Giáo án Toán Lớp 6 - Bài 11: Phép chia phân số

Hoạt động 4: luyện tập củng cố

phát biểu

+ thế nào là hai số nghịch đảo?

+quy tắc chia hai phân số ?

GV: tổ chức trò chơi tiếp sức bài 84.

Nếu tổ nào thực hiện đúng và nhanh nhất thì tổ đ1o thắng

 khi tính phải phép nhân thành phép chia

 GV: cho các tổ nhận xét bài làm, phát hiện chỗ sai

 Đán giá thái độ tham gia của các em

 Khen thưởng tổ thắng

pdf7 trang | Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 557 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán Lớp 6 - Bài 11: Phép chia phân số, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÉP CHIA PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU: HS hiểu số nghịch đảo và biết cách tìm số nghịch đảo. HS: vận dung được quy tắc chia phân số Có kỹ năng thực hiện chia phân số II. CHUẨN BỊ : GV: HS: dụng cụ học tập III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ GV:nhân phân số có những tính chất nao? GV: nhận xét và cho điểm 1. các tính chất: tính chất giao hoán: b a . d c = d c . b a tính chất kết hợp: b a . d c . q p = b a . d c . q p nhân với số 1 b a .1= 1. b a = b a tính chất phân phối giữa phép nhân với cộng: b a . d c + q p = b a . d c + b a . q p Hoạt động 2: số nghịch đảo Hoạt động 3: vận dụng GV: yêu cầu HS: làm ?1 HS: -8. 8 1  =1 1. số nghịch đảo: a. định nghĩa: hai số gọi là nghịch đảo nếu GV: ta nói 8 1  là số nghịch đảo của –8 hay –8 là số nghịch đảo của 8 1  hoặc hai số 8 1  và –8 là hai số nghịch đảo. GV: tương tự yêu cầu HS trả lời ?2 GV: vậy thế nào là số nghịch đảo? GV: yêu cầu HS: làm ?1 GV: nhận xét 4 7 . 7 4 =1 HS: làm ?2 GV: hai số gọi là nghịch đảo nếu tích của chúng bằng 1 HS: số nghịch đảo của 7 1 là 7 số nghịch đảo của -5 là 5 1  số nghịch đảo của 10 11 là 11 10  số nghịch đảo của b a là a b tích của chúng bằng 1 b. ví dụ: số nghịch đảo của 7 1 là 7 Hoạt động 3: phép chia phân số GV: Yêu cầu HS làm ?4 GV: phân số 3 4 và 4 3 là hai phân số như thế nào? GV: từ nhận xét rút ra: 7 2 : 4 3 = 7 2 . 3 4 ta vừa thay phép chia thành phép toán gì? GV: vậy muốn chia một phân số cho ta làm thế nào? GV: xét VD khác: -8 : 3 4 GV: muốn chia một số nguyên cho một phân số ta làm thế nào? GV: yêu cầu HS: đọc quy tắc Yêu cấu HS: làm ?5 Bổ sung thêm câu 4 3 :2 GV: muốn chia 1 phân số cho 1 số nguyên ta thực hiện thế nào? GV: yêu cầu HS làm ?6 HS: 7 2 : 4 3 = 3.7 4.2 = 21 8 7 2 . 3 4 = 3.7 4.2 = 21 8 HS: vậy 7 2 : 4 3 = 7 2 . 3 4 HS: là hai phân số nghịch đảo. HS: ta thay phép chia 7 2 : 4 3 bằng phép nhân 7 2 với phân số nghịch đảo 3 4 HS: lầy phân số bị chi nhân cho phân số nghịch đảo của phân số chia HS: -8 : 3 4 = 1 8 : 3 4 = 1 8 . 4 3 = 4.1 3.8 = 4 24 = -6 HS: lấy số nguyên đó nhân với phân số nghịch đảo của phân số chia. HS: đọc quy tắc sgk HS: 4 3 :2= 4 3 : 1 2 = 4 3 . 2 1 = 2.4 3 = 8 3 HS: ta giữ nguyên tử và nhân 2. phép chia phân số a. quy tắc : sgk b a : d c = b a . c d = cb da . . a: d c = a. c d = c da. b. nhận xét: b a : c = cb a . . Hoạt động 4: luyện tập củng cố phát biểu + thế nào là hai số nghịch đảo? +quy tắc chia hai phân số ? GV: tổ chức trò chơi tiếp sức bài 84. Nếu tổ nào thực hiện đúng và nhanh nhất thì tổ đ1o thắng  khi tính phải phép nhân thành phép chia  GV: cho các tổ nhận xét bài làm, phát hiện chỗ sai  Đán giá thái độ tham gia của các em  Khen thưởng tổ thắng. Hoạt động 5: hướng dẫn về nhà Học thuộc các quy tắc Làm các BT còn lại SGK Chú ý cách trình bày. Chuẩn bị bài mới: chuẩn bị các BT luyên tập. Tiết sau luyện tập

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfgiao_an_toan_lop_6_bai_11_phep_chia_phan_so.pdf