Giáo án Tổng hợp các môn học khối lớp 1 - Tuần 25

I. Mục tiêu:*Giúp HS:

 - Nghe GV kể chuyện, nhớ lại và kể từng đoạn dựa theo tranh và gợi ý dư¬ới tranh. Sau đó kể lại toàn truyện. Bước đầu biết kể đổi giọng, phân biệt nhân vật.

 - Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: chớ chủ quan, tự kiêu

*Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:

 - Xác định giá trị(nhận biết được ý nghĩa của câu chuyện, từ đó xác định được:cần biết tôn trọng người khác).

 -Tự nhận thức bản thân( biết được điểm mạnh, điểm yếu của bản thân, tự tin, kiên trì, nhẫn nại thì việc khó cũng sẽ thành công.)

 - Lắng nghe , phản hồi tích cực.

II. Đồ dùng dạy học:

 - Tranh minh hoạ

 

doc22 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 1040 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tổng hợp các môn học khối lớp 1 - Tuần 25, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ần ai, vần ay - GV nhận xét, đánh giá. -Học sinh đọc câu mẫu -HS quan sát tranh -2 đội thi Tiết 2: HĐ4. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói *Tìm hiểu bài đọc, luyện đọc. - GV đọc mẫu lần 2 -Yêu cầu HS đọc bài theo đoạn, trả lời câu hỏi +Đoạn 1: Trong bài trường học được gọi là gì? - GV giải nghĩa các từ, ngữ khó: ngôi nhà thứ hai +Đoạn 2: Trường học là ngôi nhà thứ hai của em, vì sao? - GV giải nghĩa các từ, ngữ khó: thân thiết - GV nhận xét. -HS đọc đoạn 1 - Trả lời câu hỏi. (là ngôi nhà thứ hai) -3 HS đọc đoạn 2, TLCH -3 HS đọc toàn bài *Luyện nói -HD HS quan sát tranh- trả lời câu hỏi về trường lớp: +Bạn học lớp nào? +Bạn thích đi học không? +ở trường bạn yêu ai nhất? bạn thích cái gì nhất? +Ai là bạn thân nhất? +Bạn thích học môn gì nhất? +Môn gì bạn được điểm cao nhất? +ở trường bạn có gì vui? -Học sinh hỏi đáp theo mẫu, theo các câu em nghĩ ra(1HS hỏi, 1HS trả lời). 3. Củng cố –Dặn dò - Gọi HS đọc lại toàn bài +Vì sao em yêu ngôi trường của mình? +Em làm gì để trường lớp sạch đẹp? -Về đọc lại bài. Chuẩn bị bài: Tặng cháu. -Học sinh đọc, trả lời câu hỏi Rút kinh nghiệm bổ sung: Hướng dẫn học - Hoàn thành bài buổi sáng - Phụ đạo HS yếu - Bồi dưỡng HS giỏi. - Luyện chữ . Thứ ba ngày 5 tháng 3 năm 2013 Kể chuyện Rùa và thỏ I. Mục tiêu:*Giúp HS: - Nghe GV kể chuyện, nhớ lại và kể từng đoạn dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh. Sau đó kể lại toàn truyện. Bước đầu biết kể đổi giọng, phân biệt nhân vật. - Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: chớ chủ quan, tự kiêu *Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: - Xác định giá trị(nhận biết được ý nghĩa của câu chuyện, từ đó xác định được:cần biết tôn trọng người khác). -Tự nhận thức bản thân( biết được điểm mạnh, điểm yếu của bản thân, tự tin, kiên trì, nhẫn nại thì việc khó cũng sẽ thành công.) - Lắng nghe , phản hồi tích cực. