năng lực sử dụng ngôn ngữ;
- Năng lực chuyên biệt: năng lực sử dụng máy tính hỗ trợ trong học tập và trong cuộc sống, khả năng giao tiếp máy tính
5. Nội dung trọng tâm: một số ví dụ về câu lệnh lặp, viết chương trình có sủ dụng câu lệnh lặp
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 1. Giáo viên : phòng máy,giáo án,
2. Học sinh : Sách, vở,
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
NLHT
Hoạt động 1: Ổn định (1 phút)
Hoạt động 2: bài tập 1 (14 phút)
Phương pháp: vấn đáp, giảng giải, hợp tác nhóm
Bài tập 1: Chương trình: Kết quả thu được nếu n = 10 là :
GV: tiếp tục cho Hs làm bài tập 2. Viết chương trình hoàn chỉnh.
Gv: kiểm tra bài các nhóm.
Bổ sung hoặc sửa lỗi nếu có.
Hoàn chỉnh chương trình để các nhóm soạn thảo và chạy trên máy.
Hs: thực hiện theo nhóm.
năng lực hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề
Hoạt động 3:Bài tập 2 : ( 13 phut)
Phương pháp: nêu và giải quyết vấn đề,vấn đáp, hợp tác nhóm
Bài tập 6/ 61/SGK. Kết quả thu được:
*
GV: tương tự, các em hãy viết một chương trình hoàn chỉnh Bài tập 6/ 61/SGK.
Gợi ý cho Hs cách làm tương tự bài tập 2.
Chỉ thay đổi biểu thức tính tổng S.
HS: Đọc đề
Hs suy nghĩ
- Hs: thảo luận nhóm để đưa ra chương trình
năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề
Hoạt động4:Bài tập 3 : ( 15 phut)
Phương pháp: nêu và giải quyết vấn đề,vấn đáp, hợp tác nhóm
Bài tập 3:Viết chương trình tính biểu thức:
Trong đó n và x được nhập từ bàn phím, n <100
1) Mô tả thuật toán:
B1: Nhập n, x
B2: S ß ; i ß 1
B3: i ß i +1 ;
B4: Nếu i<=n, A ß và quay lại B3.
Ngược lại, chuyển đến B5
B5: in A và kết thúc thuật toán.
Chương trình:
GV : GV cho Hs làm bài tập 3.
- GV: Yêu cầu HS mô tả thuật toán
- GV: Nhận xét và sửa hoàn chỉnh
GV: Dựa vào mô tả thuật toán GV yêu cầu HS viết chương trình vào máy sau đó chạy thử
GV: Kiểm tra học sinh thực hành
- HS: Trả lời
- HS thực hành
HĐ 5.dặn dò (2phút)
Ôn tập lại những bài tập đã làm.
Đọc trước bài thực hành 5
IV CÂU HỎI /BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS
1. Bảng ma trận kiểm tra các mức độ nhận thức
Nội dung
Nhận biết
MĐ1
Thông hiểu
MĐ2
Vận dụng thấp
MĐ3
Vận dụng cao
MĐ4
câu lệnh lặp
Viết thuật tóan, viết chương trình
Viết chương trình
2. Câu hỏi và bài tập củng cố, dặn dò:
Câu1:bài tập 2. (MĐ 2)
Câu 2: Bài tập 6/sgk( M Đ 2)
Câu 3: Viết chương trình tính biểu thức: ( M Đ 4)
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tiêt 42.doc