Giáo án Toán lớp 3 bài: Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số

C.Bài mới

* Giới thiệu bài: :

-Chúng ta đã được học bài chia số có ba chữ số cho số có một chữ số, thầy mời một em nhắc lại cho thầy và cả lớp cùng nghe cách chia.

Qua bài học hôm nay, các em sẽ biết cách thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số: trường hợp chia hết, thương có 4 chữ số và thương có 3 chữ số; vận dụng phép chia để làm tính và giải toán qua bài:

 Chia số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số

- Gọi hs nhắc lại tựa bài

* Hoạt động 1: HD thực hiện phép chia 6369 :3

 MT: HS biết cách thực hiện phép chia số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số

- GV viết lên bảng phép chia 6369 : 3 = ?

- Gọi 1 hs đọc phép tính

- Muốn tìm kết quả của phép tính chia ta làm thế nào ?

- Yêu cầu hs làm bài vào bảng con ( 1 phút )

 

doc6 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 3925 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán lớp 3 bài: Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Họ và tên: CÙ QUANG ĐẾN Lớp: CĐTH16B MSSV: 0016310065 GIÁO ÁN Toán lớp 3 Bài: CHIA SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU:   1. Kiến thức - HS biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (trường hợp chia hết và thương có 4 chữ số và thương có 3 chữ số)   2. Kỹ năng - Vận dụng để giải toán có lời văn; kĩ năng tính và giải toán 3. Thái độ - Tích cực chủ động, hăng hái phát biểu xây dựng bài - GD HS chăm học toán II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:   - Chuẩn bị của GV: SGK, giáo án word, giáo án powerpoint, Bảng phụ-Phiếu học tập   - Chuẩn bị của HS: SGK, bảng phụ, vở bài tập Toán III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Ổn định lớp: B.Kiểm tra bài cũ Mục tiêu: Giúp HS tái hiện kiến thức Câu 1: Đặt tính rồi tính: a) 1010 x 2 b) 1206 x 5 c) 2304 x 3 - Chia lớp làm 3 nhóm mỗi nhóm làm 1 câu. Yêu cầu hs làm bài vào bảng con - Gọi học sinh trình bày - Gọi học sinh nhận xét - Gv nhận xét sửa chữa Câu 2: Tìm x x : 4 = 1823 - Yêu cầu hs làm bài vào bảng con - Gọi hs trình bày - Gọi học sinh nhận xét - Gv nhận xét sửa chữa - Hỏi: x gọi là số gì ? - Muốn tìm số bị chia ta làm như thế nào ? - GV gọi học sinh nhận xét - Gv nhận xét chung tuyên dương C.Bài mới * Giới thiệu bài: : -Chúng ta đã được học bài chia số có ba chữ số cho số có một chữ số, thầy mời một em nhắc lại cho thầy và cả lớp cùng nghe cách chia. Qua bài học hôm nay, các em sẽ biết cách thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số: trường hợp chia hết, thương có 4 chữ số và thương có 3 chữ số; vận dụng phép chia để làm tính và giải toán qua bài: Chia số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số - Gọi hs nhắc lại tựa bài * Hoạt động 1: HD thực hiện phép chia 6369 :3 MT: HS biết cách thực hiện phép chia số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số - GV viết lên bảng phép chia 6369 : 3 = ? - Gọi 1 hs đọc phép tính - Muốn tìm kết quả của phép tính chia ta làm thế nào ? - Yêu cầu hs làm bài vào bảng con ( 1 phút ) - Gọi 1 hs trình bày bảng lớp - Gọi hs nhận xét - Nhận xét - Gọi 1 HS nhắc lại. - GV hỏi: Khi thực hiện phép chia số có có bốn chữ số cho số có một chữ số ta làm như thế nào? - Mỗi lần chia thực hiện qua mấy bước ? * Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hiện phép chia 1276 : 4 - GV viết lên bảng phép chia 1276 : 4 = ? - Gọi 1 hs đọc phép tính - Yêu cầu hs làm bài vào bảng con (1 phút) - Gọi 1 hs trình bày bảng con - Gọi HS nhận xét. - GV nhận xét. - Mời 1 HS nhắc lại. - GV yêu cầu HS so sánh hai phép chia vừa thực hiện có gì khác nhau. - Gọi HS nhắc lại cách thực hiện phép chia. - Mỗi lần chia thực hiện qua mấy bước ? * Hoạt động 3: Thực hành Bài 1: - Gọi 1 HS đọc đề. - Gọi hs nhắc lại cách chia - Yêu cầu hs làm bài vào vở BT, 3 hs làm bài vào bảng con (3 phút) - Gọi hs trình bày bài làm của mình - Gọi hs nhận xét - Nhận xét - Qua BT1 giúp em củng cố kiến thức gì đã học ? Bài 2 - GV gọi 1 HS đọc đề bài. - GV hỏi: Bài toán cho biết gì? - GV hỏi: Bài toán hỏi gì? - Vận dụng kiến thức đã học giải bài 2 vào vở, 1 hs làm bài vào bảng con (3 phút) - Gọi hs nhận xét - Nhận xét - Ngoài lời giải trên bạn nào còn lời giải khác không Bài 3 - GV gọi 1 HS đọc đề bài. - Các em tìm xem x là số gì ? - Vận dụng quy tắc làm bài vào vở, 2 hs làm bài vào bảng con - Gọi hs nhận xét - Nhận xét - Qua bài tập này giúp em khắc sâu kiến thức gì đã học 4.Củng cố, dặn dò.: - Chơi trò chơi tên chọn đáp án đúng * Luật chơi: Thầy có 3 câu hỏi tương ứng với ba đáp án trong đó có 1 đáp án đúng. Thời gian là 30s suy nghĩ và chọn đáp án. Hết thời gian các em cùng đồng loạt giơ bảng lên - Gọi HS nhắc lại các bước thực hiện phép chia -GV nhận xét tiết học, tuyên dương những HS tích cực tham gia xây dựng bài, nhắc nhở những học sinh còn chưa chú ý. - Dặn dò học sinh về làm bài tập trong vở bài tập và chuẩn bị bài sau. - Hát bài:Cái cây - Hs làm bài vào bảng con - Học sinh trình bày + HS1: Câu 1 1010 x 2 = 2020 + HS2: 1206 x 5 = 6030 + HS3: 2304 x 3 = 6912 - Nhận xét - Hs làm bài vào bảng con - Học sinh trình bày + HS4: x : 4 = 1823 x = 1823 x 4 x = 7292 - Nhận xét - x gọi là số bị chia  - Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia - Nhận xét - Bắt đầu chia từ trái sang phải, từ hàng cao nhất đến hàng thấp nhất - Lắng nghe - Nhắc lại tựa bài - 1 hs đọc phép tính - Ta bắt đầu thực hiện phép chia từ hàng nghìn của số bị chia - Hs làm vào bảng con 6369 3 03 06 09 0 2123 * 6 chia 3 được 2, viết 2. 2 nhân 3 bằng 6; 6 trừ 6 bằng 0. * Hạ 3; 3 chia 3 được 1, viết 1. 1 nhân 3 bằng 3; 3 trừ 3 bằng 0. * Hạ 6; 6 chia 3 được 2, viết 2. 2 nhân 3 bằng 6; 6 trừ 6 bằng 0. * Hạ 9; 9 chia 3 được 3, viết 3. 3 nhân 3 bằng 9; 9 trừ 9 bằng 0. - Nhận xét - 1 hs nhắc lại - Chia từ trái sang phải, từ hàng cao nhất đến hàng thấp nhất - Mỗi lần chia thực hiện qua ba bước: + Bước 1: Chia + Bước 2: Nhân + Bước 3: Trừ - 1 hs đọc phép tính - Hs làm vào bảng con - 1 hs trình bày bảng con 1276 4 07 36 0 319 * 12 chia 4 được 3, viết 3. 3 nhân 4 bằng 12; 12 trừ 12 bằng 0. * Hạ 7; 7 chia 4 được 1, viết 1. 1 nhân 4 bằng 4; 7 trừ 4 bằng 3. * Hạ 6 được 36; 36 chia 4 được 9, viết 9. 9 nhân 4 bằng 36; 36 trừ 36 bằng 0. - Hs nhận xét - 1 hs nhắc lại - Ở phép chia thứ nhất bắt một chữ số, phép chia thứ hai bắt hai chữ số ở số bị chia - Chia từ trái sang phải, từ hàng cao nhất đến hàng thấp nhất - Mỗi lần chia thực hiện qua ba bước: + Bước 1: Chia + Bước 2: Nhân + Bước 3: Trừ - 1 hs đọc đề - Chia từ trái sang phải, từ hàng cao nhất đến hàng thấp nhất - 3 hs làm bài vào bảng con Hs khác làm vào vở 4862 2 08 06 02 0 2431 2896 4 09 16 0 724 3369 3 03 06 09 0 1123 - Nhận xét - Củng cố phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số - 1 HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi trong SGK. - HS trả lời: Có 1648 gói bánh được chia đều vào 4 thùng - HS trả lời: Hỏi mỗi thùng có bao nhiêu gói bánh? Tóm tắt: 4 thùng: 1648 gói bánh 1 thùng: ? gói bánh - Hs làm bài vào vở, 1 hs làm vào bảng con Bài giải Số gói bánh mỗi thùng có là: 1648 : 4 = 412 (gói bánh) Đáp số: 412 gói bánh. - Hs nhận xét - Mỗi thùng có số gói bánh là - 1 HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi trong SGK. - x là thừa số - Hs thực hiện + HS1 : x × 2 = 1846 x = 1846 : 2 x = 923 + HS2: 3 × x = 1578 x = 1578 : 3 x = 526 - Nhận xét - Tìm x

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docChia so co bon chu so cho so co mot chu so_12536131.doc