b. Đánh số trang:
+ Dẫn dắt vấn đề: Hãy tưởng tượng khi văn bản dài đến hàng trăm trang giấy. Nếu ta in ra và lỡ tay làm rơi hàng trăm trang giấy đó mà không có in số trang thì việc sắp xếp lại rất khó khăn. Như vậy theo các em chúng ta cần phải làm gì khi soạn hàng trăm trang văn bản ấy?
+ Vậy để đánh số trang ta thực
hiện như thế nào ? Em nào có thể lên
bảng thực hiện được?
GV: Nhận xét
+ Ta thực hiện như sau:
- Nhấp chọn Insert → Page Numbers → chọn kiểu
*Kiến thức bổ sung:
Định dạng đầu trang (Header)
Chọn lệnh Insert → Header → chọn kiểu
Định dạng chân trang (Footer)
12 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 1892 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tin học lớp 10 - Bài 17: Một số chức năng khác, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN GIẢNG DẠY
------------------&------------------
BÀI 17: MỘT SỐ CHỨC NĂNG KHÁC
Mục tiêu:
Kiến thức:
Định dạng kiểu danh sách, ngắt trang, đánh số trang.
Xem văn bản trước khi in.
Ưu nhược của các cách in văn bản
Kĩ năng:
Các cách in văn bản.
Biết được khi nào dùng định dạng kiểu danh sách nào cho hợp lý.
Thái độ:
Học sinh nhận thức được việc lợi ích khi sử dụng các chức năng khác của Word cung cấp khi soạn thảo văn bản.
Bảng mô tả yêu cầu cần đạt được:
Nội dung
Câu hỏi/bài tập
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
1.Định dạng kiểu danh sách
Câu hỏi/bài tập định tính( trắc nghiệm, tự luận)
Học sinh chỉ ra được một số trường hợp cần định dạng trong thực tế
Học sinh giải thích được ý nghĩa và hoạt động của định dạng kiểu danh sách
Học sinh định dạng được một văn bản kiểu danh sách theo mẫu
Bài tập định lượng( trắc nghiệm tự luận)
Đưa ra một đoạn văn bản yêu cầu học sinh trả lời văn bản đó định dạng hay chưa
Học sinh giải thích được ý nghĩa của định dạng kiểu danh sách
Học sinh lên bảng thực hiện định dạng một đoạn văn bản theo kiểu danh sách
Bài tập thực hành
Học sinh chỉ ra được lỗi sai định dạng của đoạn văn bản
Học sinh sửa được một đoạn văn bản được định dạng bị lỗi
Học sinh sử dụng định dạng một danh sách bằng hai cách
2.Ngắt trang và đánh số trang
Câu hỏi/bài tập định tính( trắc nghiệm, tự luận)
Khi văn bản có nhiều hơn một trang để tìm nội dung dễ dàng ta sẽ làm gì
Học sinh hiểu được ý nghĩa của việc ngắt trang
Bài tập định lượng( trắc nghiệm tự luận)
Trong các danh sách dài chúng ta thực hiện ngắt trang và đánh số trang bằng cách nào?
Học sinh hiểu rõ ý nghĩa các lệnh trong ngắt trang và đánh số trang
Học sinh sử dụng các lệnh ngắt trang, đánh số trang trong đoạn văn bản ngắn
Bài tập thực hành
Học sinh thực hiện được các bước ngắt trang và đánh số trang
Học sinh thực hành nhuần nhuyễn ngắt trang và đánh số trang trong các văn bản dài
Học sinh sử dụng các lệnh ngắt trang, đánh số trang trong đoạn văn bản ngắn
3.In văn bản
Câu hỏi/bài tập định tính( trắc nghiệm, tự luận)
Làm cách nào để lấy tài liệu trên mạng
Hiểu được chức năng của việc in văn bản
Bài tập định lượng( trắc nghiệm tự luận)
Ngoài máy tính khi in chúng ta cần gì?
Học sinh hiểu được các bước in văn bản
Học sinh in được một trang văn bản
Bài tập thực hành
Học sinh in được một trang văn bản
In được một số trang theo yêu cầu của giáo viên
Bài tập định lượng( trắc nghiệm tự luận)
Trong một đoạn văn bản khi gõ tắt một từ nó có thể hiện lên từ đầy đủ của từ đó hay không?
