I/ Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Biết cách khởi động/thoát khỏi phần mềm.
- Biết sử dụng chuột để điều khiển nút lệnh quan sát để tìm hiểu về Hệ mặt trời
- Có ý thức tự khám phá phần mềm, vừa làm vừa quan sát.
2. Kỹ năng:
- Thực hiện được việc sử dụng chuột để điều khiển các nút lệnh của phần mềm để quan sát, khám phá Hệ mặt trời.
- Thực hiện được việc điều khiển khung nhìn để quan sát Hệ mặt trời; chuyển động của Trái Đất và Mặt Trăng; hiện tượng nhật thực và nguyệt thực.
3. Thái độ:
- Yêu cầu học sinh thực hành nghiêm túc, ngồi đúng tư thế, không được làm các việc khác ngoài nội dung thực hành.
- Có thái độ say mê, kiên trì trong việc thực hành.
II. Chuẩn bị
a) Chuẩn bị của GV: SGK, giáo án, máy chiếu, phòng tin học
b) Chuẩn bị của HS: SGK, vở ghi chép
118 trang |
Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 534 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tin học lớp 6 - Trường THCS Đồng Tâm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ềm: Quan sát Trái đất, quan sát mặt trăng, quan sát mặt trời và các hành tinh.
Nháy chuột vào mỗi vùng để mở cửa sổ tương ứng
Hoạt động 2: Quan sát trái đất
GV: Giới thiệu cửa sổ nút lệnh quan sát trái đất
? Trái đất tự quay theo trục nào ? theo hướng nào?
HS: Trục nghiêng, theo hướng từ tây sang đông
GV: Hướng dẫn HS mở cửa sổ quan sát trái đất bằng nút lệnh Earth
HS: Quan sát và ghi nhớ
? Giải thích hiện tượng ngày và đêm ?
HS: Trả lời
GV: Hướng dẫn HS mở cửa sổ quan sát hiện tượng ngày và đêm
? Trái đất chuyển động quanh mặt trời theo quỹ đạo như thế nào?
HS: Có hình elip gần tròn
? Thời gian trái đất chuyển động quanh mặt trời là bao lâu ?
HS: 365 ngày 6 giờ
GV: Giải thích sự vận động của trái đất quanh mặt trời và các mùa ở bắc bán cầu như SGK-45
HS: Quan sát và ghi nhớ
GV: Hướng dẫn HS sử dụng nút lệnh để quan sát trái đất quay quanh trục của mình và quay quanh mặt trời vào các ngày, mùa trong năm.
Nháy vào nút Next để quan sát và xem thông tin các ngày 21/6, 23/9, 21/12
Hoạt động 3: HS Thực hành khám phá phần mềm
GV: Yêu cầu HS khởi động phần mềm và quan sát trái đất trên máy tính cá nhân
HS: Thực hành
GV: Quan sát và giải đáp thắc mắc (nếu có) của HS
1. Giao diện chính phần mềm Solar System
+ Nháy đúp chuột lên biểu tượng của phần mềm Solar System
Trên màn hình nền để khởi động.
Giao diện chính của phần mềm có dạng như hình dưới đây:
2, Quan sát trái đất
a)Quan sát trái đất
Quan sát trái đất
Ngày và đêm
Các mùa trên trái đất
4. Củng cố:
HS trả lời câu hỏi 1, 4 SGK- 50
5. Hướng dẫn về nhà:
- Ôn tập lại kiến thức về sử dụng phần mềm đã học
- Xem trước phần nội dung tiếp theo
- Tìm hiểu phần mở rộng
Ngày soạn: 22/10/2017
Ngày dạy: 6C: 23/10/2017; 6B: 24/10 /2017
Tiết 15
Bài 7: QUAN SÁT HỆ MẶT TRỜI (tt)
I/ Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Biết cách khởi động/thoát khỏi phần mềm.
- Biết sử dụng chuột để điều khiển nút lệnh quan sát để tìm hiểu về Hệ mặt trời
- Có ý thức tự khám phá phần mềm, vừa làm vừa quan sát.
2. Kỹ năng:
- Thực hiện được việc sử dụng chuột để điều khiển các nút lệnh của phần mềm để quan sát, khám phá Hệ mặt trời.
- Thực hiện được việc điều khiển khung nhìn để quan sát Hệ mặt trời; chuyển động của Trái Đất và Mặt Trăng; hiện tượng nhật thực và nguyệt thực.
3. Thái độ:
- Yêu cầu học sinh thực hành nghiêm túc, ngồi đúng tư thế, không được làm các việc khác ngoài nội dung thực hành.
