HS1.Quan sát bảng 7, hãy vẽ 1 khung
hình chữ nhật gồm hai dòng:
+Dòng trên ghi lại các số liệu khác nhau của giá trị.
+Dòng dưới ghi các tần số tương ứng dưới của mỗi giá trị đó
Nhận xét, cho điểm HS.
13 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 5225 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 7 - Bảng tần số các giá trị của dấu hiệu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BẢNG “TẦN SỐ” CÁC GIÁ TRỊ CỦA DẤU HIỆU.
I.MỤC TIÊU
+Kiến thức: HS hiểu bảng “tần số” là một hình thức thu gọn có mục đích của bảng
số liệu thống kê ban đầu.
+Kỹ năng: Biết cách lập bảng “tần số” từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết
cách nhận xét.
+Thái độ: Có thái độ học tập nghiêm túc.
II.CHUẨN BỊ
1.Giáo viên.
-Bảng 1 và bảng 7 trong SGK.
2.Học sinh.
-Bảng nhóm, chuẩn bị bài về nhà.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1.Ổn định tổ chức.
-Kiểm tra sĩ số : 7A: /37. Vắng:
....................................................................................................................................
....
7B: /38. Vắng:
....................................................................................................................................
....
2.Kiểm tra.
HS1.Quan sát bảng 7, hãy vẽ 1 khung
hình chữ nhật gồm hai dòng:
+Dòng trên ghi lại các số liệu khác nhau
của giá trị.
+Dòng dưới ghi các tần số tương ứng
dưới của mỗi giá trị đó
Nhận xét, cho điểm HS.
HS1. Thực hiện ...
HS nhận xét, bổ sung.
3.Bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1. Lập bảng “tần số”.
GV: Phần kiểm tra bài cũ chính là
nội dung ?1
Các em ghi nội dung vào vở.
Bảng này gọi là bảng phân phối thực
nghiệm của dấu hiệu hay còn gọi là
bảng “tần số”.
-Để lập bảng tần số ta phải làm gì ?
Hãy lập bảng tần số từ bảng 1
GV treo bảng 1 trên bảng phụ.
1.Lập bảng “tần số”.
x 98 99 100 101 102
n 3 4 16 4 3 N=30
Để lập bảng “tần số” cần lập bảng gồm 2
bộ phận: + Giá trị (x)
+ Tần số (n)
Giá trị (x) 28 30 35 50
Tần số (n) 2 8 7 3 N=20
Hoạt động 2. Chú ý.
Có thể chuyển bảng “tần số” dạng ngang
thành cột dọc.
GV hướng dẫn HS cách chuyển (cột thành
dòng, dòng thành cột).
-Tại sao phải chuyển bảng số hiệu thống kê
ban đầu thành bảng tần số?
2.Chú ý
HS:
-Ta tìm giá trị x khác nhau của dấu hiệu.
Giá trị (x) Tần số (n)
28
30
35
50
2
8
7
3
N = 20
Yêu cầu HS đọc phần đóng khung trong
SGK.
Hướng dẫn HS cách đưa ra 1 số nhận xét
từ bảng “tần số”.
+Tần số lớn nhất, tần số nhỏ nhất.
+Tần số chiếm chủ yếu là của giá trị
nào …
-Tìm tần số của mỗi giá trị.
-Giúp ta dễ nhận xét và so sánh.
HS đọc …
Ví dụ: SGK.Tr.10.
4.Củng cố.
Cho học sinh làm bài 6.Tr.11.SGK theo
nhóm, gọi đại diện nhóm trình bày.
a) Dấu hiệu: Số con của 30 gia đình
thuộc một thôn.
b) Nhận xét:
-Số con của các gia đình trong thôn là
từ 0 đến 4 con.
-Số gia đình có 2 con chiếm tỷ lệ cao
nhất.
-Số gia đình từ 3 con trở lên chỉ chiếm
xấp xỉ 23,3%.
Số con của mỗi gia đình (x) 0 1 2 3 4
Tần số (n) 2 4 17 5 2 N = 30
5.Hướng dẫn.
