HĐ 2: thực hành
Bài 1:
- Gọi HS nêu yêu cầu BT.
a, Hùng cao bao nhiêu cm?
Dũng cao bao nhiêu cm?
Hà cao bao nhiêu cm?
Quân cao bao nhiêu cm ?
b , Dũng cao hơn Hùng bao nhiêu cm?
Hà thấp hơn Quân bao nhiêu cm?
Hùng và Hà, ai cao hơn? Dũng và Quân ai thấp hơn?
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài.
3 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 766 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 3: Làm quen với thống kê số liệu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Thị Hà
Giáo sinh: Bùi Thị Lan
Môn: toán
LÀM QUEN VỚI THỐNG KÊ SỐ LIỆU
I. Mục tiêu:
- Học sinh bước đầu làm quen với dãy số liệu.
- Nắm được những khái niệm cơ bản của bảng số liệu thống kê: hàng, cột.
- Biết cách đọc, phân tích số liệu của một bảng.
II. Đồ dùng dạy học;
- Tranh bài học.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát.
2. Bài cũ:
- 2 hs lên bảng làm bài tập : Bạn Nam đi mua 1 cây bút hết 4000 đồng .Bạn Nam đưa cho cô bán hàng 10000 đồng. Hỏi bạn Nam còn bao nhiêu tiền?
- Dưới lớp làm vào nháp.
- một bạn nhận xét.
- GV nhận xét.
3. Bài mới: GTB: hôm nay cô và các em sẽ học bài: “ Làm quen với thống kê số liệu”.
- GV ghi tựa
HĐ 1: - Khai thác.
* H/dẫn HS làm quen với dãy số liệu.
- Các bạn quan sát hình trong sgk trang 134 và trả lời cho cô:
+ Bức tranh cho ta biết điều gì?
- Gọi 1 HS đọc tên, số đo chiều cao của từng bạn, 1 HS khác ghi lại các số đo.
- À, vậy thì khi chúng ta viết số đo chiều cao của bốn bạn như vậy, ta được một dãy số liệu.
* Vậy khi nhìn vào một dãy số liệu thì ta biết được gì cô và các em sẽ cùng nhau Làm quen với thứ tự và số hạng của dãy.
- Các bạn hãy nhìn vào dãy số liệu và cho cô biết:
+ Số 122cm là số thứ mấy trong dãy?
+ Dãy số liệu trên có mấy số?
- Gọi 1 HS lên bảng ghi tên các bạn theo thứ tự chiều cao để tạo ra danh sách.
- Gọi 1 HS nhìn danh sách để đọc chiều cao của từng bạn.
- GV nhận xét.
- GV chốt: vậy khi nhìn vào dãy số liệu ta biết được thứ tự, vị trí của các số liệu và dãy số liệu đó có bao nhiêu số.
HĐ 2: thực hành
Bài 1:
- Gọi HS nêu yêu cầu BT.
a, Hùng cao bao nhiêu cm?
Dũng cao bao nhiêu cm?
Hà cao bao nhiêu cm?
Quân cao bao nhiêu cm ?
b , Dũng cao hơn Hùng bao nhiêu cm?
Hà thấp hơn Quân bao nhiêu cm?
Hùng và Hà, ai cao hơn? Dũng và Quân ai thấp hơn?
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài.
- Yêu cầu lớp đổi chéo vở và kiểm tra.
- GV nhận xét chốt lại ý kiến đúng.
Bài 2:
Một bạn đọc bài.
-Bài này yêu cầu chúng ta làm gì?
-Nhìn vào dãy số liệu và cho biết”
a, tháng 2 năm 2004 có mấy ngày chủ nhật?
b, chủ nhật đầu tiên là ngày nào?
c, ngày 22 là chủ nhật thứ mấy trong tháng?
-Lớp làm bài vào vở. 1 hs lên bảng làm.
-GV nhận xét.
Bài 3:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài.
- Yêu cầu cả lớp tự làm bài.
- GV nhận xét bài làm của HS.
4. Củng cố:
- cô có dãy số liệu sau:
Số học sinh của lớp 3a1, 3a2, 3a3 lần lượt là: 33, 35, 30.
-các bạn hãy nhìn vào dãy số liệu và cho cô biết: nhìn vào dsl này e biết được gì?
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò:
- Dặn về nhà học và xem lại các bài tập đã làm.
- HS hát.
- 2 Hs lên làm bảng.
- Lớp làm vào nháp.
- HS khác nhận xét bạn.
- HS nhắc lại tên bài.
- HS quan sát, tìm hiểu nội dung bức tranh.
- HS trả lời: Cho biết số đo chiều cao của các bạn: Anh, Phong, Ngân.
1 HS đọc và 1 HS ghi các số đo chiều cao: 122cm; 130cm; 127cm; 118cm.
3 HS nhắc lại cấu tạo của dãy số liệu.
+ Số 122 cm số thứ nhất trong dãy, số 130 cm là số thứ hai...
+ Dãy số liệu trên có 4 số.
-1 HS ghi tên các bạn theo thứ tự số đo để có: Anh, Phong, Ngân, Minh.
-1 HS nhìn danh sách đọc lại chiều cao của từng bạn.
- HS lắng nghe.
Bài 1:
1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp làm vào vở.
1 HS lên bảng viết dãy số liệu về thứ tự số đo chiều cao của 4 bạn, cả lớp bổ sung.
- Dũng: 129cm; Hà: 132cm; Hùng: 125cm; Quân: 135 cm.
- Dũng cao hơn Hùng 4cm.
-Hà thấp hơn Quân 3cm.
-Hà cao hơn Hùng, Dũng thấp hơn Quân.
- HS đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.
- HS lắng nghe.
-Hs đọc bài
-Hs nêu yêu cầu.
- hs làm bài tập:
+... có 5 ngày chủ nhật.
+... là ngày 1/2/2004
+... là ngày chủ nhật thứ 4 trong tháng.
Bài 3:
1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp làm vào vở.
1 HS lên bảng giải, cả lớp bổ sung.
a) Theo thứ tự từ bé đến lớn :
35kg; 40kg; 45kg; 50kg; 60kg.
b) Theo thứ tự từ lớn đến bé :
60kg; 50kg; 45kg; 40kg; 35kg.
- HS lắng nghe sửa sai (nếu có)
-Hs quan sát dsl.
-Nhìn vào dãy số liệu em biết lớp 3a1 có 33 hs, lớp 3a2 có 35hs, lớp 3a3 có 30hs.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS về nhà học và xem lại các bài tập đã làm.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Lam quen voi thong ke so lieu_12310309.docx