Bài tập2
Cho hàm số:f (x) = x3 có đồ thị (C). Viết phương trình tiếp tuyến với (C):
a) Tại điểm trên (C) có hoành độ x0 = 1.
b) Tại điểm trên (C) có tung độ y1 = -8.
c) Biết tiếp tuyến song song với đường thẳng 6x – 2y +5 =0.
d) Biết tiếp tuyến vuông góc với đường thẳng x +12y = 0.
H1:
Nêu dạng phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại M0(x0;y0).
H2
Vậy để viết được phương trình tiếp tuyến cần biết những đại lượng nào?
6 trang |
Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 671 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 11 - Bài: Bài tập về khái niệm đạo hàm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BÌNH ĐỊNH
TRƯỜNG THPT SỐ 1 PHÙ CÁT
*****&*****
Họ tên GV hướng dẫn:
Nguyễn Thị Thanh Thủy
Tổ chuyên môn:
Tổ Toán
Họ tên sinh viên:
Phan Thanh Duyên
Môn dạy:
Môn Toán
SV của trường đại học:
Đại học Quy Nhơn
Năm học:
2017-2018
Ngày soạn:
25/03/2018
Thứ/ ngày lên lớp:
Thứ tư, ngày 28/03
Tiết dạy:
3
Lớp dạy:
11A9
Bài: BÀI TẬP VỀ KHÁI NIỆM ĐẠO HÀM ( Tiết 77)
Mục tiêu
Kiến thức:
- Nắm chắc khái niệm đạo hàm của hàm số tại một điểm, trên một khoảng.
- Hiểu rõ ý nghĩa hình học của đạo hàm.
Kỹ năng:
- Viết được phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại một điểm.
- Tính đạo hàm của hàm số tại một điểm bằng định nghĩa.
- Biết sử dụng các quy tắc tính đạo hàm theo định nghĩa.
Thái độ:
- Tích cực, hứng thú trong nhận thức tri thức mới, cẩn thận, chính xác.
Chuẩn bị
GV: Soạn bài.
HS: Ôn lại kiến thức tiết trước:
Đạo hàm của hàm số tại một điểm.
Ý nghĩa hình học của đạo hàm.
Đạo hàm của hàm số trên một khoảng.
Phương pháp dạy học
Vấn đáp và gợi mở, hoạt động nhóm.
Tiến trình dạy học
Ổn định lớp.
Kiểm tra bài cũ: (5p)
Đề
Trả lời
Câu 1:
Nêu định nghĩa đạo hàm của hàm số tại một điểm.
Câu 2:
Nêu đạo hàm của một số hàm số thường gặp.
TL1:
Giới hạn hữu hạn (nếu có) của tỉ số
fx-f(x0)x-x0 khi x dần đến x0 được gọi là đạo hàm của hàm số đã cho tai điểm x0, kí hiệu là
f'x0=limx→x0fx-f(x0)x-x0.
TL2:
a) Hàm số hằng y = c có đạo hàm trên R và y’ = 0.
b) Hàm số y = x có đạo hàm trên R và y’ = 1.
c) Hàm số y = xn ( nϵN, n ≥2 ) có đạo hàm trên R và y’ = n.xn-1 .
d) Hàm số y = x có đạo hàm trên (0;+∞) và y’ = 12x.
Bài mới:
Đặt vấn đề: Tiết hôm nay sẽ giúp rèn luyện kĩ năng tính đạo hàm của hàm số tại một điểm và trên một khoảng.
Tiến trình dạy học
Thời lượng
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
15p
Hoạt động 1: Tính đạo hàm bằng định nghĩa
Bài tập 1:
Dùng định nghĩa tính đạo hàm của mỗi hàm số sau:
a) y = 5x + 7, tại điểm x0=1
b) y = 2x2 +1, tại điểm x0 = 2
H1
Nêu các bước tính đạo hàm bằng định nghĩa.
Phân lớp thành 2 nhóm thực hiện bài tập.
Quan sát và chỉnh sửa lỗi sai của các nhóm.
TL1:
Có 2 bước:
Bước 1: Tính ∆y theo công thức ∆y=fx0+ ∆x-f(x0), trong đó ∆x là số gia của biến số tại x0.
Bước 2: Tìm giới hạn
lim∆x→0∆y∆x.
a)
y = f(x)= 5x + 7, x0=1
∆y=f1+ ∆x-f1
= 51+ ∆x+7-5.1+7
= 5∆x
f'1= lim∆x→0∆y∆x
=lim∆x→05∆x∆x=5
Vậy f'1=5.
b)
y=fx=2x2+1 tại x0=2.