-Ôn lại bài học.
-Làm bài 5, 7, 8, 9 SGK.Tr.11, 12.
LUYỆN TẬP.
I.MỤC TIÊU
+Kiến thức: Tiếp tục củng cố cho học sinh về khái niệm giá trị của dấu hiệu và tần
số tương ứng.
+Kỹ năng: Củng cố kỹ năng lập bảng “tần số” từ bảng số liệu ban đầu.
+Thái độ: Cẩn thận, chính xác khi lập bảng.
II.CHUẨN BỊ
1.Giáo viên.
-Bảng phụ.
2.Học sinh.
-Bảng nhóm, chuẩn bị bài về nhà.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1.Ổn định tổ chức.
-Kiểm tra sĩ số : 7A: /37. Vắng:
....................................................................................................................................
....
7B: /38. Vắng:
....................................................................................................................................
....
2.Kiểm tra.
HS1.Thế nào là dấu hiệu ? Thế nào là
giá trị của dấu hiệu ? Tần số của mỗi giá
trị là gì?
Nhận xét, cho điểm HS.
HS1. Thực hiện ...
HS nhận xét, bổ sung.
3.Bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1. Chữa bài tập.
Yêu cầu 1 HS lên bảng.
GV kiểm tra vở bài tập của các học
sinh.
Bài 7.Tr.11.SGK.
a) Dấu hiệu: Tuổi nghề của một công
nhân. Số các giá trị là 25.
b) Bảng “tần số”
x 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
n 1 3 1 6 3 1 5 2 1 2
*Nhận xét:
-Tuổi nghề thấp nhất là 1 năm.
-Tuổi nghề cao nhất là 10 năm.
-Giá trị có tần số lớn nhất là 4 với tần
số là 6.
-Khó có thể nói tuổi đời của 1 số công
Nhận xét bài làm của HS.
nhân tập trung vào khoảng nào là chủ yếu.
Hoạt động 2. Luyện tập.
Đưa đề bài lên bảng phụ.
Giới thiệu sơ qua về môn bắn súng
Gọi HS lần lượt trả lời câu hỏi:
a) Dấu hiệu X ở đây là gì?
Xạ thủ đã bắn bao nhiêu phát?
b) Lập bảng tần số và rút ra nhận xét?
Bài 8.Tr.12.SGK.
HS cùng suy nghĩ.
HS trả lời …
a) Dấu hiệu: Điểm số đạt được của mỗi lần
bắn súng. Xạ thủ đã bắn 30 phát.
b) Bảng tần số:
Điểm số (x) 7 8 9 10
-Yêu cầu HS hoạt động nhóm.
Đưa đáp án lên bảng phụ, hướng dẫn lại.
Tần số (n) 3 9 10 8
*Nhận xét:
-Điểm số thấp nhất là 7
-Điểm số cao nhất là 10
-Điểm 8 và 9 chiếm tỉ lệ cao.
Bài 9.Tr.12.SGK.
Các nhóm đưa bài của nhóm mình lên bảng.
Dựa vào đáp án của GV nhận xét, cho điểm
bài làm của nhóm bạn.
a) Dấu hiệu:
Thời gian giải bài toán của mỗi học sinh(Tính
theo phút)
-Số các giá trị là 35.
b) Bảng tần số.
Nhận xét chung.
x 3 4 5 6 7 8 9 10
n 1 3 3 4 5 11 3 5
*Nhận xét.
-Thời gian giải một bài toán nhanh nhất là 3
phút.
-Thời gian giải một bài toán chậm nhất là 10
phút.
-Thời gian các bạn giải toán 7 phút, 8 phút và
10 phút chiếm tỷ lệ cao.
4.Củng cố
-Gọi HS nhắc lại cách tìm dấu hiệu, các giá trị, tần số?
-Cách lập bảng tần số (có 2 dạng).
5.Hướng dẫn.
-Xem lại các bài tập đã chữa.
-Đọc trước bài: Biểu đồ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 30_0584..pdf