- Có thái độ say mê, kiên trì trong việc thực hành.
II. Chuẩn bị
a) Chuẩn bị của GV: SGK, giáo án, máy chiếu, phòng tin học
b) Chuẩn bị của HS: SGK, vở ghi chép
III/ Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức: - Sĩ số:
6B:
6C:
2. Kiểm tra bài cũ: không
3. Bài mới:
TG
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
15’
10’
10’
Hoạt động 1: Quan sát mặt trăng
GV: Giới thiệu giao diện cửa sổ quan sát mặt trăng và ý nghĩa của các nút lệnh:
- Quan sát mặt trăng như một hành tinh
- Khám phá hiện tượng trăng tròn, trăng khuyết
- Giải thích hiện tượng thủy triều trên trái đất
- Giải thích hiện tượng nhật thực, nguyệt thực
? Mặt trăng là một hành tinh có thể tự phát sáng hay không ?
HS: Không tự phát sáng
? Thời gian mặt trăng quay xung quanh trái đất một vòng là bao lâu ?
HS: 1 tháng
GV: Mặt trời luôn chiếu sáng một nửa bề mặt của mặt trăng. Từ trái đất nhìn lên mặt trăng chúng ta chỉ thấy phần được chiếu sáng đó của mặt trăng. Khi quay trên quỹ đạo thì tùy thuộc vào vị trí của mặt trăng ở từng thời điểm khác nhau trong tháng, em sẽ quan sát được hiện tượng trăng tròn, trăng khuyết.
GV: Giới thiệu cách quan sát hiện tượng trăng tròn trăng khuyết trên phần mềm
GV: Hiện tượng nhật thực, nguyệt thực xảy ra khi mặt trăng, trái đất và mặt trời ở những vị trí đặc biệt. ? Thế nào là hiện tượng nhật thực?
HS: Trả lời như SGK-47
GV: Dùng sơ đồ và phần mềm giải thích cho HS.
? Thế nào là hiện tượng nguyệt thực ?
HS: Trả lời như SGK-47
GV: Dùng sơ đồ và phần mềm để giải thích cho HS
Hoạt động 2: Quan sát mặt trời
GV: Hướng dẫn HS mở cửa sổ quan sát mặt trời trên phần mềm
GV: Mặt trời là một quả cầu lửa và là hành tinh lớn nhất của Hệ mặt trời. Tất cả các hành tinh khác trong hệ mặt trời đều quay quanh mặt trời với các quỹ đạo và vận tốc khác nhau.
GV hướng dẫn HS quan sát hình ảnh mô phỏng bề mặt của mặt trời và xem các thông tin trong phần mềm
GV: Sử dụng phần mềm để giới thiệu hệ mặt trời
Hệ mặt trời có các hành tinh quay quanh mặt trời trên một mặt phẳng quỹ đạo. Gần mặt trời nhất là sao Thủy, sau đó lần lượt là Sao Kim, trái đất, sao Hỏa, sao Mộc, sao Thổ, sao Thiên Vương, sao Hải Vương. Ngoài ra còn có hệ thống sao Chổi quay quanh mặt trời.
Em có thể thay đổi góc nhìn mặt phẳng quỹ đạo hoặc tốc độ quay của các hành tinh khi quan sát.
Hoạt động 3: Quan sát các hành tinh của hệ mặt trời
GV: Giới thiệu giao diện của cửa sổ nút lệnh quan sát các hành tinh
Với mỗi hành tinh em có thể quan sát được quỹ đạo chuyển động, các thông tin liên quan đến hành tinh đó.
3. Quan sát mặt trăng
a) Trăng tròn, trăng khuyết
b, Nhật thực, nguyệt thực
4. Quan sát mặt trời
a) Quan sát mặt trời
b) Quan sát quỹ đạo chuyển động của các hành tinh trong hệ mặt trời
5. Quan sát các hành tinh của hệ mặt trời
4. Củng cố, luyện tập (8’) :
HS Trả lời câu hỏi 5. SGK-50
a)Trái đất hình thành cách đây khoảng 4,5 tỉ năm. Mỗi giây trái đất quay được khoảng 30 km; Nhiệt độ trung bình trên trái đất là 15 độ C
b) Nhiệt độ trung bình trên sao Kim là: 480 độ C
c) Nhiệt độ trung bình trên sao Hỏa là: -63 độ C
5. Hướng dẫn về nhà (2’):
- Ôn tập lại các thao tác sử dụng phần mềm
- Tìm hiểu mở rộng
Ngày soạn: 22/10/2017
Ngày dạy: 6C: 24/10/2017; 6B: 26/10/2017
Tiết 16. BÀI 8: HỌC TOÁN VỚI GEOGEBRA
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Nhận biết và hiểu được khái niệm "đối tượng" toán học được khởi tạo trong phần mềm GeoGebra.
