Mạng máy tính là gì
- HS: Mạng máy tính là tập hợp các máy tính được kết nối với nhau theo một phương thức nào đó thông qua các phương tiện truyền dẫn tạo thành một hệ thống cho phép người dùng chia sẻ tài nguyên như dữ liệu, phần mềm, máy in, máy quét,
? Phân chia mạng có dây và mạng không dây dựa vào tiêu chí nào
- HS: Dựa vào môi trường truyền dẫn.
? Môi trường tuyền dẫn của mạng có dây và mạng không dây là gì
6 trang |
Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 564 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tin học khối 9 - Trường THCS Nguyễn Huệ - Tiết 33: Ôn tập học kì 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết PPCT
33
Ngày soạn:
10/12/2017
Tuần dạy
17
Ngày dạy:
12/12/2017
Lớp dạy:
9A3,9A4,9A5
ÔN TẬP HỌC KÌ 1
1. MỤC TIÊU
1.1. Kiến thức:
- Giúp HS củng cố lại những kiến thức trọng tâm đã học để chuẩn bị thi học kì 1.
1.2. Kỹ năng:
- Làm quen với môn học.
- Nhận biết và vận dụng được những kiến thức trọng tâm của bài học.
1.3. Thái độ:
- Giáo dục HS yêu thích môn học.
- Tích cực tham gia xây dựng bài.
- Rèn luyện tinh thần tự giác và ý thức học tập tốt.
2. CHUẨN BỊ
2.1. Giáo viên: Giáo án, SGK, laptop, máy chiếu.
2.2. Học sinh: Ôn lại các kiến thức trọng tâm trước khi đến lớp.
3. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
3.1. Ổn định tổ chức:
3.2 Tiến trình dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Từ máy tính đến mạng máy tính (7’)
? Mạng máy tính là gì
- HS: Mạng máy tính là tập hợp các máy tính được kết nối với nhau theo một phương thức nào đó thông qua các phương tiện truyền dẫn tạo thành một hệ thống cho phép người dùng chia sẻ tài nguyên như dữ liệu, phần mềm, máy in, máy quét,
? Phân chia mạng có dây và mạng không dây dựa vào tiêu chí nào
- HS: Dựa vào môi trường truyền dẫn.
? Môi trường tuyền dẫn của mạng có dây và mạng không dây là gì
- HS:
+ Mạng có dây: Môi trường truyền dẫn là các dây dẫn (cáp đồng trục, cáp xoắn, cáp quang,).
+ Mạng không dây: Môi trường truyền dẫn không dây (các loại song điện từ, bức xạ hồng ngoại,).
? Phân chia mạng cục bộ và mạng diện rộng dựa vào tiêu chí nào
- HS: Dựa trên phạm vi địa lý của mạng máy tính.
? Mạng cục bộ và mạng diện rộng được kết nối trong phạm vi địa lý như thế nào
- HS:
+ Mạng cục bộ (LAN): Hệ thống máy tính được kết nối trong phạm vi hẹp như 1 văn phòng, 1 tòa nhà, công ty nhỏ,
+ Mạng diện rộng (WAN): Hệ thống máy tính được kết nối trong phạm vi rộng như 1 khu vực nhiều tòa nhà, phạm vi 1 tỉnh, 1 quốc gia, Mạng diện rộng thường là kết nối của các mạng LAN.
1. Từ máy tính đến mạng máy tính
- Mạng máy tính là tập hợp các máy tính được kết nối với nhau theo một phương thức nào đó thông qua các phương tiện truyền dẫn tạo thành một hệ thống cho phép người dùng chia sẻ tài nguyên như dữ liệu, phần mềm, máy in, máy quét,
+ Mạng cục bộ (LAN): Hệ thống máy tính được kết nối trong phạm vi hẹp như 1 văn phòng, 1 tòa nhà, công ty nhỏ,
+ Mạng diện rộng (WAN): Hệ thống máy tính được kết nối trong phạm vi rộng như 1 khu vực nhiều tòa nhà, phạm vi 1 tỉnh, 1 quốc gia, Mạng diện rộng thường là kết nối của các mạng LAN.
Hoạt động 2: Mạng thông tin toàn cầu Internet (8’)
? Internet là gì
- HS : Internet là hệ thống kết nối các máy tính và mạng máy tính ở quy mô toàn thế giới.
? Em hãy liệt kê một số dịch vụ và ứng dụng trên internet
- Một số dich vụ trên internet:
+ Tổ chức và khai thác thông tin trên web.
+ Tìm kiếm thông tin trên internet.
+ Thư điện tử.
- Một số ứng dụng trên internet:
+ Hội thảo trực tuyến.
+ Đào tạo qua mạng.
+ Thương mại điện tử.
? Trả lời lại bài tập 3, 4 trong SGK tr 18.