∆y=f2+ ∆x-f2
=22+ ∆x2+1-9
=2∆x4+∆x
f'2= lim∆x→0∆y∆x
= lim∆x→02∆x4+∆x∆x
=8
Vậy f'2=8
Bài tập 1:
Dùng định nghĩa tính đạo hàm của mỗi hàm số sau tại điểm x0.
a) y = 5x + 7, x0=1
b) y = 2x2 +1, x0 = 2
Giải
a)
y = f(x)= 5x + 7, x0=1
∆y=f1+ ∆x-f1
= 51+ ∆x+7-5.1+7
= 5∆x
f'1= lim∆x→0∆y∆x
=lim∆x→05∆x∆x=5
Vậy f'1=5.
b)
y=fx=2x2+1 tại x0=2.
∆y=f2+ ∆x-f2
=22+ ∆x2+1-9
=2∆x4+∆x
f'2= lim∆x→0∆y∆x
= lim∆x→02∆x4+∆x∆x
=8
Vậy f'2=8
18p
Hoạt động 2: Tiếp tuyến của đồ thị hàm số
Bài tập2
Cho hàm số:f (x) = x3 có đồ thị (C). Viết phương trình tiếp tuyến với (C):
a) Tại điểm trên (C) có hoành độ x0 = 1.
b) Tại điểm trên (C) có tung độ y1 = -8.
c) Biết tiếp tuyến song song với đường thẳng 6x – 2y +5 =0.
d) Biết tiếp tuyến vuông góc với đường thẳng x +12y = 0.
H1:
Nêu dạng phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại M0(x0;y0).
H2
Vậy để viết được phương trình tiếp tuyến cần biết những đại lượng nào?
H3
Nếu đề chỉ cho một trong các đại lượng đó thì có thể tìm các đại lượng còn lại hay không?
-Chia lớp thành 4 nhóm thực hiện bài tập.
Quan sát và chỉnh sửa bài làm các nhóm.
HD
H2
Hai đường thẳng vuông góc thì hệ số góc của chúng có quan hệ như thế nào?
Quan sát và chỉnh sửa bài làm các nhóm.
TL1
Nếu hàm số có đạo hàm tại x0 thì phương trình tiếp tuyến tại x0 có dạng:
y= f’(x0)(x – x0) + f(x0)
TL2
Cần biết x0, y0, f’(x0).
TL3
Có thể.
HS:
Ta có f(x)= x3 và f’(x) = 3x2.
a)
Ta có: f’(1)= 3, f(1)= 1
Phương trình tiếp tuyến tại điểm trên (C) có hoành độ x0 = 1 là
y = 3(x-1)+1= 3x-2
Vậy phương trình tiếp tuyến cần tìm là y= 3x-2.
b)
Ta có y1 = -8=f(x1)
Hay x13 = -8 ⇒ x1 = -2
f’(-2)=3.(-2)2=12
y= f’(-2).(x+2)-8 = 12(x+2) -8
=12x +16
Vậy phương trình tiếp tuyến tại điểm trên (C) có hoành độ y1 =
-8 là y = 12x + 16.
c)
Gọi M2(x2;y2) là tiếp điểm của tiếp tuyến cần tìm.
Vì tiếp tuyến song song với đường thẳng 6x – 2y +5 =0 nên ta có: f’(x2)= 3
Hay 3 x22=3
⇒ x2 = 1 hoặc x2 = -1.
Với x2 = 1 , phương trình tiếp tuyến là y= f’(1)(x-1) + f(1) = 3(x-1) + 1= 3x-2
Với x2 = -1 , phương trình tiếp tuyến là y= f’(1)(x-1) + f(1) = 3(x+1) - 1= 3x+2
Vậy có hai phương trình tiếp tuyến thỏa mãn yêu cầu bài toán:
y1= 3x-2 và y2= 3x+2.
TL2
Tích hệ số góc của chúng bằng
-1
d)
Gọi M3(x3;y3) là tiếp điểm của tiếp tuyến cần tìm.
Vì tiếp tuyến vuông góc với đường thẳng x +12y = 0 nên nó có hệ số góc bằng 12, tức là f’(x3)=12
Hay 3x32=12
Suy ra x3= 2 hoặc x3= -2.
