Chương 2:31 (15,10,2,4)
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MS Access
Tiết 16&17§2 Cấu trúc bảng
Kiếm tra một tiết (trên máy)-(tiết 1/1 tiết
a) Mục đích, yêu cầu:
Về kỹ năng: Kiểm tra kỹ năng về các thao tác: Khởi động và thoát khỏi Access, khởi tạo bảng, thiết lập mối quan hệ giữa các bảng, hiệu chỉnh dây quan hệ, xóa dây quan hệ, nhập dữ liệu cho bảng. Nắm vững các qui trình tạo, thiết lập quan hệ, nhập dữ liệu cho Table. Qua đây GV bộ môn nắm lại trình độ tiếp thu của hs, từ đó phân loại hs, điều chỉnh bài tập cách dạy phù hợp, rà soát lại phương pháp giảng dạy, nội dung kiến thức truyền đạt rút kinh nghiệm cho chương sau.
b) Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các
chương trình minh họa (quản lý học sinh:gv biên soạn). HS có sách bài tập gv soạn.
c) Phương pháp giảng dạy: Thực hành.
d) Các bước lên lớp:
1. Ổn định tổ chức: Điểm danh
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Nội dung:
Đề bài kiểm tra: (1 tiết)
Câu 1. (4 điểm) Tạo tập tin CSDL trong Access, có phần tên là tên của học sinh, ví du: NGUYENVANLONG.MDB, nằm trong thư mục My Document gồm 03 Tables như sau:
o Khach_hang(Ma-khach_hang,Ten_khach_hang,Dia_chi), với ý nghĩa mỗi khách hàng có một mã khách hàng (Ma_khach_hang) duy nhất.
o San_pham(Ma-san_pham,ten_san_pham,Don_gia), với ý nghĩa mỗi sản phẩm có một mã sản phẩm (Ma-san_pham) duy nhất.
o Hoa_don(So_hieu_don, Ma_khach_hang, Ma_san_pham,So_luong,Ngay_giao_hang), với ý nghĩa: số hiệu hóa đơn (So_hieu_don) là không được trùng nhau, mỗi khách hàng có thể mua nhiều sản phẩm, và sản phẩm có thể được mua nhiều lần như nhau.
Trong đó yêu cầu :
Ma-khach_hang: kiểu ký tự, chứa tối đa 10 ký tự
Ma-san_pham: kiểu ký tự, chứa tối đa 5 ký tự
So_hieu_don: kiểu số nguyên (integer)
Ngay_giao_hang: kiểu ngày ngắn dạng :Việt Nam
Don_gia: kiểu số thực (single)
So_luong: kiểu số nguyên (integer)
Sử dụng thuộc tính Caption để nhập tên trường có dấu tiếng Việt
Tính chất của các trường còn lại của bảng tùy học sinh tự thiết kế sao cho phục vụ được mục đích quản lý hàng hóa và mối quan hệ giữa các bảng.
Câu 2 (4 điểm) Lập mối quan hệ giữa các Tables:
Mối quan hệ phải đảm bảo tính quan hệ vẹn toàn trên trường quan hệ
Câu 3 (2 điểm) Nhập dữ liệu với nội dung sau đây:
99 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 10726 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án tin học lớp 12 theo chương trình mới, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
rường MAHS chỉ chứa 10 ký tự à Học sinh: phải chọn tính chất Field Size=10, muốn nhập ký tự vào trường MAHS thì ký tự phải tự động biến thành chữ hoaàđặt Format:>
NếuTrường GIOITINH kiểu Yes/No
Ngaysinh: chọn dạng thức ngày ngắn (Short date)
Trường TO (tổ) bắt buộc phải nhập vào àRequire: chọn Yes
b) Thiết kế bảng với yêu cầu phức tạp:
Thiết kế có thêm yêu cầu về tính chất trường (Field Properties) dùng để điều khiển cách thức dữ liệu được lưu trữ, nhập hoặc hiển thị.
Một số tính chất của trường hay dùng:
Field Size: Nhập từ 0 đến 255 nếu là kiểu Text, nếu kiểu dữ liệu là Number thì chọn byte lưu các giá trị từ 0 đến 255, chọn Integer hay long Integer nếu lưu số nguyên, chọn Single hay Double nếu muốn lưu số có số lẻ.
Có ký hiệu tiền tệ, có dấu phân cách nhóm
Số lấy 02 số lẻ thập phân
Có dấu phân cách hàng nhóm
Dạng số phần trăm
Dạng số khoa học
Format: Nếu là kiểu Text ghi dấu > để dữ liệu nhập vào trường này biến thành chữ hoa. Nếu là kiểu số (Number) chọn dạng thức trong danh sách bên trái, ý nghĩa ở cột phải
Decimal place: qui định số cột chứa số lẻ
Caption: Vì tên field không có dấu tiếng Việt, tính chất này cho phép nhập vào đây tiêu đề cho mỗi cột bằng tiếng Việt có dấu và đầy đủ ý nghĩa hơn.