? Người dùng kết nối internet bằng cách nào
- Người dùng kết nối internet bằng cách: Đăng kí với 1 nhà cung cấp dịch vụ internet để được hỗ trợ cài đặt và cấp quyền truy cập internet.
2. Mạng thông tin toàn cầu Internet
- Internet là hệ thống kết nối các máy tính và mạng máy tính ở quy mô toàn thế giới.
Hoạt động 3: Tổ chức và truy cập thông tin trên Internet (8’)
? Siêu văn bản là gì
- HS: Siêu văn bản (hypertext) là loại văn bản tích hợp nhiều dạng dữ liệu khác nhau như văn bản, hình ảnh, âm thanh, video, và các siêu liên kết (hyperlink – gọi tắt là liên kết) tới các siêu văn bản khác.
? Trang web là gì
- HS: Trang web là một siêu văn bản được gán địa chỉ truy cập trên internet. Địa chỉ truy cập này được gọi là địa chỉ trang web.
? Website là gì
- HS: Website là một hay nhiều trang web liên quan được tổ chức dưới một địa chỉ truy cập chung. Địa chỉ truy cập chung này được gọi là địa chỉ website.
? Trình duyệt web là gì
- HS: Trình duyệt web là một phần mềm dùng để truy cập các trang web.
? Muốn truy cập vào một trang web ta thực hiện như thế nào
- HS: Muốn truy cập vào một trang web ta thực hiện như sau:
+ B1: Nhập địa chỉ của trang web vào ô địa chỉ trên cửa sổ trình duyệt.
+ B2: Nhấn phím Enter.
? Để tìm kiếm thông tin bằng máy tìm kiếm, ta cần thực hiện các bước như thế nào
- HS: Để tìm kiếm thông tin bằng máy tìm kiếm, ta cần thực hiện các bước như sau:
+ B1: Truy cập máy tìm kiếm.
+ B2: Gõ từ khóa vào ô dành để nhập từ khóa.
+ B3: Nhấn phím Enter hoặc nháy nút Tìm kiếm.
3. Tổ chức và truy cập thông tin trên Internet
- Trình duyệt web là một phần mềm dùng để truy cập các trang web.
- Muốn truy cập vào một trang web ta thực hiện như sau:
+ B1: Nhập địa chỉ của trang web vào ô địa chỉ trên cửa sổ trình duyệt.
+ B2: Nhấn phím Enter.
Hoạt động 4: Tìm hiểu thư điện tử (7’)
? Thư điện tử là gì
- HS: Thư điện tử là dịch vụ trao đổi thông tin trên internet thông qua các hộp thư điện tử.
? Địa chỉ thư điện tử có dạng gì
- HS: Địa chỉ thư điện tử có dạng:
@
? Cho một số VD về địa chỉ thư điện tử.
- HS:
PhamVanHung@yahoo.com
hungnv@gmail.com
- Cho HS trả lời lại bài tập 7 trong SGK tr 40.
? Các bước để đăng nhập hộp thư điện tử
- HS:
+ B1: Khởi động trình duyệt web
+ B2: Truy cập vào trang web cung cấp dịch vụ thư điện tử
+ B3: Gõ tên đăng nhập và mật khẩu
+ B4: Nháy chuột vào nút Đăng nhập
4. Tìm hiểu thư điện tử
- Thư điện tử là dịch vụ trao đổi thông tin trên internet thông qua các hộp thư điện tử.
- Địa chỉ thư điện tử có dạng:
@
VD:
PhamVanHung@yahoo.com
hungnv@gmail.com
+ B1: Khởi động trình duyệt web
+ B2: Truy cập vào trang web cung cấp dịch vụ thư điện tử
+ B3: Gõ tên đăng nhập và mật khẩu
+ B4: Nháy chuột vào nút Đăng nhập
Hoạt động 5: Bảo vệ thông tin máy tính (10’)
? Vì sao cần bảo vệ thông tin máy tính
- HS: Thông tin trong máy tính cần được bảo vệ vì:
+ Đó là những thông tin rất quan trọng hoặc được sử dụng thường xuyên.
+ Trong quá trình sử dụng máy tính khó tránh những rủi ro có thể xảy ra.
+ Sự mất an toàn thông tin ở quy mô lớn hoặc ở tầm quốc gia có thể đưa tới những hậu quả vô cùng to lớn.
a) Yếu tố công nghệ - vật lí
- Máy tính là một thiết bị điện tử nên chất lượng làm ra ít nhiều cũng bị ảnh hưởng bởi những yếu tố ngẫu nhiên.
- Máy tính cũng có “tuổi thọ” nhất định.