2. Kĩ năng:
- Tính toán đơn giản với số nguyên như tính biểu thức đại số, phân tích ra thừa số nguyên tố, tính ƯCLN, BCNN của các số tự nhiên.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc trong học tập, có ý thức liên hệ vận dụng các môn học
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: SGK, giáo án, phòng tin học
2. Học sinh: SGK, vở ghi chép
III. Các hoạt động dạy – học
1.Ổn định: - Sĩ số:
6B:
6C:
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong quá trình HS thực hành
3. Bài mới:
- Trong quá trình chúng ta học toán thì máy tính bỏ túi đã trở nên rất quen thuộc. Tuy nhiên, nó không thể thực hiện vẽ hình học, vẽ đồ thị.... vậy hôm nay chúng ta hãy cùng nghiên cứu một phần mềm hỗ trợ chúng ta trong quá trình học toán.
*Hoạt động 1: Giới thiệu giao diện của GeoGebra
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
- GV: giới thiệu phần mềm GeoGeBra
- HS: quan sát
Giao diện chính của GeoGebra như sau:
- GV: Lưu ý học sinh: Để chuyển ngôn ngữ sang tiếng việt ta thực hiện thao tác: Options -> Language-> Vietnamese
Giao diện của GeoGebra
- Nháy đúp vào biểu tượng của phần mềm GeoGebra để khởi động.
Màn hình làm việc chính của GeoGebra có ba cửa sổ làm việc:
+ Danh sách đối tượng
+ CAS
+ Vùng làm việc chính
* Để chuyển ngôn ngữ sang tiếng việt ta thực hiện thao tác: Options -> Language-> Vietnamese
*Hoạt động 2: Hướng dẫn thiết lập đối tượng toán học
- GV: nêu các bước và làm mẫu
- GV: cho học sinh lên làm cho các bạn quan sát
- Một vài học sinh tiến hành thực hành trên máy chủ của giáo viên, các học sinh còn lại quan sát.
Thiết lập đối tượng toán học
Các bước:
Bước 1: Hiển Thị/CAS. Nháy chuột lên cửa sổ CAS để kích hoạt, Nháy nút lệnh để thiết lập chế độ tính toán chính xác và nhập đối tượng toán học.
Bước 2: Từ cửa sổ CAS gõ lệnh a:=1 và ấn Enter.
Bước 3: Nháy chuột lên nút tròn trắng cạnh đối tượng a để hiển thị đối tượng này trên vùng làm việc. Đối tượng a có thể thay đổi giá trị, thuộc tính.
Bước 4: Nhập tiếp từ dòng lệnh của cửa sổ CAS: a^3. Kết quả được thể hiện ngay trên dòng lệnh.
*Hoạt động 3: Tìm hiểu tính toán với số tự nhiên
- GV: nêu 2 cách: các bước và làm mẫu
Cách 1:
Cách 2:
- Học sinh chú ý quan sát, lắng nghe
- GV: trình chiếu danh sách tên một số hàm
- HS: thực hành
Tính toán với số tự nhiên
Cách 1: Sử dụng nút lệnh
- Nhập trực tiếp trên dòng lệnh của cửa sổ CAS một số tự nhiên.
- Sau đó ấn vào nút lệnh .
- Kết quả hiện ra là phân tích số đó ra thừa số nguyên tố.
Cách 2: Sử dụng các hàm có sẵn trong phần mềm
Cú pháp:
[,]
Một số hàm tính toán trực tiếp với các số tự nhiên: SGK - 55
Ví dụ: Nhập hàm từ cửa sổ CAS: PhânTíchRaThừaSố[20]
4. Củng cố, dặn dò:
- Giáo viên yêu cầu học sinh về nhà học bài, nếu có điều kiện nghiên cứu thêm các ứng dụng khác của phần mềm GeoGebra
5. Hướng dẫn về nhà
- Ôn tập cách sử dụng phần mềm
- Làm bài tập 4, 5 SGK-60
Ngày soạn: 29/10/2017
Ngày dạy: 6B: 31/10/2017; 6C: 30/10/2017
Tiết 17. BÀI 8: HỌC TOÁN VỚI GEOGEBRA (tt)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Nhận biết và hiểu được khái niệm "đối tượng" toán học được khởi tạo trong phần mềm GeoGebra.
