Giáo án Toán 2 tuần 23 - Trường tiểu học Tứ Liên

Môn Toán

Luyện tập

1.Mục đích yêu cầu:

1. Kiến thức:

- Thuộc bảng chia 3. Vận dụng bảng chia 3, bảng chia 2 vào việc giải toán.

- Củng cố cách tìm kết quả của phép chia.

2. Kĩ năng: Biết giải toán có một phép chia( trong bảng chia 3)

- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành ba phần bằng nhau.

3. Thái độ: Yêu thích môn học.

- GD HS KNS: KN giao tiếp; KN tư duy sáng tạo; KN hợp tác và giải quyết vấn đề.

 

doc10 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 669 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 2 tuần 23 - Trường tiểu học Tứ Liên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TrƯờng Tiểu học Tứ Liên GV : Phạm Diệu Linh Khối: 2 Tuần 23 Môn Toán Số bị chia – Số chia – Thương Ngày dạy: Thứ hai, / / 2018 I.Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Biết tên gọi theo vị trí, thành phần và tên gọi của phép chia.. - Củng cố cách tìm kết quả của phép chia. 2.Kĩ năng : tớnh và giải toỏn, tỡm thành phần chưa biết 3.Thỏi độ: yờu thớch mụn học. - GD HS KNS: KN giao tiếp; KN tư duy sỏng tạo; KN hợp tỏc và giải quyết vấn đề II. Đồ dùng dạy - học: vHọc sinh: Bộ DDT III. Các hoạt động trên lớp: Thời gian Nội dung các hoạt động dạy - học Phương pháp-hình thức tổ chức Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5p 28p 2p I. Kiểm tra bài cũ: II. Bài mới 1) Giới thiệu bài 2. Giới thiệu tên gọi của thành phần và kết quả phép chia: 1. GV nêu phép chia 6 : 2. 2. Nêu thuật ngữ “ Thương”. - Kết quả của phép chia gọi là thương. - 6 : 2 cũng gọi là thương. + Muốn tìm thương của hai số, ta làm phép tính chia. Ví dụ: Thương của 10 và 2 là : 10 : 2 = 5 2) Hướng dẫn HS thực hành * BT1: Điền số vào ô trống * BT2: Tính nhẩm 2 x 3 = 6 : 2 = 3) Củng cố, dặn dò: - Gv cho HS chơi trũ chơi : “Truyền điện”: Đố về bảng chia 2 - GV nêu phép chia 6 : 2. - GV chỉ vào từng số trong phép chia (từ trái sang phải) và nêu tên gọi từng thành phần trong phép chia. - Giáo viên nêu rõ thuật ngữ “thương”. - GV ghi tên gọi các thành phần phép chia lên bảng. - Muốn tìm thương của hai số, ta làm phép tính gì? Cho ví dụ. Hỏi: 20 : 2 gọi là gì? - Cả lớp và GV nhận xét bài HS làm trên bảng - GV yêu cầu hs nhận xét mối liên hệ giữa phép nhân và phép chia 2 x 3 = 6 6 : 2 = 3 - Nhận xét giờ học - Hs tham gia chơi. - HS tìm kết quả của phép chia(6 : 2 = 3). - HS đọc cả phép chia đó. -HS lắng nghe. - HS nờu tờn gọi của từng thành phần trong phộp chia. -HS lắng nghe. -HS chỉ vào từng số trong phép chia (từ trái sang phải) và nêu tên gọi từng thành phần trong phép chia. -HS trả lời: làm phộp tớnh chia. - HS đọc yêu cầu -HS trả lời. - HS làm bài vào sgk - Chữa bài - HS đọc yêu cầu - HS làm bài vào vở - Chữa bài Rút kinh nghiệm bổ sung: TrƯờng Tiểu học Tứ Liên GV : Phạm Diệu Linh Khối: 2 Tuần 23 Môn Toán Bảng chia 3 Ngày dạy: Thứ ba, / / 2018 I.Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Lập bảng chia 3 và học thuộc lòng - Thực hành chia 3 2.Kĩ năng : tớnh và giải toỏn 3.Thỏi độ: yờu thớch mụn học. - GD HS KNS: KN giao tiếp; KN tư duy sỏng tạo; KN hợp tỏc và giải quyết vấn đề II Đồ dùng dạy - học: vGiáo viên: Các tấm bìa mỗi tấm có 3 chấm tròn vHọc sinh: III. Các hoạt động trên lớp: Thời gian Nội dung các hoạt động dạy - học Phương pháp-hình thức tổ chức Hoạt động của GV Hoạt động của HS 4p 30p 2p I. Kiểm tra bài cũ: Cho phép nhân, viết 2 phép chia 3 x 4 = 12 5 x 2 = 10 II. Bài mới 1) Giới thiệu bài a) Ôn tập phép nhân 3 b) Hoàn thành phép chia 3 c) Lập bảng chia 3 2) Hướng dẫn HS thực hành * BT1: Tính nhẩm 6 : 3 = 9 : 3 = 18 : 3 = * BT2: Giải toán 3 tổ : 24 học sinh 1 tổ :học sinh ? * BT3: số? 3) Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét - GV gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm có 3 chấm tròn Mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn, 4 tấm bìa có tất cả bao nhiêu chấm tròn? Trên các tấm bìa có 12 chấm tròn, mỗi tấm có 3 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa? - GV: từ phép nhân 3 là 3 x 4 = 12 ta có phép chia 3 là 12 : 3 = 4 - GV cho HS lập bảng chia 3 -GV nhận xột. Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? ?Bài cho biết gỡ? Bài yờu cầu tỡm gỡ? ? Muốn tỡm thương ta làm thế nào? - GV nhận xét . - GV nhận xét tiết học - Yêu cầu HS về nhà học thuộc lòng bảng chia 3 - 2 HS lên bảng, cả lớp làm vở nháp Đọc xuôi, ngược, cách quãng (đồng thanh, cá nhân) - HS trả lời và viết phép nhân 3 x 4 = 12. Có 12 chấm tròn - HS trả lời rồi viết 12 : 3 = 4. Có 4 tấm bìa -Hs đọc 12 : 3 = 4 - Hoàn thành các phép chia bằng các tấm bìa có 3 chấm tròn như trên, sau đó cho HS tự thành lập bảng chia 3 - Tổ chức cho HS đọc và học thuộc lòng bảng chia 3 Từng cặp đố nhau - 1 HS đọc yêu cầu của bài - HS nhẩm chia 3 làm sgk - Chữa bài - 1 HS đọc đầu bài - 1 HS tóm tắt và giải -HS chữa bài -Hs trả lời - 1 HS đọc yêu cầu của bài HS chữa bài -Hs trả lời Rỳt kinh nghiệm sau tiết dạy: Trường Tiểu học Tứ Liên GV : Phạm Diệu Linh Khối: 2 Tuần 23 Môn Toán Một phần ba Ngày dạy: Thứ tư , / / 2018 1.Mục Tiêu: 1. Kiến thức: - Giỳp HS nhận biết “Một phần ba”; Biết viết và đọc . - Củng cố bảng chia 3. 2. Kĩ năng: - Biết thực hành chia một nhúm đồ vật thành ba phần bằng nhau 3. Thỏi độ: Yờu thớch mụn học - GD HS KNS: KN giao tiếp; KN tư duy sỏng tạo; KN hợp tỏc và giải quyết vấn đề. 2 Đồ dùng dạy - học: vGiáo viên: - Bộ ĐD dạy toán 2. vHọc sinh: 3. Các hoạt động trên lớp: Thời gian Nội dung các hoạt động dạy học chủ yếu Phương pháp hình thức tổ chức các hoạt động dạy học tương ứng Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 4p 30p 2p I. Kiểm tra bài cũ: II. Bài mới 