Required: chọn Yes để đồng ý bắt buộc phải nhập dữ liệu cho bảng, ngược lại chọn No
Ví du 3: (ở bên)
Cách làm: Trong cửa sổ thiết kế Table, lần lượt chọn trường muốn thiết lập tính chất. Lần lượt đăng nhập các tính chất như đã yêu cầu, xem (H10).
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Ghi bảng
1
2
3
4
5
6
H10
Chú thích:
1- Tên trường (Field Name) bắt buộc phải nhập vào
Field Properties
(Tính chất trường)
2- Kiểu dữ liệu (Data Type) bắt buộc phải chọn
3- Chú thích (Description) tùy chọn
4- Kích cỡ trường (field Size) tùy chọn
5- Định dạng (Format), tùy chọn
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Ghi bảng
GV: Minh họa bằng ứng dụng QUANLYHOCSINH.MDB
Khi thiết kế bảng BANG_DIEM
ID: Identification (sự nhận dạng)
4. Lưu bảng sau khi đã thiết kế xong:
B1: Trong cửa sổ thiết kế, kích vào nút close của cửa sổ này (x), xuất hiện (H11) chọn Yes để đồng ý lưu, nhập vào tên Table (qui tắc đặt tên bảng giống như qui tắc đặt tên trường) chọn OK. (H12)
B2: Nếu trong bảng không có trường nào được tạo khóa chính, Access xuất hiện thông báo (H13)
Nhằm lưu ý, bảng chưa có khóa chính, bạn có muốn tạo khóa chính không? Nên đồng ý bằng cách chọn Yes, Access sẽ tạo mới trường có tên ID có kiểu d/liệu AutoNumber chứa các giá trị số không trùng nhau.
6- Caption : Nhập tên cho cột có dấu tiếng Việt, không bắt buộc
Chọn Yes để đồng ý lưu
Nhập tên Table mới vào đây
H11
H12
Chọn Yes để Access tự tạo trường khóa chính có tên ID
H13
4. Câu hỏi về nhà :
A) Bài tập về nhà chuẩn bị tiết thực hành :
Câu 1: Thực hành lệnh môi trường trong Ms Windows
a) Vào lệnh môi trường xác lập dạng thức về số: dạng Việt Nam (dấu phân cách thập phân là dấu , (dấu phẩy), dấu phân nhóm là dấu . (dấu chấm), dấu phân cách đối số trong công thức là; (chấm phẩy)
b) Xác lập đơn vị tiền tệ : VNĐ, đặt sau số và cách số một dấu cách.
c) Xác lập ngày dạng Việt Nam : dd/MM/yyyy
Cuối cùng lưu giữ các dạng thức ở trên.
Hdẫn: GV hướng dẫn Học sinh ngay trên máy con ở phòng đa chức năng bằng chức năng quảng bá nhanh. Học sinh làm lại nhiều lần cho quen.
Câu 2:
a) Tạo thư mục mới có tên là tên của lớp tại My Document ví dụ :
My Document\LOP12A
b) Tạo tệp CSDL mới có tên File: QUANLYHOCSINH.MDB, lưu tại thư mục vừa tạo.
c) Thiết kế table có tên: DSHS
DSHS(MAHS,HODEM,TEN,GIOITINH,NGAYSINH,DIACHI,TO)
Field Name
Data Type
Field Properties
Field Size
Format
Caption
Require
MAHS
Text
10
>
Mã học sinh
HO_DEM
Text
20
Họ đệm
TEN
Text
10
Tên
GIOI_TINH
YES/NO
YES/NO
Giới tính
NGAY_SINH
DATE/
TIME
Short date
Ngày Sinh
DIA_CHI
Text
25
Địa chỉ
TO
Text
1
Tổ
yes
d) Thiết kế Table : MON_HOC (MA_MON_HOC , TEN_MON_HOC)
Field Name
Data Type
Field Properties
Field Size
Format
Caption
Require
MA_MON_HOC
Text
2
Mã môn học
TEN_MON_HOC
Text
20
Tên môn học
e) Thiết kế Table có tên:
BANG_DIEM(MAHS, MA_MON_HOC, NGAYKIEMTRA, DIEM_SO)
Field Name
Data Type
Field Properties
Field Size
Format
Caption
Decimal Place
MAHS
Text
10
>
Mã học sinh
MA_MON_HOC
Text
20
Mã môn học
NGAY_KIEM_TRA
DATE/
TIME
Short date
Ngày kiểm tra
DIEM_SO
Number
Single
Fixed
Điểm số
1
. Với ý nghĩa mỗi Học sinh có thể thi nhiều môn học.