2. Kĩ năng:
- Thực hiện vẽ được điểm, đoạn thẳng, tia, đường thẳng và một số phép tính đơn giản khác.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc trong học tập, có ý thức liên hệ vận dụng các môn học
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: SGK, giáo án, phòng tin học
2. Học sinh: SGK, vở ghi chép
III. Các hoạt động dạy – học
1.Ổn định: - Sĩ số:
6B:
6C:
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong quá trình HS thực hành
3. Bài mới:
*Hoạt động 1 : Tìm hiểu tính toán với phân số
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
- GV: hướng dẫn cho học sinh tính toán với phân số trên phần mềm
- HS: chú ý quan sát
4. Tính toán với phân số
Nhập trực tiếp các biểu thức tính toán trên cửa sổ CAS dùng các phép tính:
Nhân
*
Chia
/
Cộng
+
Trừ
-
Ngoặc đơn
( )
Ví dụ: Nhập vào cửa sổ CAS:
3/4 + 5/6
* Hoạt động 2: Tìm hiểu cách vẽ điểm, đoạn thẳng, tia, đường thẳng
- GV: hướng dẫn cho học sinh vẽ điểm, đoạn thẳng, tia, đường thẳng trên phần mềm
Cách vẽ điểm:
* Vẽ đoạn thẳng:
- Gv: Hướng dẫn học sinh cách vẽ đường thẳng, tia bằng cách chọn tương tự như vẽ đoạn thẳng.
- HS: chú ý quan sát, lắng nghe
5. Điểm, đoạn thẳng, tia, đường thẳng
- Nháy chuột vào nút lệnh
- Nhấn chuột lên vùng làm việc để vẽ một điểm mới.
Ghi chú: Khi ta nhả nút trái chuột ra, tọa độ điểm sẽ được cố định.
- Bằng cách nhấp chuột lên đoạn thẳng , đường thẳng , tia ta sẽ vẽ các đoạn thẳng, đường thẳng, tia. Nhấp lên nơi giao nhau của 2 đối tượng sẽ tạo giao điểm của 2 đối tương này
* Hoạt động 3: Tìm hiểu một số lệnh khác
- GV: Hướng dẫn hs tìm hiểu một số lệnh khác
- Lưu tệp và tạo mới:
Tạo mới
Lưu tệp
- Ẩn, hiện, thay đổi tên và xóa đối tượng
- Hs chú ý quan sát, lắng nghe
6. Một số lệnh khác (SGK)/58,59
* Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh thực hành
- HS: làm thực hành.
- GV: Quan sát học sinh làm bài. Học sinh nào làm sai giáo viên nhắc nhở và hướng dẫn.
- Hướng dẫn hs làm bài tập 6:
Thực hiện chỏn các đối tượng hình vẽ tương ứng
Vẽ tam giác:
Vẽ đa giác:
Khích lệ các em làm tốt
Thực hành
Bài 2: (SGK – 60)
Bài 3: (SGK – 60)
Bài 4: (SGK - 60)
Bài 5: (SGK - 60)
Bài 6: (SGK - 60)
4. Củng cố, dặn dò:
- Giáo viên yêu cầu học sinh về nhà học bài, nếu có điều kiện nghiên cứu thêm các ứng dụng khác của phần mềm GeoGebra
5. Hướng dẫn về nhà
Ngày soạn: 30/10/2017
Ngày dạy: 6B: 2/11/2017; 6C: 31/11/2017
Tiết 18 BÀI TẬP
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hs ôn lại các kiến thức về máy tính, thiết bị máy tính và chương trình máy tính.
- HS biết phân biệt các dạng thông tin cơ bản của máy tính.
- Củng cố kiến thức của chương 1 và chương 2.
2.Kỹ năng:
- Phân loại phần cứng, phần mềm; Biết sử dụng phần mềm.
- HS ôn tập các bài đã học và biết vận dụng các kiến thức đã học vào làm các bài tập trong SGK
3. Thái độ:
- Hăng say xây dựng bài, luyện khả năng tự ôn bài.
- Tích cực ôn tập
II/ Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Tài liệu, giáo án, SGK, SGV, SBT.
2. Học sinh: Vở, SGK, đồ dùng học tập.
- Chuẩn bị bài cũ, nghiên cứu trước bài mới
III/: Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức: - Sĩ số:
6B:
6C:
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong khi ôn tập
3. Bài mới:
Hoạt động của GV-HS
Nội dung bài học
Hoạt động 1: ÔN TẬP LÝ THUYẾT
Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức
- Chia hs thành 4 nhóm thảo luận
* Nhóm 1:Thông tin là gì? Nêu ví dụ?