Học sinh hiểu được tầm quan trọng của gõ tắt va sửa lỗi
Học sinh thực hiện được các bước gõ tắt và sửa lỗi trong một đoạn văn bản
Bài tập thực hành
Học sinh thực hiện được các bước gõ tắt và sửa lỗi trong một đoạn văn bản
Đề xuất năng lực hướng đến:
Có thể dùng được các chức năng khác của Word trong từng tình huống cho hợp lý.
Biết được cách in văn bản.
Hoạt động dạy học
Khởi động
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5p)
Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức bài học trước “Định dạng văn bản”( định dạng ký tự, định dạng đoạn văn bản, định dạng trang)
Phương pháp/kỹ thuật: Đàm thoại, vấn đáp
Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, thảo luận nhóm
Phương tiện dạy học: Sách giáo khoa, máy chiếu, máy tính,
Sản phẩm: Học sinh tạo được văn bản mới, định dạng kí tự và định dạng đoạn văn
Nội dung hoạt động
GV: Em hãy nhắc lại cho cô: Khái niệm định dạng văn bản là gì? Nêu các cách định dạng văn bản đã học?
HS: 1 HS trả lời
Định dạng văn bản là trình bày các phần văn bản nhằm mục đích cho văn bản được rõ ràng và đẹp, nhấn mạnh những phần quan trọng, giúp người đọc nắm bắt dễ hơn các nội dung chủ yếu của văn bản.
Có 3 cách định dạng văn bản: Định dạng kí tự, định dạng đoạn văn bản, định dạng trang.
B. Hình thành kiến thức và luyện tập
Hoạt động 2: Định dạng kiểu danh sách (10p)
Mục tiêu: Học sinh hiểu được nhu cầu sử dụng và chức năng của định dạng kiểu danh sách.
Phương pháp/kỹ thuật: Dạy học nêu vấn đề.
Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân và thảo luận nhóm
Phương tiện dạy học: Sách giáo khoa, máy tính, máy chiếu
Sản phẩm: Học sinh sử dụng định dạng một danh sách bằng hai cách
Nội dung hoạt động
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Dẫn dắt vấn đề:
Ngoài chức năng định dạng văn bản đã học, Word còn cung cấp cho chúng ta một số chức năng khác để phục vụ cho việc định dạng văn bản. Vậy để hiểu rõ về vấn đề này ta sang Bài 17: Một số chức năng khác
GV: Đặt câu hỏi:
Cho HS xem Vd về 2 đoạn văn bản. Một đoạn văn bản thô chưa được chỉnh sửa định dạng và một văn bản đã được định dạng số thứ tự.Văn bản nói về danh sách của lớp 10A1(file word) Nhìn vào 2 văn bản em nào có thể nhận xét về cách trình bày của hai văn bản trên.Và văn bản 2 có gì đặc biệt so với văn bản 1?
GV: Làm sao có thể trình bày danh sách của lớp 10A1 được như thế này?
GV: Cách đó thì sẽ lâu và mang tính thủ công, trong Word cung cấp cho chúng ta chức năng định dạng kiểu danh sách.
Định dạng kiểu danh sách
Có 2 kiểu danh sách:
+Liệt kê dạng kí hiệu (dấu gạch ngang, dấu hoa thị,)
+Liệt kê dạng số thứ tự (đánh số,)
GV: Các em hãy theo dõi vào SGK ở 2 hình 61a và 61b, trong hình 61a là đặc trưng của liệt kê dạng kí hiệu,
hình 61b là đặc trưng liệt kê và dạng
số thứ tự
Tương tự ví dụ trong SGK em nào hãy lấy cho cô 2 ví dụ về liệt kê dạng kí hiệu và liệt kê dạng số thứ
tự.
Để định dạng kiểu danh sách ta thực hiện:
Bước 1: Tạo Bullets hoặc Numbering:
Cách 1: Sử dụng các nút lệnh Bullets hoặc Numbering trên thanh công cụ định dạng
Cách 2: Kích phải chuột chọn Bullets hoặc Numbering.