Hướng dẫn: Với ý nghĩa mỗi Học sinh có thể thi nhiều môn học nên MA_MON_HOC không tạo khóa chính, do đó bảng này có thể chứa các bản ghi giống nhau!! Vì thế ta nên đồng ý để Access tạo truờng mới ID làm khóa chính để phân biệt các bản ghi với nhau.
5) Dặn dò:
Bài Thực Hành Số 01- Chương II
Tiết 11 (1 tiết/2 tiết)
a) Mục đích, yêu cầu:
Về kiến thức: Nắm qui trình thiết kế bảng, biết nhận diện trường nào có thể đặt khóa chính, nếu không có trường đặt khóa chính chấp nhận để Access tạo trường khóa chính ID. Nắm một vài tính chất của trường (Field Properties): Field size, format, Caption, Require
Về kỹ năng: Thiết kế bảng đơn giản, phức tạp với một số tính chất trường nêu ở trên, biết cách khai báo khóa chính, lưu bảng tính.
b) Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các chương trình minh họa (quản lý học sinh:gv biên soạn)
b) Sử dụng phòng dự án thực tập sư phạm, trên hệ thống máy nối mạng điều khiển bằng Box trung tâm.
c) Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánh
d) Các bước lên lớp
1. Ổn định tổ chức: Điểm danh
2. Kiểm tra bài cũ: .
3. Nội dung:Làm các bài tập đã ra ở tiết 10, riêng câu 1 GV hướng dẫn thật kỹ vì đây là kiến thức mới. Phân hs làm 03 nhóm : Nhóm 1, nhóm 2, nhóm 3
Câu 1 (GV hướng dẫn trước, lần lượt đưa thêm các yêu cầu về dạng thức tiền tệ, số theo dạng Anh..) Học sinh làm vài lần cho thành thạo àcâu 2 : Hướng dẫn chung bằng Projector, sau đó Học sinh làm như sau:
Sử dụng phòng Hi Class dùng chức năng hs mẫu, hoặc phân nhóm hs thực hành trên máy
Câu a,b à một hoặc 2 hs cho cả lớp xem
Câu c à một hoặc 2 hs làm cho cả lớp xem
Câu d à một hoặc 2 hs làm cho cả lớp xem
Câu e à một hoặc 2 hs làm cho cả lớp xem
GV nhận xét, giải đáp thắc mắc của Học sinh, đưa ra các nhận xét cuối cùng
GV chưa cho học sinh nhập dữ liệu ở các bảng.
4. Dặn dò:
5. Rút kinh nghiệm:
Chương 2:31 (15,10,2,4)
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MS Access
Tiết 12 §2 Cấu trúc bảng - (Tiết 3 /4 tiết)
a) Mục đích, yêu cầu:
Về kiến thức:, Về kỹ năng: Nắm được các thao tác trên các trường trong cửa sổ thiết kế Table
b) Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các chương trình minh họa (quản lý học sinh:gv biên soạn
Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánh
c) Các bước lên lớp
1) Ổn định tổ chức: Điểm danh
2) Kiểm tra bài cũ: Khóa chính là gì? Trong một Table có cần thiết để chọn trường có khóa chính không? Nếu không thể chọn được một trường nào đó của table làm khóa chính ta phải làm gì?
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Ghi bảng
4. Thay đổi thiết kế của bảng:
Một bảng đã thiết kế và ghi vào CSDL xong, bây giờ muốn lấy bảng đó ra để thiết kế lại làm như sau:
B1:Trong cửa sổ CSDL, kích chọn đối tượng Tables/kích chọn tên bảng muốn thiết kế lại.
B2: Kích vào nút Design
a) Thay đổi thứ tự trường:H14
3.Nội dung:
-Chọn trường muốn thay đổi vị trí, nháy chuột và giữ. Xuất hiện hình nằm ngang trên trường đã chọn.
-Rê chuột đến vị trí mới, thả chuột
H14
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Phần ghi bảng
b. Thêm trường:
Vdụ: thêm trường mới vào trên trường DIACHI (H15)
-Chọn trường DIACHI.
-Trỏ chuột vào trường đã chọn.
- Kích phím phải chuột chọn Insert Rows.
H15
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Ghi bảng
c. Xóa trường:
- Chọn trường muốn xóa
-Kích phải chuột/Delete Rows
d. Thay đổi khóa chính:
-Chọn trường muốn hủy khóa chính.
-Kích vào biểu tượng .
5. Xóa bảng:
- Trong cửa sổ CSDL, kích phải chuột vào bảng muốn xóa, chọn lệnh Delete/ chọn Yes để khẳng
định muốn xóa.
6. Đổi tên bảng:
- Kích phải chuột vào bảng muốn đổi tên
- Chọn lệnh Rename.