* Nhóm 2: Hoạt động thông tin bao gồm những việc gì? Quá trình nào đóng vai trò quan trọng nhất? Vì sao?
* Nhóm 3:Nêu các dạng thông tin cơ bản? Cho ví dụ đối với từng dạng thông tin?
* Nhóm 4 : Dữ liệu là gì?Để máy tính có thể xử lí, thông tin cần được biểu diễn dưới dạng nào? Vì sao?
- Gọi đại diện nhóm trình bày
- Nhận xét
- Những khả năng to lớn nào đã làm cho máy tính trở thành một công cụ xử lí thông tin hưu hiệu?
- Cấu trúc chung của máy tính điện tử theo Von Neumann gồm những bộ phận nào?
- Đâu là hạn chế lớn nhất của máy tính hiện nay?
- Phần mềm là gì? Phần mềm của máy tính được chia làm mấy loại? Kể tên?
- Kể tên các thao tác chính với chuột?
- Khu vực chính của bàn phím máy tính bao gồm mấy hàng? Kể tên các hàng phím?
- Ích lợi của việc gõ phím bằng mười ngón?
- Hãy trình bài tóm tắt chức năng và phân loại bộ nhớ máy tính?
1.Thông tin là gì?
- Thông tin là tất cả những gì đemlại sự hiểu biết về thế giới xung quanh và về chính con người.
2- Hoạt động thông tin bao gồm những việc tiếp nhận, xử lí, lưu trữ và trao đổi thông tin
Xử lí thông tin đóng vai trò quan trọng nhất
3.- các dạng thông tin cơ bản : Dạng văn bản, âm thanh, Hình ảnh.
4- Dữ liệu là thông tin được lưu trữ trong máy tính. Dãy bit chỉ gồm hai kí hiệu 0 và 1
5- Khả năng to lớn của máy tính : tính toán nhanh, tính toán với độ chính xác cao, khả năng lưu trữ lớn, khả năng làm việc không mệt mỏi.
6- Cấu trúc chung của máy tính điện tử : bao gồm : Bộ xử lí trung tâm CPU, thiết bị vào\ ra, bộ nhớ.
7- Hạn chế lớn nhất của máy tính hiện nay : không có Năng lực tư duy
8- Phần mềm là các chương trình máy tính. Gồm phần mềm hệ thống và phần mềm ứng dụng
9- Các thao tác chính với chuột : di chuyển chuột, nháy chuột, nháy đúp chuột, nháy nút chuột phải, kéo thả chuột.
10-Khu vực chính của bàn phím máy tính bao gồm : 5 hàng phím: hàng phím số, hàng phím cơ sở, hàng phím trên, hàng phím dưới, hàng phím chứa phím khoảng cách.
11. Ích lợi của việc gõ phím bằng mười ngón : - tốc độ gõ nhanh, gõ chính xác hơn.
12- Tóm tắt chức năng và phân loại bộ nhớ máy tính :
Bộ nhớ là nơi lưu trữ chương trình và dữ liệu. Gồm bộ nhớ trong (phần chính của bộ nhớ trong là RAM) và bộ nhớ ngoài.
Củng cố
Em hãy tìm thêm vài ví dụ về phần mềm hệ thống và phần mềm ứng dụng?
Phần mềm hệ thống: DOS, WINDOW XP, WINDOW 7,
Phần mềm ứng dụng: phần mềm đồ họa, phần mềm học tập
5. Hướng dẫn về nhà
- Học ôn tập và xem lại bài tập
- Tiết sau Kiểm tra một tiết
Ngày soạn: 5/11/2017
Ngày kiểm tra: 6C: 6/11/2017; 6B: 7/11/2017
Tiết 19
KIỂM TRA 1 TIẾT
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức
- Đánh giá chính xác kết quả của các học sinh về chủ đề các thành phần cơ bản của máy tính.
- Đề ra đúng trọng tâm, phù hợp với các đối tượng làm bài của học sinh.
- Phát huy tính độc lập, tự giác làm bài của học sinh.
- Đảm bảo tính khách quan, chính xác.
2. Kỹ năng: - Tư duy làm bài kiểm tra.
3. Thái độ: - Nghiêm túc trong kiểm tra, thi cử.
II/ Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Nội dung đề kiểm tra.