1) Giới thiệu bài 1.Giới thiệu “Một phần ba” (): 2) Hướng dẫn HS thực hành * BT1: Tô màumỗi hình sau: * BT2: Hình nào cósố ô vuông đã được tô màu. 3) Củng cố, dặn dò: - Yêu cầu hs đọc bảng chia 2 , 3 ( xuôi, ngược) - GV gắn hình vuông đã chia làm 3 phần lên bảng. - Hình vuông trên bảng được chia làm mấy phần bằng nhau? Trong đó có mấy phần đã được tô màu? + Chia hình vuông thành ba phần bằng nhau, lấy đi một phần (tô màu) được hình vuông. KL: Như thế là đã tô màu một phần ba hình vuông. Viết : đọc: Một phần ba - GV kết luận rồi yêu cầu HS nhắc lại kết luận nhiều lần. - Yêu cầu hs giải thích tại sao khụng khoanh vào hỡnh B. - Yêu cầu hs giải thích tại sao khoanh vào hỡnh A,B,C. - GV nhân xét giờ học - 3,4 HS lên bảng HS quan sát hình vuông và trả lời câu hỏi của GV. - HS trả lời: chia thàng ba phần bằng nhau và tụ màu 1phần. -HS lắng nghe - HS nhắc lại -HS luyện viết ra bảng con. -HS đọc. - HS nhắc lại - 1 HS đọc yêu cầu của bài - HS làm sgk - Chữa bài -HS giải thớch. - 1 HS đọc yêu cầu của bài - HS làm sgk - Chữa bài -HS giải thớch. Rỳt kinh nghiệm sau tiết dạy: Trường Tiểu học Tứ Liên GV : Phạm Diệu Linh Khối: 2 Tuần 23 Môn Toán Luyện tập Ngày dạy: Thứ năm , / / 2018 1.Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Thuộc bảng chia 3. Vận dụng bảng chia 3, bảng chia 2 vào việc giải toán. - Củng cố cách tìm kết quả của phép chia. 2. Kĩ năng: Biết giải toỏn cú một phộp chia( trong bảng chia 3) - Biết thực hành chia một nhúm đồ vật thành ba phần bằng nhau. 3. Thỏi độ: Yờu thớch mụn học. - GD HS KNS: KN giao tiếp; KN tư duy sỏng tạo; KN hợp tỏc và giải quyết vấn đề. 2 Đồ dùng dạy - học: vGiáo viên: bảng phụ vHọc sinh: 3. Các hoạt động trên lớp: Thời gian Nội dung các hoạt động dạy - học Phương pháp-hình thức tổ chức Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5p 28p 2p I. Kiểm tra bài cũ Bài 1: Đã tô màu hình A, C, D Bài 2: Đã tô màu số ô vuông hình A, B, C Bài 3: Đã khoanh vào số con gà ở phần (b). II. Bài mới 1) Giới thiệu bài 2) Hướng dẫn HS thực hành * BT1:Tính nhẩm. 6 : 3 = 9 : 3 = * BT2: Tính nhẩm: 3 x 6 = 18 : 3 = * BT3: : Tính (theo mẫu): 8cm : 2 = 4cm 15cm : 3 = * BT4: Tóm tắt: 3 túi : 15kg 1 túi : ... kg? Bài giải Mỗi túi có số kilôgam gạo là: 15: 3 = 5 (kg) Đáp số: 5 kg gạo. 3) Củng cố, dặn dò: Tiếp sức (3 HS/đội) - GV yêu cầu HS đọc chữa miệng từng bài trong SGK. - GV yêu cầu những HS khác nhận xét. - GV cho điểm HS trả lời đúng GV chốt : + Trong phép nhân có hai thừa số, nếu lấy tích chia cho thừa số thứ nhất thì được thừa số thứ hai. ?Khi thực hiện tớnh cần lưu ý điều gỡ? - Hỏi : Bài toán cho gì, hỏi gì ? - Cho hs thi đọc thuộc lòng bảng chia 3 - 3 hs chữa bài HS đọc yêu cầu - HS làm bài vào sgk và chữa bài (miệng) HS đọc y/cầu - HS làm bài vào sgk - 1 HS lên bảng làm bài - HS khác nhận xét bài làm trên bảng để chữa bài; chữa miệng phần còn lại HS đọc y/cầu - HS làm bài vào vở - 1 HS lên bảng làm bài - HS khác nhận xét bài làm trên bảng để chữa bài -HS trả lời HS đọc đề toán - HS trả lời - HS tự làm bài vào vở và chữa bài Rỳt kinh nghiệm sau tiết dạy: Trường Tiểu học Tứ Liên GV : Phạm Diệu Linh Khối: 2 Tuần 23 Môn Toán Tìm một thừa số của phép nhân Ngày dạy: Thứ sáu , / / 2018 1.Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Tìm một thừa số khi biết tích và một thừa số kia - Củng cố cách trình bày bài của HS. 2.Kĩ năng : tớnh và giải toỏn, tỡm thành phần chưa biết 3.Thỏi độ: yờu thớch mụn học. - GD HS KNS: KN giao tiếp; KN tư duy sỏng tạo; KN hợp tỏc và giải quyết vấn đề 2 Đồ dùng dạy - học: vGiáo viên: - Các tấm bìa, mỗi tấm có 2 chấm tròn. vHọc sinh: 3. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Thời gian Nội dung các hoạt động dạy học chủ yếu Phương pháp hình thức tổ chức các hoạt động dạy học tương ứng Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 4p 30p 2p I. Kiểm tra bài cũ: Tóm tắt: 3 l dầu : 1 can 27 l dầu :... can? II. Bài mới 1) Giới thiệu bài Ôn tập mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia: Giới thiệu cách tìm thừa số 2) Hướng dẫn HS thực hành * BT1: Tính nhẩm. 2 x 4 = 8 : 2 = 8 : 4 = * BT2: Tìm X: + Muốn tìm một thừa số của tích, ta lấy tích chia cho thừa số đã biết. x x 3 = 12 3 x x = 31 * BT4: Tóm tắt: 2 học sinh : 1 bàn. 20 học sinh : ... bàn? 3) Củng cố - GV gắn 3 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn lên bảng. - Mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn. Hỏi 3 tấm bìa có mấy chấm tròn? - GV viết phép nhân lên bảng, gọi tên thành phần phép nhân. - GV yêu cầu HS dựa vào phép nhân đó hãy lập 2 phép chia tương ứng rồi GV kết luận - GV nêu phép nhân X 2 = 8 GV giải thích thừa số mới tìm được và hướng dẫn cách trình bày. GV tiếp tục nêu phép nhân: 3 X = 15. GV giải thích yêu cầu tìm X sau đó yêu cầu HS nêu cách tìm X rồi GV hướng dẫn cách trình bày như ý (a). Kết luận: Muốn tìm một thừa số của tích, ta lấy tích chia cho thừa số đã biết - Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào? ? Bài cho biết gỡ? Bài hỏi gỡ? - GV nhận xét tiết học - 2 HS lên bảng 1 hs tóm tắt 1 hs làm bài - HS thực hiện phép nhân để tìm ra số chấm tròn, - HS gọi tên thành phần phép nhân. - HS nêu cách tìm một thừa số của tích. GV chốt lại, nhiều HS nhắc lại - HS tự nêu tên từng thành phần trong phép nhân. - Dựa vào cách lập phép chia, HS nêu cách tìm X. - 1 HS đọc yêu cầu của bài - Cả lớp làm bài vào sgk - 1 HS đọc để chữa bài. - 1 HS đọc yêu cầu của bài - HS làm bài vào vở - HS chữa bài - Nhận xét -HS đọc đề bài. - HS túm tắt và làm bài vào vở. - 1 HS chữa bài. -Nhận xột Rỳt kinh nghiệm sau tiết dạy:

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doctoán t 23.doc
Tài liệu liên quan