- Nhập vào tên mới và Enter
Lưu ý: Phải đóng (close) bảng muốn xóa hoặc bảng muốn đổi tên rồi mới tiến hành xóa, đổi tên bảng được!
4. Dặn dò:
5. Bài tập về nhà: HS tổ chức học theo nhóm đến nhà của hs có máy để làm lại các bài tập trong tiết thực hành, lưu tệp lên đĩa (USB) đem đến nộp cho Gv kiểm tra vào tiết đến (tiết 13)
6. Rút kinh nghiệm:
Chương 2:31 (15,10,2,4)
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MS Access
Tiết 13 §2 Cấu trúc bảng - (Tiết 4/4 tiết)
a) Mục đích, yêu cầu:
Về kiến thức: : Hiểu được tại sao phải thiết lập quan hệ giữa các bảng. Thiết lập mối quan hệ giữa các bảng, hiệu chỉnh dây quan hệ, xóa dây quan hệ.
Về kỹ năng: Thiết lập mối quan hệ giữa các bảng, hiệu chỉnh dây quan hệ, xóa dây quan hệ.
b) Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các
chương trình minh họa (quản lý học sinh:gv biên soạn). HS có sách bài tập gv soạn.
c) Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánh
d) Các bước lên lớp:
Ổn định tổ chức: Điểm danh
Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra tình hình làm bt ở nhà, kiểm tra usb của nhóm
3. Nội dung:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Phần ghi bảng
GV: Sau khi thiết kế bảng xong không nên nhập ngay dữ liệu mà nên thiết lập mối quan hệ rồi nhập liệu sau
GV: Chính quan hệ này sẽ giúp dữ liệu đảm bảo được tính vẹn toàn dữ liệu, giúp người lập trình lập bảng tổng hợp từ nhiều bảng.(Minh họa bằng Access- bằng phản ví dụ: tạo ds tổng hợp từ nhiều bảng không tạo mốiquan hệ)
Relationship:mối quan hệ.
Có khi nào không thể lập mối quan hệ giữa hai bảng không?
Có (GV Minh họa bằng access), khi hai trường khác kiểu dữ liệu và chiều dài.
GV: Giữa hai bảng DSHS và BANG_DIEM em hãy cho biết 2 tables này có thể quan hệ với nhau trên trường nào?
HS: MAHS
H16
Qui tắc tạo quan hệ: Trong cửa sổ Relationships, ta trỏ chuột vào trường khóa chính của bảng này (bảng chính) kéo sang trường liên kết của bảng kia (bảng quan hệ) và thả chuột.
Chọn tính chất:
þ Enforce Referential Integrity để đảm bảo tính toàn vẹn dữ liệu giữa hai bảng trên trường quan hệ:MAHS.
Nghĩa là:
Nếu nhập MAHS ở đầu bảng quan hệ : BANG_DIEM với giá trị không trùng khớp với MAHS đầu bảng chính đã nhập, Access từ chối không cho nhập.
DùngCT QUANLYHOCSINH để minh họa tính vẹn toàn dữ liệu.
7.Quan hệ giữa các bảng:
a) Khái niệm:
Trong Access, một CSDL gọi là có hiệu quả, các bảng của nó phải thiết lập mối quan hệ với nhau.
b) Cách tạo mối quan hệ:
Sau khi có ít nhất từ 2 bảng trở lên, ta mới tạo được mối quan hệ .
Ví dụ: Có 3 table DSHS, BANG_DIEM, MON_HOC hs đã thiết kế trong tiết thực hành trước (H16)
Hãy tạo mối quan hệ giữa 3 tables này:
Vào cửa sổ CSDL
B1:Chọn Tools/Relationships
B2:Kích phải chuột vào cửa sổ Relationships/chọn Show Table kích đúp vào các bảng muốn lập mối quan hệ, các bảng này sẽ được đưa vào cửa sổ quan hệ.(H17)
B3: Trỏ chuột vào MAHS của bảng DSHS (là trường khóa chính), kéo rê sang MAHS (không phải trường khóa chính) của bảng BANG_DIEM. (H18)
B4: Xuất hiện cửa sổ như hình (H19)
Cửa sổ này để thiết lập tính chất của mối quan hệ. Kích vào mục Enforce Referential Integrity để bảo đảm tính toàn vẹn dữ liệu, khi nhập MAHS ở bảng quan hệ BANG_DIEM
Tương tự đối với trường MA_MON_HOC, kéo trường MA_MON_HOC của bảng MON_HOC, đến trường liên kết MA_MON_HOC của BANG_DIEM. (xem kết quả ở H20)
B5: Cuối cùng kích vào nút Close đóng cửa sổ này lại, chọn Yes để đồng ý lưu quan hệ vừa lập.