2. Học sinh: Chuẩn bị kỹ về nội dung đã học để kiểm tra.
III/ Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
- Sĩ số:
6B:
6C:
2. Kiểm tra bài cũ: - Không kiểm tra.
3. Tiến hành kiểm tra: (có đề đính kèm)
Hoạt động 1: Giáo viên phát đề kiểm tra:
- Dặn dò HS trước khi làm bài.
Hoạt động 2: HS làm bài
- HS: Làm bài nghiêm túc
- GV: Bao quát lớp, xử lí các tình huống xảy ra.
Hoạt động 3: Thu bài
- GV: Thu bài, kiểm tra số lượng
- Hs nghiêm túc làm bài
4. Củng cố:
Đánh giá nhận xét tinh thần, thái độ làm việc của lớp, rút kinh nghiệm.
Dặn dò:
Xem tiếp bài tiếp theo và tập trả lời các câu hỏi cuối bài.
Ngày soạn: 5/11/2017
Ngày dạy: 6C: 7/11/2017; 6B: 9/11/2017
Tiết 20
Bài 9: VÌ SAO CẦN CÓ HỆ ĐIỀU HÀNH
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh hiểu thế nào là hệ điều hành, nhiệm vụ của hệ điều hành. Từ đó biết được vì sao cần có hệ điều hành.
2. Kỹ năng: Học sinh nêu được một số hệ điều hành phổ biến.
3. Thái độ: Khả năng tư duy được một số hệ điều hành.
II/ CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Tài liệu, giáo án, SGK, SGV.
2. Học sinh: Vở, SGK, đồ dùng học tập, nghiên cứu trước bài mới
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Ổn định:
- Sĩ số:
6B:
6C:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Không kiểm tra.
3. Bài mới:
- Các bộ phận của máy tính được ghép nối lại tạo thành một máy tính, nhưng đó chỉ mới là các thành phần phần cứng chưa thể sử dụng được, để máy tính đó sử dụng được thì cần có phần mềm nào? Tiết học hôm nay cô sẽ giải thích cho các em vì sao phải cần có Hệ Điều Hành.
Hoạt động của GV-HS
Nội dung bài học
*/ Hoạt Động 1:
- GV: Giới thiệu tấm tranh về cảnh ùn tắc giao thông để các em quan sát.
- HS: Lắng nghe, quan sát, ghi bài.
- GV: Em hãy cho biết các phương tiện tham gia giao thông và cho biết tại sao lại có cảnh ùn tắc giao thông.
- GV: ? Em hãy đưa ra các quan sát về các hiện tượng xã hội và đưa ra nhận xét của mình.
- HS: Nêu ví dụ, nhận xét.
- GV: Cho HS ghi bài.
- GV: Giới thiệu tấm tranh về cảnh hỗn loạn của một trường học khi không có thời khoá biểu để các em quan sát.
- HS: Lắng nghe, quan sát, ghi bài.
- GV: ?Em hãy cho biết để không có tình trạng hỗn loạn trong trường học thì phải cần làm gì?.
- GV: ? Em hãy đưa ra các quan sát về các hiện tượng xã hội và đưa ra nhận xét của mình.
- HS: Nêu ví dụ, nhận xét.
- GV: Cho HS ghi bài.
* Hoạt động 2
- GV: ? Để một máy tính hoạt động được cần có các thành phần nào?
- HS: Trả lời.
- GV: ? Giả sử một máy tính không có Hệ điều hành thì có thể hoạt động được không, tại sao?.
- HS: Trả lời .
- GV: nhận xét và cho HS ghi bài.
- GV: ? Hệ điều hành có chức năng và nhiệm vụ gì?
- HS: Trả lời.
- GV: Nhận xét và cho HS ghi bài.
- GV: Yêu cầu HS nhắc lại phần cứng là gì?, phần mềm là gì?
- GV: ?Trên máy tính đâu là phần cứng, đâu là phần mềm.
- GV: Nhắc lại các thành phần phần cứng máy tính và các phần mềm được cài đặt trên máy tính.
* Hoạt động 3
Câu hỏi 1:
Câu hỏi 2:
Câu hỏi 3:
Câu hỏi 5:
1. Vai trò của hệ thống điều khiển
*/ Quan sát 1
- Hãy quan sát ngã tư đường phố. Em thấy có nhiều phương tiện giao thông khác nhau: ô tô, xe buýt, xe máy, xe đạp, người đi bộ
Vào giờ cao điểm ở đó thường xảy ra cảnh ùn tắc giao thông. Những lúc đó hệ thống đèn tín hiệu giao thông có vai trò rất quan trọng. Hệ thống này có nhiệm vụ phân luồng cho các phương tiện , đóng vai trò điều khiển hoạt động giao thông.
