Giáo án Toán Lớp 6 - Bài 12: Tính chất của phép nhân

Hoạt động 4 luyện tập cũng cố:

- GV: phép nhân số nguyên có mấy tóinh chất là những tính chất nào?

- tích các số nguyên là dương khi nào? Am khi nao? Bằng 0?

- cho HS: làm BT 93b SGK trang 95Hoạt động 5 hướng dẫn về nhà

-học bài ; học công thức và phát biểu thành lời

- làm các BT còn lại trong sgk , các BT trong SBT: 134,137,139

- chuẩn bị bài luyện tập

pdf7 trang | Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 505 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán Lớp 6 - Bài 12: Tính chất của phép nhân, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TÍNH CHẤT CỦA PHÉP NHÂN I. Mục tiêu: - HS nắm được các tính chất cơ bản của phép nhân. - Biết tìm dấu của tích nhiều số nguyên - Vận dụng các tính chất để tính nhanh giá trị biểu thức. II. chuẩn bị của GV và HS: - GV: - HS: đồ dùng học tập III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ - phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu, khác dấu làm BT 128/ 70 sgk - phép nhân hai số tự nhiên có những tính chất gì? Viết dạng tổng quát. HS1: HS2: giao hoán, kết hợp, nhân với 1, phân phối Hoạt động 2: tính chất giao hoán GV: tính 2.(-3)= ? ; (- 3).2= ? 2.(-3)= -6 ; (-3).2= -6 2.(-3)= (-3).2= -6 1. tính chất giao hoán: a.b = b.a (-7).(-4)= ?; (-4).(-7)= ? và rút ra nhận xét GV: vậy ta nói phép nhân hai số nguyên có tính chất giao hoán (-7).(-4)= 28; (-4).(-7)= 28 (-7).(-4)= (-4).(-7)= 28 HS: trong phép nhân hai số nguyên nếu ta đổi chỗ các thừa số thì tích không thay đổi. VD : 2.(-3)= (-3).2= -6 Hoạt động 3: .tính chất kết hợp GV: tính [ 9.(-5)]2 = ? ; 9.[(-5).2] = So sánh và rút ra nhận xét GV: vậy ta nói phép nhân hai số nguyên có tính chất kết hợp GV: nhờ có tính chất kết hợp ta nói đến tích của nhiều số nguyên. GV: yêu cầu HS làm BT 93 a/95 SGK HS: [ 9.(-5)]2 = (-45).2 =-90 9.[(-5).2] =9.(-10)= -90 [ 9.(-5)]2 = 9.[(-5).2] = - 90 HS: muốn nhân một tích 2 thừa số với thừa số thứ 3 ta lấy thừa số thứ nhất nhân với tích thừa số thứ 2 và thứ 3 HS: a. (-4).(+125).(-25).(- 2. tính chất kết hợp (a.b).c=a.(b.c) b. chú ý sgk/94 GV: nhận xét GV: qua bài trên để tính nhanh tích của nhiều số ta làm thế nào? GV: 2.2.2=? GV: tương tự có (-2).(- 2).(-2)=? GV: lúc này –2 van đuợc gọi là cơ số và 3 là số mũ. GV: đó là nội dung chú ý trong SGK 94 GV: ở bài 93a tích cần tìm là tích có chứa bao nhiêu thừa số nguyên âm? Kết quả tích là số gì? GV: tích (-2).(-2).(-2)=(- 2)3 có mấy thừa số nguyên àm? Dấu của tích? GV: yêu cầu HS làm ?1, 6).(-8) =[(-4).(-25)][(+125).(- 8)](-6) =100.(-1000).(-6) =600000 HS: ta có thể áp dụng các tính chất giao hoán và kết hợp để thay đổi vị trí và nhóm các số thừa số một cách thích hợp. HS: 2.2.2=23 HS: (-2).(-2).(-2)=(-2)3 =-8 HS: chứ a 4 dấu của tích là dấu + HS: chứa 3 dấu của tích – ?2 GV: vậy luỹ thừa bậc chẳn của 1 thừa số nguyên âm mang dấu gì? luỹ thừa bậc chẳn của 1 thừa số nguyên âm mang dấu gì? HS: HS: dấu + HS: dấu - Hoạt động 4: tính chất nhân với 1 GV: tính (-5).1=? 5.1=? GV: vậy ta có kết luận như thế nào? GV: ta có công thức a.1=1.a=a GV: nếu nhân một số nguyên a cho (-1) kết quả thế nào? GV: yêu cầu HS làm ?4 HS: (-5).1=-5; 5.1=5 HS: bất kỳ số nào nhân vớoi 1 đều bằng chính nó. HS: a.(-1)=(-1).a=(-a) HS: đúng vì các số đối nhau có bình phương bằng nhau 3.tính chất nhân với 1: a.1=1.a=a a.(-1)=(-1).a=(-a) Hoạt động 5: tính chất phân phối giữa phép nhân với phép cộng GV: cho HS: đọc SGk 4. GV: Nêu công thức tổng quát tính chất phân phối GV: nếu a(b-c) thì sao? vì sao? GV: yêu cấu HS làm ?5 GV: nhận xét HS: a(b+c) = ab +ac HS: a(b-c)= ab – ac Vì a(b-c) =a[b+ (-c)]=ab+ a(-c)= ab-ac HS: a.( -8)(5+3)= C1: = -8.8= -64 C2: = (-8).5 + (-8).3= - 40+(-24) = -64 b. (-3+3).(-5)= C1: =0.(-5)=0 C2: = (-3).(-5) +3.(-5) = 15-15=0 4.tính chất phân phối giữa phép nhân với phép cộng a(b+c) = ab +ac a(b-c)= ab – ac Hoạt động 4 luyện tập cũng cố: - GV: phép nhân số nguyên có mấy tóinh chất là những tính chất nào? - tích các số nguyên là dương khi nào? Am khi nao? Bằng 0? - cho HS: làm BT 93b SGK trang 95 Hoạt động 5 hướng dẫn về nhà -học bài ; học công thức và phát biểu thành lời - làm các BT còn lại trong sgk , các BT trong SBT: 134,137,139 - chuẩn bị bài luyện tập

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfgiao_an_toan_lop_6_bai_12_tinh_chat_cua_phep_nhan.pdf