Lưu ý: Trường tham gia lập quan hệ phải cùng kiểu dữ liệu (Data type), và cùng chiều dài (Field size).
Kích phải chuột vào cửa sổ Relationships
Chọn Show Table
H17
Trỏ chuột vào MAHS của bảng DSHS, kéo rê sang MAHS của bảng BANG_DIEM
và thả.
Bảng chính, nằm ở đầu xuất phát
Bảng quan hệ nằm ở đầu đến
H18
Kiểu quan hệ: 1ànhiều
Chọn tính chất này để đảm bảo tính toàn vẹn dữ liệu giữa hai bảng trên trường quan hệ:MAHS.
Nếu nhập MAHS ở đầu bảng quan hệ : BANG_DIEM với giá trị không trùng khớp với MAHS đã nhập đầu bảng chính : DSHS, Access từ chối không cho nhập.
H19
H20. Mối quan hệ giữa các Tables
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Phần ghi bảng
GV: Có bao giờ Access không cho phép hiệu chỉnh mối quan hệ không?
Đ/án:Có, lúc bảng nằm trong mối quan hệ mà đang trong chế độ đang làm việc (đang open)
GV: Có bao giờ Access không cho phép xóa mối quan hệ không?
Đ/án:Có, vì lúc này bảng đang ở chế độ làm việc
c)Hiệu chỉnh mối liên kết:
-Vào cửa sổ Relationships, kích đúp vào dây quan hệ, xuất hiện cửa sổ Edit Relationships để hiệu chỉnh.
d) Xóa dây mối liên kết:
- Vào cửa sổ Relationships, kích chuột phải vào dây quan hệ muốn xóa, chọn lệnh Delelte
Lưu ý: Muốn hiệu chỉnh hoặc xóa dây quan hệ ta phải đóng cửa sổ của các bảng có liên quan. Tra cứu các lỗi thường gặp khi tạo dây quan hệ ( trang 77)
4) Câu hỏi về nhà :
A) Câu hỏi trắc nghiệm:
Câu 1: Có cần thiết phải lập mối quan hệ giữa các bảng trong CSDL hay không
a. Nhất thiết phải lập mối quan hệ giữa các bảng trong CSDL
b. Không nhất thiết phải lập mối quan hệ giữa các bảng trong CSDL
Câu 2: Nhờ có mối quan hệ giữa các bảng tính chất nào sau đây được đảm bảo
a. Tính độc lập dữ liệu c. Tính toàn vẹn dữ liệu giữa các bảng
b. Tính dư thừa dữ liệu d. Cả ba tính chất trên
Câu 3:Tại sao khi lập mối quan hệ giữa hai trường của hai bảng nhưng Access lại không chấp nhận
a. Vì bảng chưa nhập dữ liệu
b. Vì một hai bảng này đang sử dụng (mở cửa sổ table)
c. Vì hai trường tham gia vào dây quan hệ khác kiểu dữ liệu(data type) và khác chiều dài (field size)
d. Các câu b và c đều đúng
Câu 4: Hai trường (Field) tham gia vào dây quan hệ, có cần thiết tên của hai trường này phải:
a. Gống nhau b. Không cần phải giống nhau
Câu 5: Ký hiệu số 1 trên đầu dây quan hệ nhằm cho biết
a. Trường đó có khóa chính
b. Trường đó không có khóa chính
Câu 6: Ký hiệu vô cùng ( 00 ) trên đầu dây quan hệ nhằm cho biết
a. Trường đó có khóa chính
b. Trường đó không có khóa chính
Câu 7: Với mối quan hệ đã thiết lập, bảng nào là bảng chính (Primary table)
a. Bảng nằm ở đầu đích khi kéo tạo dây quan hệ
b. Bảng nằm ở đầu nguồn khi kéo tạo dây quan hệ
c. Cả hai bảng đều là bảng chính
d. Không có bảng nào là bảng chính
Câu 8: Với mối quan hệ đã thiết lập, bảng nào là bảng quan hệ (Related table)
a. Bảng nằm ở đầu đích khi kéo tạo dây quan hệ
b. Bảng nằm ở đầu nguồn khi kéo tạo dây quan hệ
c. Cả hai bảng đều là bảng quan hệ
d. Không có bảng nào là bảng quan hệ
Câu 9: Khi nhập dữ liệu phải nhập dữ liệu cho bảng nào trước.
a. Bảng chính trước
b. Bảng quan hệ trước
c. Bảng nào trước cũng được
d. Các câu trên đều sai
Câu 10: Nên lập mối quan hệ trước hay sau khi nhập dữ liệu cho bảng
a. Trước b. Sau
B) Bài tập về nhà:
Câu 1:Tạo mối quan hệ cho ba bảng :
DSHS (MAHS, HODEM, TEN,GIOITINH,NGAYSINH,DIACHI,TO)
MON_HOC (MA_MON_HOC , TEN_MON_HOC)
BANG_DIEM (ID,MAHS, MA_MON_HOC, NGAYKIEMTRA, DIEM_SO)
Ba bảng này đã thiết kế ở bài tập thực hành số 01. Cuối cùng lưu giữ mối quan hệ này lại.