Bước 2: Chọn kiểu → Nhập nội dung
Lưu ý:
- Ta có thể chọn nội dung trước rồi
định dạng
- Tùy vào mục đích sử dụng : dạng liệt kê dùng để liệt kê những thành phần như nhau, còn dạng đánh số thứ tự dùng để liệt kê các thành phần có thứ tự nhất định
GV: Em nào có thể lên bảng thực hiện định dạng liệt kê và dạng số thứ
tự ? ( theo mẫu trong file trong
danhsachlop10A1)
HS: Văn bản 2 trình bày rõ ràng hơn , danh sách xếp hạng được liệt kê một cách rõ ràng hơn văn bản 1.
HS: Dùng Enter, và đánh số 1, 2, 3 ở mỗi đầu dòng
HS: VD: Nội qui học sinh (stt), đề mục trong sách (stt), những nội dung chính trong từng đề mục (kí hiệu),
HS: lên bảng thực hiện
Hoạt động 3: Ngắt trang và đánh số trang (10p)
Mục tiêu: Học sinh hiểu được nhu cầu sử dụng và chức năng của ngắt trang và đánh số trang
Phương pháp/kỹ thuật: Dạy học nêu vấn đề.
Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân và thảo luận nhóm
Phương tiện dạy học: Sách giáo khoa, máy tính, máy chiếu
Sản phẩm: Học sinh thực hiện được ngắt trang và đánh số trang trong một đoạn văn bản
Nội dung hoạt động
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
a. Ngắt trang:
Dẫn dắt vấn đề:
-Chiếu mẫu minh họa về những trường hợp cần ngắt trang như: dòng “mồ côi”; dòng “cụt”; bảng biểu, sơ đồ nằm 2 trang; mục đề ở cuối trang
Giải thích cho các em biết như thế nào là dòng “cụt”; dòng “mồ côi”:
+Dòng “cụt”: Dòng cuối của đoạn văn đứng đầu trang.
+Dòng “mồ côi”: Câu đầu của một đoan văn dài đứng cuối trang.
-Ta thấy nếu để nguyên văn bản như thế này thì người đọc rất khó nắm bắt được thông tin
Như vậy ta cần phải làm gì?
GV: Cách đó cũng được nhưng không khả thi. Vì làm như vậy sẽ mất thời gian và mang tính thủ công. Chính vì thế, Word cung cấp cho chúng ta chức năng Ngắt Trang
GV: Dựa vào hiểu biết của mình, em nào có thể lên bảng thực hiện thao tác ngắt trang? (theo mẫu file word ngattrang)
GV: Nhận xét và bổ sung
+ Các bước thực hiện:
Bước 1: Đặt con trỏ văn bản ở vị trí muốn ngắt trang
Bước 2: Ngắt trang
C1: Chọn lệnh Insert →Page Break
C2: Chọn lệnh Page Layout → Breaks → Page
C3: Nhấn tổ hợp Ctrl + Enter
b. Đánh số trang:
+ Dẫn dắt vấn đề: Hãy tưởng tượng khi văn bản dài đến hàng trăm trang giấy. Nếu ta in ra và lỡ tay làm rơi hàng trăm trang giấy đó mà không có in số trang thì việc sắp xếp lại rất khó khăn. Như vậy theo các em chúng ta cần phải làm gì khi soạn hàng trăm trang văn bản ấy?
+ Vậy để đánh số trang ta thực
hiện như thế nào ? Em nào có thể lên
bảng thực hiện được?
GV: Nhận xét
+ Ta thực hiện như sau:
- Nhấp chọn Insert → Page Numbers → chọn kiểu
*Kiến thức bổ sung:
Định dạng đầu trang (Header)
Chọn lệnh Insert → Header → chọn kiểu
Định dạng chân trang (Footer)
Chọn lệnh Insert → Footer → chọn kiểu
- Nhập và chỉnh sửa nội dung của đầu trang và chân trang bằng cách sử dụng các nút trên thanh công cụ Header and Footer
- Chọn nút Close để quay về màn hình soạn thảo.
HS: Nhấn nhiều lần Enter để xuống dòng.
HS: lên bảng thực hiện
HS: Đánh thứ tự các trang giấy.
HS: lên bảng thực hiện
Hoạt động 4: In văn bản (10p)
Mục tiêu: Học sinh hiểu được nhu cầu sử dụng và chức năng của in văn bản
Phương pháp/kỹ thuật: Dạy học nêu vấn đề.
Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân và thảo luận nhóm
Phương tiện dạy học: Sách giáo khoa, máy tính, máy chiếu
Sản phẩm: Học sinh thực hiện được in một đoạn văn bản
Nội dung hoạt động
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
GV: Trước khi in văn bản ta cần phải làm và chuẩn bị những công việc gì?
+ Trước khi in văn bản nào đó, ta cần phải xem văn bản trước khi in để kiểm tra khổ giấy, lề trang, việc ngắt trang, việc bố trí văn bản hợp lý chưa.
+ Sau khi định dạng xong văn bản, ta sẽ tiến hành thao tác in văn bản ra giấy. Để in văn bản ra giấy, ta cần có máy in và máy tính có kết nối trực tiếp với máy in hoặc có thể truy cập với máy tính trong mạng.
+ Ta thực hiện xem và in văn bản:
Cách 1: Sử dụng lệnh File →Print
Cách 2: Nhấn tổ hợp phím Ctrl+P
Cách 3: Nhấn vào biểu tượng Print trên thanh công cụ Quick Access
GV: Mời 1 HS lên bảng thao tác
lại
GV: Giải thích cho học sinh về
hộp thoại Print
HS: Xem văn bản trước khi in
HS: 1 HS lên bảng thực hiện, cả lớp theo dõi
C. Vận dụng mở rộng
Hoạt động 5: Củng cố và dặn dò (10p)
Mục tiêu: Nhằm một lần nữa hệ thống lại kiến thức vừa học một cách ngắn gọn và logic. Dặn dò HS học bài cũ và xem trước bài mới
Phương pháp/kỹ thuật: Dạy học nêu vấn đề.
Hình thức tổ chức hoạt động: Thảo luận nhóm
Phương tiện dạy học: Máy tính, máy chiếu, phiếu học tập
Sản phẩm: Học sinh áp dụng làm bài tập
Nội dung hoạt động
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
GV: Chia lớp thành 8 nhóm trả lời 7 câu hỏi trên phiếu học tập:
Câu 1: Để xem và in văn bản trong word 2010 ta thực hiện:
A. File → Print
B. Nháy chuột vào biểu tượng Print trên thanh công cụ Quick Access
C. Ctrl + P
D. Cả A, B và C đều đúng
Câu 2: Trong word 2010 để định dạng kiểu danh sách ta:
A. Sử dụng các nút lệnh Bullets hoặc Numbering trên thanh công cụ định dạng
B. Kích phải chuột chọn Bullets hoặc Numbering
C. Insert → Bullets hoặc Numbering
D. Cả A và B
Câu 3: Trong word 2010 để ngắt trang ta :
A.Chọn lệnh Insert/Page Break
B.Chọn lệnh Format/Break
C.Chọn lệnh File/Break
D. Cả 3 đáp án trên đều đúng
Câu 4: Trong word 2010 để đánh số trang ta :
A.Chọn lệnh Format /Page Numbers
B.Chọn lệnh Insert/ Page Numbers
C.Chọn biểu tượng Page Numbers trên thanh công cụ chuẩn
D. Cả A và C đều đúng
Câu 5: Nút lệnh dùng để định dạng danh sách liệt kê dạng:
A.Số thứ tự
B. Kí hiệu
C.Alfabet
D.Biểu tượng
Câu 6: Tổ hợp phím nào sau đây thực hiện việc ngắt trang tại vị trí con trỏ văn bản?
A.Ctrl + E
B.Ctrl + Alt
C.Ctrl + Enter
D.Ctrl + X
Câu 7: Việc nào trong những việc dưới đây sẽ không thực hiện được khi ta đánh số trang trong Word bằng lệnh Insert/Page Number ?
A. Đặt số thứ tự trang ở đầu trang hay phía dưới của trang;
B. Đặt số thứ tự ở giữa hoặc bên mép trái hay mép phải của trang;
C. Đặt số thứ tự trang ở các vị trí khác nhau đối với trang chẵn và trang lẻ;
D. Đánh số trang bằng chữ (một, hai, ba, ).
Dặn dò:
- Nhắc lại các phần HS cần nắm, yêu cầu HS về học bài cũ và xem trước bài mới Bài 18: CÁC CÔNG CỤ TRỢ GIÚP SOẠN THẢO
Thảo luận nhóm và hoàn thành phiếu học tập
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Bai 17 Mot so chuc nang khac theo CT moi_12537145.docx