*/ Quan sát 2
- Thử hình dung hoạt động của trường em khi thời khoá biểu bị mất và mọi người không nhớ thời khoá biểu của mình. Khi đó giáo viên không tìm được lớp học cần dạy và học sinh không biết sẽ học những môn nào. Việc học tập của các lớp sẽ trở nên hỗn loạn. Điều này cho thấy thời khoá biểu đóng vai trò rất quan trọng trong việc điều khiển các hoạt động học tập của nhà trường.
=> Nhận xét: Qua hai quan sát trên, em có thể thấy vai trò quan trọng của các phương tiện điều khiển. Đó là hệ thống đèn tín hiệu giao thông trong quan sát 1, là thời khoá biểu của nhà trường trong quan sát 2.
2. Cái gì điều khiển máy tính.
Khi máy tính làm việc thì có nhiều đối tượng cùng hoạt động và tham gia quá trình xử lí thông tin. Các đối tượng này có thể là phần cứng hoặc phần mềm máy tính. Hoạt động của các đối tượng đó cũng cần được điều khiển một cách tương tự như quan sát trên. Công việc này do Hệ điều hành máy tính đảm nhận.
Cụ thể, hệ điều hành thực hiện:
- Điều khiển các thiết bị phần cứng.
- Tổ chức việc thực hiện các chương trình (phần mềm) ví dụ như phần mềm Vietkey 2000, phần mềm lạc việt...
3. Câu hỏi và bài tập.
Ở một công ty Giám đốc điều hành mọi hoạt động từ kế hoạch, sản xuất, nhân viên.
Cần có hệ thống đèn giao thông tại các ngã tư đường phố để phân luồng giao thông, tránh ùn tắc, giảm tai nạn giao thông.
Trong nhà trường lại rất cần có thời khóa biểu học tập cho các lớp để học sinh biết để mang sách vở theo các môn, giáo viên biết lớp để lên dạy.
Phần mềm học gõ bàn phím bằng mười ngón tay không phải là hệ điều hành. Vì nó là phần mềm ứng dụng chạy trên hệ điều hành, và nó không điều khiển các thiết bị phần cứng.
4. Củng cố:
- Thông qua bài học các em nắm vững chức năng và nhiệm vụ của Hệ điều hành.
- Bài học này cho chúng ta biết hệ điều hành đóng vai trò rất quan trọng đối với máy tính.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Về nhà các em xem lại bài cũ.
- Xem trước nội dung bài mới trang 41 SGK.
Ngày soạn: 12/11/2017
Ngày dạy: 6C: 13/11/2017; 6B: 14/11/2017
Tiết 21
Bài 10: HỆ ĐIỀU HÀNH LÀM NHỮNG VIỆC GÌ?
I/ MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Học sinh hiểu cách phân loại hệ điều hành
2.Kỹ năng: HS trình bày được các loại hệ điều hành và cho được ví dụ về từng loại hệ điều hành.
3.Thái độ: Học sinh nghiêm túc học tập, hăng hái phát biểu xây dựng bài.
II/ CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Tài liệu, giáo án, SGK, SGV.
2. Học sinh: Vở, SGK, đồ dùng học tập, nghiên cứu trước bài mới
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Ổn định:
- Sĩ số:
6B:
6C:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Hãy nêu vai trò quan trọng của hệ điều hành máy tính.
? Phần mềm học gõ bàn phím bằng mười ngón tay có phải là hệ điều hành không? Vì sao?
3. Bài mới:
- Ở bài học trước chúng ta đã nhắc đến hệ điều hành, nhưng các em mới chỉ biết hệ điều hành điều khiển phần cứng và phần mềm. Nhưng các em chưa được cung cấp khái niệm và nhiệm vụ của hệ điều hành. Tiết học này cô cung cấp cho các em về vấn đề nêu trên.
Hoạt động của GV-HS
Nội dung bài học
* Hoạt động 1
- GV: Giới thiệu về hệ điều hành.
- HS: Lắng nghe, quan sát, ghi bài.
- GV: Em hãy cho biết như thế nào gọi là hệ điều hành.
- HS: trả lời .
- GV: Nhận xét cho HS ghi bài.
- GV: Một máy tính không có hệ điều hành có sử dụng được không.
- HS: Trả lời.
- GV: Nhận xét.
- HS: Ghi bài.