Hướng dẫn: Xác dịnh bảng nào có thể lập được mối quan hệ, kiểm tra xem trường muốn quan hệ có cùng kiểu dữ liệu (Data type) và cùng chiều dài (Field size) không?
Câu 2: Nhập dữ liệu cho ba bảng theo gợi ý dưới đây:
Table : DSHS
Table: MON_HOC
Table: BANG_DIEM
H dẫn:
- Nhập dữ liệu cho bảng nào trước? nhập dữ liệu cho bảng chính trước (primary Table), bảng quan hệ (Related table) nhập sau
III) Dặn dò: Về nhà xem lại cách thiết lập các dạng thức nhập ngày ngắn dạng Việt Nam trong Windows.Từ đó mới nhập được dữ liệu ngày tháng trong Access dạng Việt Nam.
Hướng dẫn: Ngày tháng dạng Việt Nam : ngày/tháng/năm (thông thường chọn dạng : dd/MM/yy hay dd/MM/yyyy)
Start/Settings/Control Panel/Kích đúp Regional and language options/ customize/chọn phiếu lệnh Date/ trong mục Short date style (kiểu ngày ngắn), nhập dd/MM/yyyy/apply/Ok.
Bài Thực Hành Số 01- Chương II
Tiết 14 (Tiết 2/2 tiết)
a) Mục đích, yêu cầu:
Về kiến thức: Nắm qui trình thiết kế bảng, biết nhận diện trường nào có thể đặt khóa chính, nếu không có trường đặt khóa chính chấp nhận để Access tạo trường khóa chính ID. Nắm một vài tính chất của trường (Field Properties): Field size, format, Caption, Require
Về kỹ năng: Thiết kế bảng đơn giản, phức tạp với một số tính chất trường nêu ở trên, biết cách khai báo khóa chính, lưu bảng tính.
b) Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các chương trình minh họa (quản lý học sinh:gv biên soạn)
b) Sử dụng phòng dự án thực tập sư phạm, trên hệ thống máy nối mạng điều khiển bằng Box trung tâm.
c) Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánh
d) Các bước lên lớp
1. Ổn định tổ chức: Điểm danh
2. Kiểm tra bài cũ: .
3. Nội dung:
I) Nội dung bài:
Câu 1:Thiết lập môi trường trong hệ điều hành Windows, để nhập ngày ngắn dạng Việt Nam theo hướng dẫn dưới đây:
Hướng dẫn: Ngày tháng dạng Việt Nam : ngày/tháng/năm (thông thường chọn dạng : dd/MM/yy hay dd/MM/yyyy)
Kích vào Start/Settings/Control Panel/Kích đúp Regional and language otions/ customize/chọn phiếu lệnh Date/ trong mục Short date style, nhập dd/MM/yyyy/apply/Ok
Câu 2: Mở tệp Quanlyhocsinh.Mdb trong thư mục My Document
Tạo mối quan hệ cho ba bảng :
DSHS (MAHS, HODEM, TEN,GIOITINH,NGAYSINH,DIACHI,TO)
MON_HOC (MA_MON_HOC , TEN_MON_HOC)
BANG_DIEM(ID, MAHS, MA_MON_HOC, NGAYKIEMTRA, DIEM_SO)
Cuối cùng lưu giữ mối quan hệ này lại.
Hướng dẫn: Xác dịnh bảng nào có thể lập được mối quan hệ, kiểm tra xem trường muốn quan hệ có cùng kiểu dữ liệu (Data type) và cùng chiều dài (field size) không?
Câu 3: Nhập dữ liệu cho ba bảng theo gợi ý dưới đây:
Table : DSHS
Table: MON_HOC
Table: BANG_DIEM
H dẫn:
- Nhập dữ liệu cho bảng nào trước? nhập dữ liệu cho bảng chính trước (primary Table), bảng quan hệ (Related table) nhập sau
4. Dặn dò :
5. Rút kinh nghiệm:
Chương 2:31 (15,10,2,4)
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MS Access
§2 Cấu trúc bảng
Tiết 15- BÀI TẬP – ÔN TẬP (tiết 1/1 tiết )
a) Mục đích, yêu cầu:
Về kiến thức: HS nắm chắc một cách hệ thống các kiến thức cơ bản về Ms Acces:các chức năng cơ bản của Access, các yếu tố tạo nên Table, Vì sao phải tạo mối quan hệ?