- Các phần mềm máy tính không phải lúc nào cũng hoạt động ổn định và đúng như mong muốn.
b) Yếu tố bảo quản và sử dụng
- Máy tính cần được bảo quản và sử dụng hợp lí: Không để máy tính ở những nơi ẩm thấp hay nhiệt độ cao, sử dụng đúng cách khi khởi động hoặc tắt máy.
c) Virus máy tính
- Virus máy tính là một trong những nguyên nhân gây mất thông tin máy tính với những hậu quả nghiêm trọng.
? Virus máy tính là gì
- HS: Virus máy tính (gọi tắt là virus) là một chương trình hay đoạn chương trình có khả năng tự nhân bản hay sao chép chính nó từ đối tượng bị lây nhiễm này sang đối tượng khác mỗi khi đối tượng bị lây nhiễm (vật mang virus) được kích hoạt.
? Em hãy nêu một số tác hại và các con đường lây lan của virus máy tính
- HS: Tác hại:
+ Tiêu tốn tài nguyên hệ thống (CPU, bộ nhớ,)
+ Phá hủy dữ liệu: Các tệp văn bản (*.doc), tệp bảng tính (*.xls), tệp chương trình (*.exe, *.com)
+ Phá hủy hệ thống.
+ Đánh cắp dữ liệu: Các loại sổ sách, chứng từ,
+ Mã hóa dữ liệu để tống tiền.
+ Gây khó chịu khác: Ẩn tập tin hay thư mục,
- Một số con đường lây lan của virus máy tính:
+ Qua việc sao chép tệp đã bị nhiễm virus.
+ Qua các phần mềm bẻ khóa, các phần mềm sao chép lậu.
+ Qua các thiết bị nhớ di động.
+ Qua mạng nội bộ, mạng Internet, đặc biệt là thư điện tử.
+ Qua các “lỗ hổng” phần mềm.
? Làm thế nào để phòng tránh virus
- HS: Để phòng tránh virus, bảo vệ dữ liệu, nguyên tắc chung cơ bản nhất là: “Luôn cảnh giác và ngăn chặn virus trên chính những con đường lây lan của chúng”
? Em hãy liệt kê một số việc làm cụ thể để phòng tránh virus
- HS: Hạn chế sao chép không cần thiết; không mở những tệp tin gửi kèm trong thư điện tử nếu có nghi ngờ về nguồn gốc; định kì quét và diệt virus bằng các phần mềm diệt virus; thường xuyên cập nhật những phần mềm diệt virus,
5. Bảo vệ thông tin máy tính
a) Yếu tố công nghệ - vật lí
b) Yếu tố bảo quản và sử dụng
c) Virus máy tính
- Virus máy tính (gọi tắt là virus) là một chương trình hay đoạn chương trình có khả năng tự nhân bản hay sao chép chính nó từ đối tượng bị lây nhiễm này sang đối tượng khác mỗi khi đối tượng bị lây nhiễm (vật mang virus) được kích hoạt.
- Để phòng tránh virus, bảo vệ dữ liệu, nguyên tắc chung cơ bản nhất là: “Luôn cảnh giác và ngăn chặn virus trên chính những con đường lây lan của chúng”
Hoạt động 6: Bài trình chiếu (3’)
? Bài trình chiếu là gì
- HS: Bài trình chiếu do phần mềm trình chiếu tạo ra là tập hợp các trang chiếu và được lưu trên máy tính dưới dạng một tệp.
- Nhắc lại việc tạo nội dung trên các trang chiếu.
? Trên trang chiếu có các dạng nội dung gì
- HS: Nội dung trên các trang chiếu có thể là các dạng: Văn bản, hình ảnh, biểu đồ, âm thanh, phim,
? Thành phần cơ bản của một bài trình chiếu là gì
- HS: Thành phần cơ bản của một bài trình chiếu là: Nội dung các trang chiếu
6. Bài trình chiếu
- Bài trình chiếu do phần mềm trình chiếu tạo ra là tập hợp các trang chiếu và được lưu trên máy tính dưới dạng một tệp.
- Nội dung trên các trang chiếu có thể là các dạng: Văn bản, hình ảnh, biểu đồ, âm thanh, phim,
- Thành phần cơ bản của một bài trình chiếu là: Nội dung các trang chiếu
4. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP:
4.1. Tổng kết: (1’)
Nêu lại các kiến thức trọng tâm của tiết học.
4.2. Hướng dẫn tự học: (1’)
- Đối với bài học ở tiết học này: Về nhà xem lại các kiến thức cũ từ đầu năm. Làm hết các bài tập trong SGK và SBT.
- Đối với bài học ở tiết sau: chuẩn bị tiết sau kiểm tra học kì I lý thuyết.
5. PHỤ LỤC:
Phòng máy tính đã được cài đặt các phần mềm học tập đầy đủ, đảm bảo số lượng máy tính cho học sinh sử dụng. Laptop, máy chiếu, bài giảng điện tử.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 33.doc