Thƣ viện GRAPH
Mặc dù pascal không phải là một ngôn ngữ chuyên về
đồ họa nhưng với thư viện đồ họa người lập trình có
thể khai thác khả năng đồ họa của máy tính ở mức độ thông dụng.
Thư viện Graph chứa các chương trình con phục vụ
khai thác khả năng đồ họa của máy tính ở mức độ
thông dụng như vẽ điểm, đường, tô màu
20 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2079 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tin - Thư viện chương trình con chuẩn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THƢ VIỆN CHƢƠNG TRÌNH
CON CHUẨN
Giáo viên hướng dẫn: Thầy Trần Doãn Vinh.
Sinh viên thực hiện: Tạ Duy Hoàng.
BÀI 19
Để viết chƣơng trình giải các bài toàn lớn và phức tạp ngƣời lập trình có
thể chia thành nhiều bài toán nhỏ, mỗi bài toán là một dãy lệnh mô tả một
số thao tác nhất định gọi là chƣơng trình con. Sau đó ghép nối các chƣơng
trình con để tạo thành một chƣơng trình chính hoàn chỉnh.
Nhãm
trëng
ViÖc B
Giới thiệu chung
Giới thiệu chung (tiếp).
Mỗi ngôn ngữ lập trình đều có một số lượng
phong phú các chương trình con chuẩn trong các thư
viện. Trong bài hôm nay chúng ta sẽ nắm được sơ
lược nội dung của một số thư viện trong chương trình
con chuẩn của Pascal.
1. Thƣ viện crt.
Thư viện crt chứa các thủ tục liên quan tới việc quản
lý và khai thác màn hình, bàn phím của máy tính.
Dùng cách thủ tục của thư viện này người ta có thể
điều khiển việc đưa dữ liệu ra màn hình, xây dựng các
giao diện màn hình – bàn phím, dùng bàn phím điều
khiển chương trình hoặc sử dụng âm thanh để xây
dựng các chương trình mô phỏng.
Các thủ tục tiện ích của crt
Ngoài thủ tục clrscr đã giới thiệu ở các bài trước thì crt
còn có một số thủ tục tiện ích sau:
Thủ tục TextColor(color) là thủ tục đặt màu cho chữ
trên màn hình, trong đó color là hằng hoặc biến xác
định màu và có thể nhận giá trị trong bảng sau.
Thƣ viện crt (tiếp)
• Thủ tục TextBackground(color) là thủ tục đặt màu nền
của màn hình, trong đó color là hằng hoặc biến xác
định màu và có thể nhận giá trị ở bảng nêu trên.
• Thủ tục GotoXY(x,y) là thủ tục đưa con trỏ tới vị trí
cột x dòng y của màn hình văn bản. Do màn hình của
văn bản gồm 25 dòng và 80 cột nên phạm vi giá trị của
các tham số là:
1 <=x <= 80, 1<=y <=25.
Một số ví dụ về các thủ tục trong crt
Uses CRT;
Begin
Write(‘Chua dat mau chu’);
Textcolor(4);
Write(‘Da dat mau chu la do’);
Readln;
End.
Theo các em thì lệnh Textcolor(4)
Có chức năng gì
Trong chương trình trên?
Một số ví dụ về các thủ tục trong crt (tiếp)
Uses CRT;
Begin
Writeln(‘Con tro dang dung o cot 10 dong
20’);
Gotoxy(10,20);
Readln;
End.
Chức năng của
lệnh gotoxy(10,20) ?
2. Thƣ viện GRAPH
Mặc dù pascal không phải là một ngôn ngữ chuyên về
đồ họa nhưng với thư viện đồ họa người lập trình có
thể khai thác khả năng đồ họa của máy tính ở mức độ
thông dụng.
Thư viện Graph chứa các chương trình con phục vụ
khai thác khả năng đồ họa của máy tính ở mức độ
thông dụng như vẽ điểm, đường, tô màu…
a. Các thiết bị hỗ trợ chƣơng trình đồ họa.
Có hai chế độ màn hình : đồ họa và văn bản .
Bảng mạch điều khiển màn hình là thiết bị đảm bảo
tương tác giữa bộ xử lí và màn hình để thực hiện các
chế độ phân giải và màu sắc .
Turbo Pascal cung cấp các chương trình điều khiển
(có phần mở rộng là BGI) tương ứng với các loại card
đồ họa . Khi khởi động chế độ đồ họa cần chỉ ra
đường dẫn đến chương trình này .
Tọa độ màn hình đồ họa được đánh số từ 0 . Cột được
đánh số từ trái qua phải, dòng được đánh số từ trên
xuống dưới . Giá trị lớn nhất của tọa độ dòng và tọa
độ cột được gọi là độ phân giải của màn hình .
Để thực hiện được chức năng đồ họa cần sử dụng các
thủ tục và hàm trong thư viện Graph.
b. Khởi tạo chế độ đồ họa.
Khởi động chế độ đồ họa :
Initgraph(dr,md:integer;pth:string);
• dr : là số hiệu của trình điều khiển BGI .
• md : là số hiệu của độ phân giải .
• pth : là đường dẫn tới các tệp BGI.
Kết thúc chế độ đồ họa trở về chế độ văn bản :
Closegraph;
c. Thủ tục vẽ điểm, đoạn thẳng.
• Vẽ điểm và đoạn thẳng là hai thao tác căn bản nhất của
đồ họa.