Về kỹ năng: Khởi động và thoát khỏi Access, khởi tạo bảng, thiết lập mối quan hệ giữa các bảng, hiệu chỉnh dây quan hệ, xóa dây quan hệ, nhập dữ liệu cho bảng. Nắm vững các qui trình tạo, thiết lập quan hệ, nhập dữ liệu cho Table.
b) Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các
chương trình minh họa (quản lý học sinh:gv biên soạn). HS có sách bài tập gv soạn.
c) Phương pháp giảng dạy: Trắc nghiệm khách quan, thực hành,thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánh.
d) Các bước lên lớp:
Ổn định tổ chức: Điểm danh
Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra tình hình làm bt ở nhà, kiểm tra usb của nhóm
3. Nội dung:
3.1) A) Ôn tập (25 phút): HS làm các câu hỏi trắc nghiệm theo nhóm, các nhóm cử các hs của nhóm để điều khiểm phần mềm trắc nghiệm chọn câu hỏi đúng, GV nên hướng dẫn hs như một trò chơi để gây sự hứng thú và thỏai mái. Mỗi nhóm làm 10 câu, nhóm nào có số điểm cao nhất sẽ thắng.
Cuối cùng, mỗi nhóm đặt một đến ai câu hỏi để nhóm còn lại trả lời.
Câu 1: Access là gì?
a. Là phần cứng
b. Là phần mềm ứng dụng
c. Là hệ QTCSDL do hãng Microsoft sản xuất
d. Là hệ thống phần mềm dùng tạo lập bảng
Câu 2: Các chức năng chính của Access
a. Lập bảng
b. Lưu trữ dữ liệu
c. Tính tóan và khai thác dữ liệu
d. Ba câu trên đều đúng
Câu 3. Tập tin trong Access đươc gọi là
a. Tập tin cơ sở dữ liệu
b. Tập tin dữ liệu
c. Bảng
d. Tập tin truy cập dữ liệu
Câu 4: Phần đuôi của tên tập tin trong Access là
a. DOC
b. TEXT
c . XLS
d. MDB
Câu 5: Tập tin trong Access chứa những gì:
a. Chứa các bảng, nơi chứa dữ liệu của đối tượng cần quản lý
b. Chứa các công cụ chính của Access như: table, query, form, report
c. Chứa hệ phần mềm quản lý và khai thác dữ liệu
d. Câu a và b
Câu 6: Để tạo một tệp cơ sở dữ liệu (CSDL) mới & đặt tên tệp trong Access, ta phải;
a. Vào File chọn New
b. Kích vào biểu tượng New
c. Khởi động Access, vào File chọn New hoặc kích vào biểu tượng New
d. Khởi động Access, vào File chọn New hoặc kích vào biểu tượng New, kích tiếp vào Blank DataBase đặt tên tệp và chọn Create.
Câu 7: Tên file trong Access đặt theo qui tắc nào
a. Phần tên không quá 8 ký tự, phần đuôi không cần gõ, Access tự gán .MDB
b. Phần tên không quá 64 ký tự, phần đuôi không cần gõ, Access tự gán .MDB
c. Phần tên không quá 255 ký tự kể cả dấu trắng, phần đuôi không cần gõ, Access tự gán .MDB.
d. Phần tên không quá 256 ký tự kể cả dấu trắng, phần đuôi không cần gõ, Access tự gán .MDB.
Câu 8: MDB viết tắt bởi
a. Manegement DataBase
b. Microsoft DataBase
c. Microsoft Access DataBase
d. Không có câu nào đúng
Câu 9: Tên của tập tin trong Access bắt buộc phải đặt trước hay sau khi tạo CSDL:
a. Đặt tên tệp sau khi đã tạo CSDL
b. Bắt buộc vào là đặt tên tệp ngay rồi mới tạo CSDL sau
Câu 10:Thoát khỏi Access bằng cách:
a. Vào File /Exit
b. Trong cửa sổ CSDL, vào File/Exit
c. Trong cửa sổ CSDL, kích vào nút close (X) nằm trên thanh tiêu đề cửa sổ Access
d. Câu b và c
Câu 11: Thành phần cơ sở của Access là gì
a. Table
b. Record
c. Field
d. Field name
Câu 12: Bản ghi của Table chứa những gì
a. Chứa tên cột
b. Chứa tên trường
c. Chứa các giá trị của cột
d. Tất cả đều sai
Câu 13: Tên cột (tên trường) hạn chế trong bao nhiêu ký tự
a. <=255
b. <=8
c <=64
d. <=256
Câu 14: Tên cột (tên trường) có thể đặt bằng tiếng Việt có dấu không?