- GV: Hiện nay trên thế giới có những loại hệ điều hành nào?
- GV: ? Một máy tính không có hệ điều hành chúng ta có thể cài đặt được các phần mềm ứng dụng hay không?
- HS: Trả lời.
- GV: Nhận xét và cho HS ghi bài.
1. Hệ điều hành là gì?
- Hệ điều hành không phải là một thiết bị được lắp ráp trong máy tính.
- Hệ điều hành là một chương trình máy tính.
- Khác với các phần mềm khác, hệ điều hành là phần mềm đầu tiên được cài đặt trong máy tính. Tất cả các phần mềm khác chỉ có thể hoạt động được sau khi máy tính đã có hệ điều hành.
- Có rất nhiều hệ điều hành khác nhau như: Hệ điều hành Linux, Hệ điều hành Macintos, Hệ điều hành Open System, phổ biến nhất hiện nay là hệ điều hành Windows của hãng Microsoft.
Giao diện hệ điều hành Windows
4. Củng cố:
- Thông qua bài học các em nắm vững khái niệm về hệ điều hành, các phần mềm ứng dụng cài đặt được vào máy tính khi nào.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Về nhà các em xem lại bài cũ trả lời các câu hỏi 1, 2, 3 trang 43SGK.
- Chuẩn bị bài mới mục 2 trang 42 SGK.
Ngày soạn: 12/11/2017
Ngày dạy: 6C: 14/11/2017; 6B: 16/11/2017
Tiết 22
Bài 10: HỆ ĐIỀU HÀNH LÀM NHỮNG VIỆC GÌ? (tt)
I/ MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Học sinh hiểu cách phân loại hệ điều hành
2.Kỹ năng: HS trình bày được các loại hệ điều hành và cho được ví dụ về từng loại hệ điều hành.
3.Thái độ: Học sinh nghiêm túc học tập, hăng hái phát biểu xây dựng bài.
II/ CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Tài liệu, giáo án, SGK, SGV.
2. Học sinh: Vở, SGK, đồ dùng học tập, nghiên cứu trước bài mới
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Ổn định:
- Sĩ số:
6B:
6C:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Hãy nêu cho biết Hệ điều hành có thể làm được những việc gì? Cho ví dụ.
3. Bài mới:
- Trong tiết học trước chúng ta đã được học về khái niệm Hệ điều hành và những việc mà Hệ điều hành có thể thực hiện. Trong tiết học này chúng ta nghiên cứu sâu về nhiệm vụ của Hệ điều hành.
Hoạt động của GV-HS
Nội dung bài học
* Hoạt động 2
- GV: Nêu chức năng, nhiệm vụ Hệ điều hành thông qua các ví dụ cụ thể.
- HS: Lắng nghe, quan sát, ghi bài.
- GV: Em hãy cho biết hệ điều hành quản lí các thiết bị phần cứng nào? Cho ví dụ.
- HS: trả lời .
- GV: Nhận xét cho HS ghi bài.
- GV: Ngoài các thành phần phần cứng mà Hệ điều hành điều khiển thì nó có thể điều khiển phần mềm nào? Cho ví dụ.
- HS: Trả lời.
- GV: Nhận xét.
- HS: Ghi bài.
* Hoạt động 3
- Câu hỏi 1: (SGK)
- Câu hỏi 2: (SGK)
- Câu hỏi 3: (SGK)
- Câu hỏi 5: (SGK)
- Câu hỏi 6: (SGK)
2. Nhiệm vụ chính của Hệ điều hành:
- Điều khiển phần cứng và tổ chức điều khiển các chương trình máy tính.
+ Đây là nhiệm vụ quan trọng nhất của mọi Hệ điều hành.
+ Nếu không có Hệ điều hành điều khiển phần cứng và phần mềm thì có hiện tượng tranh chấp tài nguyên xảy ra, hệ thống sẽ hoạt động hỗn loạn (giống như hiện tượng tắc nghẽn xe cộ trên đường phố).
- Cung cấp giao diện cho người dùng. Giao diện là môi trường giao tiếp cho phép con người trao đổi thông tin với máy tính trong quá trình làm việc.
=> Ngoài ra: Hệ điều hành còn có nhiệm vụ tổ chức và quản lí thông tin trong máy tính
3. Câu hỏi và bài tập
- Nếu không có hệ điều hành thì máy tính không hoạt động được.
- Hệ điều hành là phần mềm máy tính
- Điểm khác nhau chính giữa hệ điều
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- GIAO AN TIN 6 HK1 NAM HOC 1718_12404225.doc