Giáo án Tin học khối 9 - Ôn tập

Câu 1: Mạng máy tính là gì?

Mạng máy tính là tập hợp các máy tính được kết nối với nhau theo một phương thức nào đó thông qua các phương tiện truyền dẫn tạo thành một hệ thống cho phép người dùng chia sẻ tài nguyên như dữ liệu, phần mềm, máy in,

Câu 2: Các thành phần của mạng máy tính?

- Các thiết bị đầu cuối

- Môi trường truyền dẫn

- Các thiết bị kết nối mạng

- Giao thức truyền thông

Câu 3: phân loại mạng máy tính?

a) Nếu dựa vào môi trường truyền dẫn: Mạng có dây và mạng không dây

b) Nếu dựa vào phạm vi địa lí: Mạng cục bộ (LAN) và mạng diện rộng (WAN)

Câu 4: Vai trò của máy tính

doc7 trang | Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 647 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tin học khối 9 - Ôn tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ÔN TẬP Ngày soạn: 08/12/2018 Tiết theo PPCT: 35 Tuần: 18 I. Mục tiêu - Hệ thống lại các kiến thức đã học về mạng Internet, một số vấn đề xã hội của tin học và phần mềm trình chiếu. - Kịp thời bổ sung những kiến thức mà HS còn sơ sót và giải thích những gì HS còn vướng mắc để chuẩn bị tốt cho đợt kiểm tra HKI sắp tới. II. Chuẩn bị GV: các câu hỏi ôn tạp HS: trả lời các câu hỏi ở nhà Có thể dùng máy chiếu III. Tiến trình dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1: Lý thuyết a/ Phương pháp............................................................................................................ b/ Các bước của hoạt động.......................................................................................... Câu 1: Mạng máy tính là gì? Câu 2: Các thành phần của mạng máy tính? Câu 3: phân loại mạng máy tính? Câu 4: Vai trò của máy tính trong mạng Câu 5: Lợi ích của mạng máy tính Câu 6: Internet là gì? Câu 7: Một số dịch vụ trên Internet Câu 8: Một vài ứng dụng khác trên internet? a)Đào tạo qua mạng b)Thương mại điện tử c) Các dịch vụ khác. Câu 9: Làm thế nào để kết nối Internet Câu 10: Siêu văn bản và trang web Câu 11.Website địa chỉ website ? Câu 12: Truy cập web a:Trình duyệt web b : Truy cập trang web Câu 13: Tìm kiếm thông tin trên mạng Intenet a.Máy tìm kiếm b.Sử dụng máy tìm kiếm . Câu 14: 1. Thư điện tử là gì? Câu 15: . Nhận và gửi thư Câu 1: Mạng máy tính là gì? Mạng máy tính là tập hợp các máy tính được kết nối với nhau theo một phương thức nào đó thông qua các phương tiện truyền dẫn tạo thành một hệ thống cho phép người dùng chia sẻ tài nguyên như dữ liệu, phần mềm, máy in, Câu 2: Các thành phần của mạng máy tính? - Các thiết bị đầu cuối - Môi trường truyền dẫn - Các thiết bị kết nối mạng - Giao thức truyền thông Câu 3: phân loại mạng máy tính? a) Nếu dựa vào môi trường truyền dẫn: Mạng có dây và mạng không dây b) Nếu dựa vào phạm vi địa lí: Mạng cục bộ (LAN) và mạng diện rộng (WAN) Câu 4: Vai trò của máy tính trong mạng Mô hình mạng máy tính phổ biến hiện nay là mô hình khách – chủ(client – server): - Máy chủ(server): Là máy có cấu hình mạnh, được cài đặt các chương trình dùng để điều khiển toàn bộ việc quản lí và phân bổ các tài nguyên trên mạng với mục đích dùng chung. - Máy trạm(client, workstation): Là máy sử dụng tài nguyên của mạng do máy chủ cung cấp. Câu 5: Lợi ích của mạng máy tính - Dùng chung dữ liệu. - Dùng chung các thiết bị phần cứng như máy in, bộ nhớ, các ổ đĩa, - Dùng chung các phần mềm. - Trao đổi thông tin. Câu 6: Internet là gì? Internet là mạng kết nối hàng triệu máy tính và mạng máy tính trên khắp thế giới, cung cấp cho mọi người khả năng khai thác nhiều dịch vụ thông tin khác nhau như Email, Chat, Forum, Câu 