a. Được
b. Không được
c. Không nên
d. Tùy ý
Câu 15: Tên cột (tên trường) được viết bằng chữ hoa hay thường
a. Không phân biệt chữ hoa hay thường
b. Bắt buộc phải viết hoa
c. Bắt buộc phải viết thường
d. Tùy theo trường hợp
Câu 16: Khi chọn kiểu dữ liệu cho trường số điện thoại nên chọn loại nào
a. Number
b. Date/Time
c. Autonumber
d. Text
Câu 17: Chọn kiểu dữ liệu nào cho truờng điểm Tóan, Lý....
a. Number c. Yes/No
b. Currency d. AutoNumber
Câu 18: Muốn thiết lập đơn vị tiền tệ: VNĐ cho hệ thống máy tính, ta phải
a. Vào Start/Settings/Control Panel/Regional and Language Options/customize chọn phiếu Currency ở mục Currency Symbol nhập vào: VNĐ, cuối cùng kích vào Apply/Ok
b. Hệ thống máy tính ngầm định chọn sẳn tiền tệ là: VNĐ
c. Vào Start/Settings/Control Panel kích đúp vào Currency chọn mục Currency Symbol nhập vào VNĐ, cuối cùng kích vào Apply và Ok.
d. Các câu trên đều sai
Câu 19: Khi chọn kiểu dữ liệu cho trường thành tiền (bắt buộc kèm theo đơn vị tiền tệ) , nên chọn loại nào
a. Number c. Text
b. Currency d. Date/time
Câu 20: Khi chọn dữ liệu cho các trường chỉ chứa một trong hai giá trị như gioitinh, trường đơn đặt hàng đã hoặc chưa giải quyết...nên chọn kiểu dữ liệu để sau này nhập dữ liệu cho nhanh.
a. Text
b. Number
c. Yes/No
d. Auto Number
Câu 21: Có cần thiết phải lập mối quan hệ giữa các bảng trong CSDL hay không
a. Nhất thiết phải lập mối quan hệ giữa các bảng trong CSDL
b. Không nhất thiết phải lập mối quan hệ giữa các bảng trong CSDL
Câu 22: Nhờ có mối quan hệ giữa các bảng tính chất nào sau đây được đảm bảo
a. Tính độc lập dữ liệu
b. Tính dư thừa dữ liệu
c. Tính toàn vẹn dữ liệu giữa các bảng
d. Cả ba tính chất trên
Câu 23:Tại sao khi lập mối quan hệ giữa hai trường của hai bảng nhưng Access lại không chấp nhận
a. Vì bảng chưa nhập dữ liệu
b. Vì hai bảng này đang sử dụng (mở cửa sổ table)
c. Vì hai trường tham gia vào dây quan hệ khác kiểu dữ liệu(data type) và khác chiều dài (field size)
d. Các câu trên đều đúng
Câu 24: Hai trường (Field) tham gia vào dây quan hệ, có cần thiết tên của hai trường này :
a. Gống nhau
b. Không cần phải giống nhau
Câu 25: Ký hiệu số 1 trên đầu dây quan hệ nhằm cho biết
a. Trường đó có khóa chính
b. Trường đó không có khóa chính
Câu 26: Ký hiệu vô cùng ( 00 ) trên đầu dây quan hệ nhằm cho biết
a. Trường đó có khóa chính
b. Trường đó không có khóa chính
Câu 27: Với mối quan hệ đã thiết lập, bảng nào là bảng chính (Primary table)
a. Bảng nằm ở đầu đích khi kéo tạo dây quan hệ
b. Bảng nằm ở đầu nguồn khi kéo tạo dây quan hệ
c. Cả hai bảng đều là bảng chính
d. Không có bảng nào là bảng chính
Câu 28: Với mối quan hệ đã thiết lập, bảng nào là bảng quan hệ (Related table)
a. Bảng nằm ở đầu đích khi kéo tạo dây quan hệ
b. Bảng nằm ở đầu nguồn khi kéo tạo dây quan hệ
c. Cả hai bảng đều là bảng quan hệ
d. Không có bảng nào là quan hệ
Câu 29: Khi nhập dữ liệu phải nhập dữ liệu cho bảng nào trước.
a. Bảng chính trước
b. Bảng quan hệ trước
c. Bảng nào trước cũng được
d. Các câu trên đều sai
Câu 30: Nên lập mối quan hệ trước hay sau khi nhập dữ liệu cho bảng
a. Trước
b. Sau
B) Thực hành (20 phút): làm lại các bài tập thực hành ở tiết 14.
4. Dặn dò:
5. Rút kinh nghiệm:
Chương 2:31 (15,10,2,4)
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MS Access
Tiết 16&17§2 Cấu trúc bảng
Kiếm tra một tiết (trên máy)-(tiết 1/1 tiết
a) Mục đích, yêu cầu:
Về kỹ năng: Kiểm tra kỹ năng về các thao tác: Khởi động và thoát khỏi Acces
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giáo án tin học lớp 12 theo chương trình mới.doc