Với x3 = 2 , phương trình tiếp tuyến là y= f’(2)(x-2) + f(2) = 12(x-2) + 8 = 12x-16
Với x2 = -2 , phương trình tiếp tuyến là y= f’(-2)(x+2) + f(2) = 12(x+2) - 8= 12x+16
Vậy có hai phương trình tiếp tuyến thỏa mãn yêu cầu bài toán:
y1= 12x-16 và y2= 12x+16.
Bài tập2
Cho hàm số: f (x) = x3 có đồ thị (C). Viết phương trình tiếp tuyến với (C):
a) Tại điểm trên (C) có hoành độ x0 = 1.
b) Tại điểm trên (C) có tung độ y0 = -8.
c) Biết tiếp tuyến song song với đường thẳng 6x – 2y +5 =0.
d) Biết tiếp tuyến vuông góc với đường thẳng x +12y = 0.
Giải
Ta có f(x)= x3 và f’(x) = 3x2.
a)
Ta có: f’(1)= 3, f(1)= 1
Phương trình tiếp tuyến tại điểm trên (C) có hoành độ x0 = 1 là
y = 3(x-1)+1= 3x-2
Vậy phương trình tiếp tuyến cần tìm là y= 3x-2.
b)
Ta có y1 = -8=f(x1)
Hay x13 = -8 ⇒ x1 = -2
f’(-2)=3.(-2)2=12
y= f’(-2).(x+2)-8 = 12(x+2) -8
=12x +16
Vậy phương trình tiếp tuyến tại điểm trên (C) có hoành độ y1 =
-8 là y = 12x + 16.
c)
Gọi M2(x2;y2) là tiếp điểm của tiếp tuyến cần tìm với đồ thị (C)
Vì tiếp tuyến song song với đường thẳng 6x – 2y +5 =0 nên ta có: f’(x2)= 3
Hay 3 x22=3
⇒ x2 = 1 hoặc x2 = -1.
Với x2 = 1 , phương trình tiếp tuyến là y= f’(1)(x-1) + f(1) = 3(x-1) + 1= 3x-2
Với x2 = -1 , phương trình tiếp tuyến là y= f’(1)(x-1) + f(1) = 3(x+1) - 1= 3x+2
Vậy có hai phương trình tiếp tuyến thỏa mãn yêu cầu bài toán:
y1= 3x-2 và y2= 3x+2.
d)
Gọi M3(x3;y3) là tiếp điểm của tiếp tuyến cần tìm với đồ thị (C).
Vì tiếp tuyến vuông góc với đường thẳng x +12y = 0 nên nó có hệ số góc bằng 12, tức là f’(x3)=12
Hay 3x32=12
Suy ra x3= 2 hoặc x3= -2.
Với x3 = 2 , phương trình tiếp tuyến là y= f’(2)(x-2) + f(2) = 12(x-2) + 8 = 12x-16
Với x2 = -2 , phương trình tiếp tuyến là y= f’(-2)(x+2) + f(2) = 12(x+2) - 8= 12x+16
Vậy có hai phương trình tiếp tuyến thỏa mãn yêu cầu :
y1= 12x-16 và y2= 12x+16.
4. Củng cố kiến thức: (6p)
Bài tập trắc nghiệm:
Câu 1 Tính đạo hàm của các hàm số sau tại các điểm đã chỉ ra.
a): y= f (x) = 2x2 - x + 2 tại x0 = 1
A.1
B.2
C.3
D.5
ĐA: C
b) y=f(x)= 2x-1x-1 tại x0 =0
A.-1
B.0
C.2
D.1
ĐA: A
c) y=f(x)=x-1x khi x≠10 khi x=1 tại x0=1
A.1
B.2
C.0
D. Không tồn tại
ĐA:A
Câu 2: Phương trình tiếp tuyến của hàm số y= (x+1)2 song song với đường thẳng 4x + y -5 = 0.
A. y= 4x+1
B. 4x
C. -4x
D. -4x +2
ĐA: B
5. Dặn dò học sinh, bài tập về nhà:
- Học sinh ôn lại đạo hàm của một số hàm số thường gặp.
- Đọc lại ý nghĩa hình học của đạo hàm.
- Làm các bài tập trang 192, 195- SGK
BTVN: Dùng định nghĩa tìm đạo hàm của hàm số y= ( 2x +3)5.
Rút kinh nghiệm.
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Nhận xét của giáo viên hướng dẫn
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày tháng năm 2018 Ngày 25 tháng 03 năm 2018
DUYỆT GIÁO ÁN CỦA GV HƯỚNG DẪN SINH VIÊN THỰC TẬP
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Bai tap khai niem dao ham_12327829.docx