7: Một số dịch vụ trên Internet - Tổ chức và khai thác thông tin trên Internet. - Tìm kiếm thông tin trên Internet. - Thư điện tử - Hội thảo trực tuyến. Câu 8: Một vài ứng dụng khác trên internet? a)Đào tạo qua mạng Người học có thể truy cập Internet để nghe các bài giảng, trao đổi hoặc nhận các chỉ dẫn trực tiếp từ giáo viên, nhận các tài liệu hoặc bài tập và giao nộp kết quả qua mạng mà không cần tới lớp. b)Thương mại điện tử - Các doanh nghiệp, cá nhân có thể đưa nội dung văn bản, hình ảnh giới thiệu, đoạn video quảng cáo, sản phẩm của mình lên các trang web. - Khả năng thanh toán, chuyển khoản qua mạng cho phép người mua hàng trả tiền thông qua mạng. c) Các dịch vụ khác. Các diễn đàn, mạng xã hội hoặc trò chuyện trực tuyến(chat), trò chơi trực tuyến(game online). Câu 9: Làm thế nào để kết nối Internet - Cần đăng kí với một nhà cung cấp dịch vụ Internet(ISP) để được hỗ trợ cài đặt và cấp quyền truy cập Internet. - Nhờ Modem và một đường kết nối riêng(đường điện thoại, đường truyền thuê bao, đường truyền ADSL, Wi - Fi) các máy tính đơn lẻ hoặc các mạng LAN, WAN được kết nối vào hệ thống mạng của ISP rồi từ đó kết nối với Internetà Internet là mạng của các máy tính. Câu 10: Siêu văn bản và trang web + Siêu văn bản:Là dạng văn bản tích hợp nhiều dạng dữ liệu khác nhau và siêu liên kết đến các siêu văn bản khác. + Trang web là một siêu văn bản được gán địa chỉ truy cập trên Internet. + Địa chỉ truy cập được gọi là địa chỉ trang web. Câu 11.Website địa chỉ website ? + Website là nhiều trang web liên quan được tổ chức dưới 1 địa chỉ. + Địa chỉ truy cập chung được gọi là địa chỉ của website Câu 12: Truy cập web a:Trình duyệt web Là phần mền giúp con người truy cập các trang web và khai thác tài nguyên trên Internet b : Truy cập trang web Truy cập trang web ta cần thực hiện: - Nhập địa chỉ trang web vào ô địa chỉ - nhấn enter. Câu 13: Tìm kiếm thông tin trên mạng Intenet a.Máy tìm kiếm Là công cụ hộ trợ tìm kiếm TT trên mạng Internet theo yêu cầu của người dùng. -Google: -Yahoo: -Microsoft: -AltaVista: b.Sử dụng máy tìm kiếm -Máy tìm kiếm dựa trên từ khóa do người dùng cung cấp sẽ hiển thị danh sách các kết quả có liên quan dưới dạng liên kết. Các bước tìm kiếm: Gõ từ khóa vào ô dành để nhập từ khóa. Nhấn enter hoặc nháy nút tìm kiếm Kết quả tìm kiếm liệt kê dưới dạng danh sách các liên kết. Câu 14: 1. Thư điện tử là gì? Thư điện tử Là dịch vụ chuyển thư dưới dạng số trên mạng máy tính thông qua các hộp thư điện tử * Ưu điểm của dịch vụ thư điện tư:û Chi phí thấp, thời gian chuyển gần như tức thời, một người có thể gửi đồng thời cho nhiều người khác, có thể gửi kèm tệp. Câu 15: . Nhận và gửi thư Các bước truy cập vào hộp thư điện tử. 1. Truy cập trang web: như yahoo, google 2. Đăng nhập vào hộp thư điện tử bằng cách gõ tên đănh nhập (tên người dùng), mật khẩu rồi nhấn Enter (Hoặc nháy vào nút đăng nhập). Câu 1: Mạng máy tính là gì? Mạng máy tính là tập hợp các máy tính được kết nối với nhau theo một phương thức nào đó thông qua các phương tiện truyền dẫn tạo thành một hệ thống cho phép người dùng chia sẻ tài nguyên như dữ liệu, phần mềm, máy in, Câu 2: Các thành phần của mạng máy tính? - Các thiết bị đầu cuối - Môi trường truyền dẫn - Các thiết bị kết nối mạng - Giao thức truyền thông Câu 3: phân loại mạng máy tính? a) Nếu dựa vào môi trường truyền dẫn: Mạng có dây và mạng không dây b) Nếu dựa vào phạm vi địa lí: Mạng cục bộ (LAN) và mạng diện rộng (WAN) Câu 4: Vai trò của máy tính trong mạng Mô hình mạng máy tính phổ biến hiện nay là mô hình khách – chủ(client – server): - Máy