Giáo án Toán 7 - Trường hợp bằng nhau của tam giác(C.C.C)

Hoạt động 1:

 Hãy vẽ tam giác ABC sao cho AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3 cm.

 Hãy vẽ tam giác ABC sao cho AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 1 cm.

 Từ đó hãy rút ra kết luận gì về các cạnh của tam giác để luôn vẽ được tam giác.

Hoạt động 2:

 Dùng thước, compa vẽ hai tam giác ABC và A’B’C’ sao cho AB =

A’B’ = 2cm, BC = B’C’ = 4cm, AC = A’C’ = 3 cm.

 Đo bằng thước các góc của hai tam giác.

 Nhận xét số đo của các cặp góc tương ứng hai tam giác. Từ đó có nhận

xét gì về hai tam giác vừa vẽ.

 Bằng các nhận xét trên có kết luận gì về các yếu tố để hai tam giác bằng nhau.

pdf5 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 3093 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 7 - Trường hợp bằng nhau của tam giác(C.C.C), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 3 Chương II: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác (c.c.c) 1 Môn:Hình học Lớp:7. Bài 3 - Chương II: Trường hợp bằng nhau của tam giác(C.C.C) I. Yêu cầu trọng tâm: - Nắm được trường hợp bằng nhau c.c.c của hai tam giác. - Biết cách vẽ một tam giác biết ba cạnh của nó. Biết sử dụng trường hợp bằng nhau c.c.c để chứng minh hai tam giác bằng nhau. Từ đó suy ra cấc góc tương ứng bằng nhau. ........................................................................................... II. Cơ sở vật chất. - Máy tính, thước đo, giấy vẽ. III. Tổ chức lớp: Nhóm Công việc Công cụ 1 Vẽ hai tam giác, đo các góc tương ứng. Máy tính. 2 Vẽ hai tam giác, đo các góc tương ứng. Thước đo, compa. 3 Vẽ, cắt, chồng hình. Thước, compa, kéo. IV. Tiến trình tiết dạy: Các hoạt động Thời gian Công việc Giáo viên học sinh 2’  Đặt vấn đề  Nói  Nghe. 15’  Phát hiện kiến thức mới.  Hướng dẫn.  Thực hiện theo nhóm.  Rút ra tính chất. 5’  Báo cáo  Đánh giá.  Trình bày. 5’  Hình thành kiến thức.  Trình bày.  Theo dõi. 10’  Bài tập 17, 18  Hướng dẫn.  Làm bài 8’  Trắc nghiệm, áp dụng thực tế.  Hướng dẫn.  Thực hiện. Bài 3 Chương II: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác (c.c.c) 2 Nhóm 1: Máy tính 1. Nhiệm vụ: - Vẽ hai tam giác biết độ dài ba cạnh, đo các góc tương ứng của hai tam giác này. 2. Công cụ, tài liệu: - Máy tính 3. Các hoạt động: hoạt động Thời gian Hoạt động 1 7’ Hoạt động 2 8’ Hoạt động 3 5’: Báo cáo Hoạt động 1: Bằng các công cụ của phần mềm Sketchpad:  Hãy vẽ tam giác ABC sao cho AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3 cm.  Hãy vẽ tam giác ABC sao cho AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 1 cm.  Từ đó hãy rút ra kết luận gì về các cạnh của tam giác để luôn vẽ được tam giác. Hoạt động 2:  Vẽ hai tam giác ABC và A’B’C’ sao cho AB = A’B’ = 2cm, BC = B’C’ = 4cm, AC = A’C’ = 3 cm.  Đo các góc của hai tam giác.  Nhận xét số đo của các góc tương ứng hai tam giác. Từ đó có nhận xét gì về hai tam giác vừa vẽ.  Bằng các nhận xét trên có kết luận gì về các yếu tố để hai tam giác bằng nhau. Bài 3 Chương II: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác (c.c.c) 3 Nhóm 2: Hoạt động trên Giấy 1. Nhiệm vụ: - Vẽ hai tam giác, đo các góc tương ứng và rút ra kết luận về trường hợp bằng nhau c.c.c của tam giác. 2. Công cụ, tài liệu: - Thước, compa. 3. Các hoạt động: hoạt động Thời gian Hoạt động 1 7’ Hoạt động 2 8’ Hoạt động 3 5’: Báo cáo Hoạt động 1:  Hãy vẽ tam giác ABC sao cho AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3 cm.  Hãy vẽ tam giác ABC sao cho AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 1 cm.  Từ đó hãy rút ra kết luận gì về các cạnh của tam giác để luôn vẽ được tam giác. Hoạt động 2:  Dùng thước, compa vẽ hai tam giác ABC và A’B’C’ sao cho AB = A’B’ = 2cm, BC = B’C’ = 4cm, AC = A’C’ = 3 cm.  Đo bằng thước các góc của hai tam giác.  Nhận xét số đo của các cặp góc tương ứng hai tam giác. Từ đó có nhận xét gì về hai tam giác vừa vẽ.  Bằng các nhận xét trên có kết luận gì về các yếu tố để hai tam giác bằng nhau. Bài 3 Chương II: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác (c.c.c) 4 Nhóm 3 1. Nhiệm vụ: - Vẽ hai tam giác, cắt hình, chồng hai hình đã cắt. 2. Công cụ, tài liệu: - Giấy, kéo, thước, compa. 3. Các hoạt động: hoạt động Thời gian Hoạt động 1 7’ Hoạt động 2 8’ Hoạt động 3 5’:Báo cáo Hoạt động 1:  Hãy vẽ tam giác ABC sao cho AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3 cm.  Hãy vẽ tam giác ABC sao cho AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 1 cm.  Từ đó hãy rút ra kết luận gì về các cạnh của tam giác để luôn vẽ được tam giác. Hoạt động 2:  Vẽ hai tam giác ABC và A’B’C’ sao cho AB = A’B’ = 2cm, BC = B’C’ = 4cm, AC = A’C’ = 3 cm.  Cắt rời hai tam giác vừa vẽ.  Chồng hai tam giác này lên nhau sao cho các cạnh bằng nhau trùng nhau.  Từ đó có nhận xét gì về hai tam giác vừa vẽ.  Qua các nhận xét trên có kết luận gì về các yếu tố để hai tam giác bằng nhau. Bài 3 Chương II: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác (c.c.c) 5 Bài tập trắc nghiệm. BàI 1: Các mệnh đề sau đúng hay sai? a) Nếu ba cạnh tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác bằng nhau. b) Nếu hai tam giác bằng nhau thì có ba cặp cạnh bằng nhau. c) Nếu hai cạnh của tam giác này bằng hai cạnh của tam giác kia thì hai tam giác bằng nhau. Bài 2: Các hệ thức viết sau đây, hệ thức nào đúng, sai? a) ABD = ABC. b) ABD = ACB. c) ABD = BAC. Tiêu chuẩn đánh giá Điểm Nội dung 0 1 2 Trình bày Lúng túng không chính xác. Chưa rõ ràng còn thiếu sót. Chính xác, rõ ràng. Kiến thức Còn thiếu, sai. Còn một số thiếu sót. Đủ. Kỹ năng Chậm Chưa thành thạo. Tốt. B C A D

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfc2b3_thbangnhau_ccc_899..pdf
Tài liệu liên quan