• Trước khi vẽ ta có thể đặt màu cho nét vẽ bằng thủ
tục:
Procedure setcolor(color: word);
Vẽ điểm được thực hiện bằng thủ tục:
Procedure PutPixel(x,y: interger; color: word);
Trong đó:
• X và y là tọa độ của điểm;
• Color là màu của điểm.
c. Thủ tục vẽ điểm, đoạn thẳng (tiếp).
Vẽ đoạn thẳng nối hai điểm ta sử dụng thủ tục:
Procedure Line(x1,y1,x2,y2:integer);
Trong đó:
(x1, y1) là tọa độ điểm đầu.
(x2,y2) là tọa độ điểm cuối.
Vẽ đoạn thẳng nối điểm hiện tại (vị trí con trỏ) với
điểm có tọa độ (x,y):
Procedure Lineto(x,y: integer);
Vẽ đoạn thẳng nối điểm hiện tại với điểm có tọa độ
hiện tại cộng với gia số (dx,dy):
Procedure LineRel(dx,dy: integer);
Ví dụ về vẽ đoạn thẳng:
Uses graph
Begin
Drive:=0;
Initgraph(drive, mode ,‘c:\Tp\BGI’);
Procedure Line(1,1,20,20);
Readln;
End.
Hỏi : Chức năng của thủ tục
Line trong ví dụ kể trên?
d. Các thủ tục và hàm liên quan tới vị trí
con trỏ.
Các hàm xác định giá trị lớn nhất có thể của tọa độ
màn hình X và Y (để biết độ phân giải của màn hình
trong chế độ đồ họa đang sử dụng):
Function GetMaxX: integer;
Function GetMaxY: integer;
Thủ tục chuyển con trỏ tới tọa độ (x,y)
Procedure MoveTo(x,y: integer);
e. Một số thủ tục vẽ hình đơn giản
Vẽ đường tròn có tâm tại (x,y) bán kính r:
Procedure Circle(x,y: integer; r: word);
Vẽ cung của elip có tâm tại điểm (x,y) với các bán
kính trục Xr, Yr từ góc khởi đầu StAngel đến góc kết
thúc EndAngel:
Procedure Ellipse(x,y: integer;StAngel,
EndAngel, Xr, Yr: word);
Vẽ hình chữ nhật có các cạnh song song với các trục
tọa độ, (x1, y1) là tọa độ của đỉnh trái trên còn (x2, y2)
là tọa độ của đỉnh phải dưới:
Procedure Rectangle(x1, y1, x2, y2: integer);
Thñ tôc ý nghÜa
Initgraph(drive,mode,path) Khëi ®éng chÕ ®é ®å ho¹.
Putpixel(x,y:integer,color: word) VÏ ®iÓm t¹i to¹ ®é x,y cã mµu color.
Line(x1,y1,x2,y2: integer) VÏ ®o¹n th¼ng cã to¹ ®é hai ®Çu mót
lµ (x1,y1),(x2,y2).
Circle(x,y:integer,r:word) VÏ ®êng trßn t©m (x,y) b¸n kÝnh r.
Ellipse(x,y:integer,gd,gc,Rx,Ry:word) VÏ cung elip t©m t¹i ®iÓm(x,y), b¸n
kÝnh c¸c trôc Rx,Ry tõ gãc ®Çu(gd)
®Õn gãc cuèi(gc).
Rectangle(x1,y1,x2,y2:integer) VÏ h×nh ch÷ nhËt cã to¹ ®é ®Ønh trªn
bªn tr¸i (x1,y1) vµ ®Ønh díi bªn ph¶i
(x2,y2).
3. Một số thƣ viện khác:
Thư viện System chứa các hàm sơ cấp và các thủ
tục vào/ra mà các chương trình đều dùng tới .
Thư viện Dos chứa các thủ tục cho phép thực hiện
trực tiếp các lệnh như tạo thư mục, thiết lập ngày,
giờ hệ thống .
`Thư viện Printer cung cấp các thủ tục làm việc với
máy in .
4. Sử dụng thƣ viện.
Muốn sử dụng các thủ tục và hàm chuẩn của một
(một số) thư viện nào đó (trừ system) phải dùng
lệnh khai báo:
Uses unit1, unit2,…unitN;
Trong đó uses là từ khóa, unit1, unit2,…,unitN là tên
các thư viện (được viết cách nhau bởi dấu phẩy);
Khai báo này là lệnh đầu tiên trong phần khai báo
(nghĩa là nó chỉ viết sau tên khai báo chương
trình).
5. Củng cố và bài tập về nhà.
Những nội dung đã học :
• Thư viện chương trình con cung cấp những
chương trình con chuẩn nhằm mở rộng khả năng
ứng dụng .
• Khởi động chế độ đồ họa . Chuyển từ chế độ màn
hình đồ họa sang chế độ màn hình văn bản .
• Thủ tục vẽ điểm, đường, hình cơ bản : hình tròn,
hình chữ nhật, hình ellipse .
Câu hỏi và bài tập về nhà :
• Yêu cầu tất cả các em nghiên cứu bài học tiếp
theo.
• Đọc thêm và tìm hiểu các ứng dụng ngoài thực tế
và ứng dụng lý thuyết của bài học.
• Làm các bài tập trong sách giáo khoa.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- thu_vien_chuong_trinh_con_chuan_0794.pdf