chủ(server): Là máy có cấu hình mạnh, được cài đặt các chương trình dùng để điều khiển toàn bộ việc quản lí và phân bổ các tài nguyên trên mạng với mục đích dùng chung. - Máy trạm(client, workstation): Là máy sử dụng tài nguyên của mạng do máy chủ cung cấp. Câu 5: Lợi ích của mạng máy tính - Dùng chung dữ liệu. - Dùng chung các thiết bị phần cứng như máy in, bộ nhớ, các ổ đĩa, - Dùng chung các phần mềm. - Trao đổi thông tin. Câu 6: Internet là gì? Internet là mạng kết nối hàng triệu máy tính và mạng máy tính trên khắp thế giới, cung cấp cho mọi người khả năng khai thác nhiều dịch vụ thông tin khác nhau như Email, Chat, Forum, Câu 7: Một số dịch vụ trên Internet - Tổ chức và khai thác thông tin trên Internet. - Tìm kiếm thông tin trên Internet. - Thư điện tử - Hội thảo trực tuyến. Câu 8: Một vài ứng dụng khác trên internet? a)Đào tạo qua mạng Người học có thể truy cập Internet để nghe các bài giảng, trao đổi hoặc nhận các chỉ dẫn trực tiếp từ giáo viên, nhận các tài liệu hoặc bài tập và giao nộp kết quả qua mạng mà không cần tới lớp. b)Thương mại điện tử - Các doanh nghiệp, cá nhân có thể đưa nội dung văn bản, hình ảnh giới thiệu, đoạn video quảng cáo, sản phẩm của mình lên các trang web. - Khả năng thanh toán, chuyển khoản qua mạng cho phép người mua hàng trả tiền thông qua mạng. c) Các dịch vụ khác. Các diễn đàn, mạng xã hội hoặc trò chuyện trực tuyến(chat), trò chơi trực tuyến(game online). Câu 9: Làm thế nào để kết nối Internet - Cần đăng kí với một nhà cung cấp dịch vụ Internet(ISP) để được hỗ trợ cài đặt và cấp quyền truy cập Internet. - Nhờ Modem và một đường kết nối riêng(đường điện thoại, đường truyền thuê bao, đường truyền ADSL, Wi - Fi) các máy tính đơn lẻ hoặc các mạng LAN, WAN được kết nối vào hệ thống mạng của ISP rồi từ đó kết nối với Internetà Internet là mạng của các máy tính. Câu 10: Siêu văn bản và trang web + Siêu văn bản:Là dạng văn bản tích hợp nhiều dạng dữ liệu khác nhau và siêu liên kết đến các siêu văn bản khác. + Trang web là một siêu văn bản được gán địa chỉ truy cập trên Internet. + Địa chỉ truy cập được gọi là địa chỉ trang web. Câu 11.Website địa chỉ website ? + Website là nhiều trang web liên quan được tổ chức dưới 1 địa chỉ. + Địa chỉ truy cập chung được gọi là địa chỉ của website Câu 12: Truy cập web a:Trình duyệt web Là phần mền giúp con người truy cập các trang web và khai thác tài nguyên trên Internet b : Truy cập trang web Truy cập trang web ta cần thực hiện: - Nhập địa chỉ trang web vào ô địa chỉ - nhấn enter. Câu 13: Tìm kiếm thông tin trên mạng Intenet a.Máy tìm kiếm Là công cụ hộ trợ tìm kiếm TT trên mạng Internet theo yêu cầu của người dùng. -Google: -Yahoo: -Microsoft: -AltaVista: b.Sử dụng máy tìm kiếm -Máy tìm kiếm dựa trên từ khóa do người dùng cung cấp sẽ hiển thị danh sách các kết quả có liên quan dưới dạng liên kết. Các bước tìm kiếm: Gõ từ khóa vào ô dành để nhập từ khóa. Nhấn enter hoặc nháy nút tìm kiếm Kết quả tìm kiếm liệt kê dưới dạng danh sách các liên kết. Câu 14: 1. Thư điện tử là gì? Thư điện tử Là dịch vụ chuyển thư dưới dạng số trên mạng máy tính thông qua các hộp thư điện tử * Ưu điểm của dịch vụ thư điện tư:û Chi phí thấp, thời gian chuyển gần như tức thời, một người có thể gửi đồng thời cho nhiều người khác, có thể gửi kèm tệp. Câu 15: . Nhận và gửi thư Các bước truy cập vào hộp thư điện tử. 1. Truy cập trang web: như yahoo, google 2. Đăng nhập vào hộp thư điện tử bằng cách gõ tên đănh nhập (tên người dùng), mật khẩu rồi nhấn Enter (Hoặc nháy vào nút đăng nhập). IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP 1. Cuûng coá - Nhaän xeùt baøi laøm cuûa töøng học sinh - Chuù yù laéng nghe 2. Hướng dẫn về nhà - Hoïc ñeà cöông vaø laøm caùc baøi taäp chuaån bò kieåm tra hoïc kì I ÔN TẬP Ngày soạn: 08/12/2018 Tiết theo PPCT:36 Tuần: 18 I. Mục tiêu - Hệ thống lại các kiến thức đã học về mạng Internet, một số vấn đề xã hội của tin học và phần mềm trình chiếu. - Kịp thời bổ sung những kiến thức mà HS còn sơ sót và giải thích những gì HS còn vướng mắc để chuẩn bị tốt cho đợt kiểm tra HKI sắp tới. II. Chuẩn bị GV: các câu hỏi ôn tạp HS: trả lời các câu hỏi ở nhà Có thể dùng máy chiếu Câu 1: Một mạng máy tính gồm những thành phần nào dưới đây? Thiết bị đầu cuối và môi trường truyền dẫn Thiết bị kết nối Giao thức truyền thông Tất cả đều đúng Câu 2: Phần mềm được sử dụng để truy cập các trang web và khai thác các tài nguyên trên Internet được gọi là: Trình lướt web Trình duyệt web Trình truy cập web Trình soạn thảo web Câu 3: Với thư điện tử, em có thể đính kèm thông tin thuộc dạng nào? Hình ảnh Âm thanh Phim Tất cả các dạng nói trên Câu 4: Virus máy tính thường lây lan phổ biến qua các con đường nào? Qua đường hô hấp Qua thư điện tử Qua quá trình sao chép thông tin giữa các máy tính hoặc giữa máy tính và các thiết bị lưu trữ dữ liệu. Cả B và C đều đúng Câu 5: Máy tính và mạng Internet có thể giúp em: Trao đổi thông tin học tập với các bạn nhanh hơn và thuận tiện hơn Viết chữ đẹp hơn Tính nhẩm nhanh hơn Viết được những bài thơ hay hơn Câu 6: Trang web nào sau đây vừa có công cụ tìm kiếm, vừa cho phép đăng kí một tài khoản thư điện tử? Cả A và B đều đúng. Cả A và B đều sai. Câu 7: Nút lệnh nào sau đây có thể giúp ta tạo liên kết các trang web : A B C D Câu 8: Trong các câu sau, câu nào thể hiện tên một số trình duyệt web? A. Internet Explorer (IE), Mozilla Firefox (Firefox), kompozer, B. Internet Explorer (IE), Mozilla Firefox (Firefox),google, C. Internet Explorer (IE), Mozilla Firefox (Firefox), yahoo,... D. Internet Explorer (IE), Mozilla Firefox (Firefox), Netscape Navigator, Câu 9 Kompozer là phần mềm : A. Soạn thảo văn bản B. Soạn thảo trang web C. Thực hiện trình chiếu D. Lập trình. Câu 10: Ông A đặt mua vé xem một trận bóng đá qua trang web của đội bóng yêu thích. Theo em Ông A đã sử dụng dịch vụ, ứng dụng nào trên Internet. A. Thương mại điện tử B. Tìm kiếm thông tin trên Internet C. Thư điện tử D. Khai thác thông tin trên Internet Câu 11 : Mạng cục bộ viết tắt là gì? A. LAN B. WAN C. WNA D. NAL Câu 12 Địa chỉ nào sau đây là địa chỉ thư điện tử A. www.thanhnien.com.vn B. longkhanh@gmail.com C. www.google.com.vn D. www..yahoo.com Bài 2: Hãy đáng dấu “X” vào ô thích hợp (3 điểm) Nội dung Đúng Sai 1.Phương tiện truyền dẫn để kết nối các máy tính trong mạng gồm hai loại: có dây và không dây. 2. Vì Internet là mạng của các mạng máy tính, nên nếu kết nối hai mạng máy tính của hai phòng học với nhau thì nó sẽ trở thành mạng Internet. 3. Mỗi website có một địa chỉ duy nhất trên mạng Internet và mỗi trang web cũng sẽ có một địa chỉ duy nhất. 4. Thư điện tử là dịch vụ chuyển thư dưới dạng số trên mạng máy tính (chẳng hạn Internet) thông qua các hộp thư điện tử. 5. Chức năng chính của phần mềm Kompozer là soạn thảo văn bản. 6. Virus có thể lan truyền từ người này sang người khác IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP 1. Cuûng coá - Nhaän xeùt baøi laøm cuûa töøng học sinh - Chuù yù laéng nghe 2. Hướng dẫn về nhà - Hoïc ñeà cöông vaø laøm caùc baøi taäp chuaån bò kieåm tra hoïc kì I

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTiet 35-36.doc