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ III. Hoạt động chủ yếu: nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Mở đầu: - GV giới thiệu với HS về cách học tiết kể chuyện ở kì 2 có yêu cầu cao hơn. HS nghe cô giáo kể, các em nhìn tranh, trả lời câu hỏi, tập kể lại từng đoạn, cả truyện. - Học sinh nghe, thực hiện 2. Dạy bài mới: - Giới thiệu- ghi đầu bài *HĐ1: GV kể chuyện - GV kể 2® 3 lần + Lần 1: để HS biết truyện + Lần 2,3: kết hợp kể với tranh minh hoạ. Giọng kể:Lời vào truyện khoan thai. Lời thỏ đầy kiêu hãnh, ngạo mạn. Lời rùa chậm rãi khiêm tốn nhưng đầy tự tin, thách thức...Lời dẫn chuyện ở đoạn cuối cao giọng, chậm... *HĐ2: Hướng dẫn HS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh. Tranh 1: Quan sát tranh, đọc câu hỏi, trả lời câu hỏi. + Tranh 1 vẽ cảnh gì? + Rùa trả lời ra sao? - GV yêu cầu mỗi tổ cử 1 bạn lên kể đoạn 1 Tranh 2,3,4: Tương tự tranh 1 - HS quan sát tranh. - Đọc câu hỏi SGK - HS trả lời câu hỏi - 1 HS kể đoạn 1 - HS kể đoạn 2,3,4 *HĐ3: Hướng dẫn HS phân vai kể toàn chuyện - GV chia nhóm, mỗi nhóm 3 HS đóng vai: Thỏ, Rùa, người dẫn chuyện - Thi kể toàn bộ câu chuyện - HS chia nhóm - Tập kể - Các nhóm thi kể ý nghĩa của truyện - Vì sao Thỏ thua Rùa? - Câu chuyện khuyên các con điều gì? - Chúng ta học tập Rùa đức tính gì? Không nên học tập Thỏ điều gì? Kết luận:Trong cuộc sống chúng ta không nên kiêu căng tự phụ mà mang lấy thất bại vào thân. - HS trả lời câu hỏi. - HS trả lời câu hỏi. Rút kinh nghiệm bổ sung: Chính tả (tập chép) Bài: Trường em I. Mục tiêu: - Học sinh chép lại chính xác, không mắc lỗi đoạn văn 26 chữ trong bài Trường em, tốc độ viết tối thiểu 2 chữ/ 1 phút - Điền đúng vần ai hoặc ay, chữ c hoặc k vào chỗ trống II. Đồ dùng: - Giáo viên chép bài lên bảng III. Hoạt động dạy học chủ yếu: Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học I. ổn định lớp - GV nêu những yêu cầu của tiết chính tả ở SGK Tiếng Việt tập 2, những đồ dùng chuẩn bị cho giờ học - GV kiểm tra vở - Học sinh nghe - Học sinh chuẩn bị vở II. Dạy bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài: HĐ2. Hướng dẫn tập chép - GV nêu yêu cầu của tiết học - GV viết bảng đoạn văn cần chép từ: “Trường học làthân thiết như anh em” -Yêu cầu HS tìm tiếng khó,(đường, ngôi, nhiều, giáo..) - đánh vần, đọc - viết bảng *GV HD chép bài, GV nhắc tư thế ngồi, cách cầm bút,đặt vở -Lưu ý cách trình bày: Thứ: lùi 1 ô Tập chép: lùi 4 ô 1.Bài viết: Trường em Trường học: lùi 1 ô 2.Bài tập - GV đọc, HS soát lỗi - GV chấm một số bài - 3 HS đọc bài viết -HS tìm tiếng khó phân tích- đánh vần, đọc. - viết bảng con -Đổi vở soát lỗi -HS đếm lỗi, ghi số lỗi ra lề HĐ3.HD làm bài tập. Chính tả: + Điền ai hay ay: + Điền chữ c hoặc k: -HD HS làm: +Làm vở: Điền ai hay ay: gà m../.., m./ ảnh +Chữa mẫu: Điền chữ c hoặc k: ..á vàng, thước ẻ, láọ - HS đọc đề, nêu yêu cầu - Học sinh làm bài, chữa bài - Cả lớp nhận xét. 4.Củng cố- Dặn dò -Khen các HS học tốt, viết đẹp - Xem trước bài sau: Tặng cháu. Rút kinh nghiệm bổ sung: TOÁN Luyện tập I- Mục tiêu: * Giúp học sinh: - Củng cố về tính trừ (đặt tính, tính) và trừ nhẩm các số tròn chục (trong phạm vi 100) - Củng cố cách giải toán có lời văn II- Đồ dùng: -Bảng phụ. III- Hoạt động dạy học chủ yếu: Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 1- KTBC: 5 - Đặt tính rồi tính: 60 – 40; 50 - 20 -NX cho điểm -2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bảng con. 2 - Bài mới:33 a- Giới thiệu bài b- Luyện tập - Giới thiệu - ghi đầu bài Bài 1: Đặt tính rồi tính 70 - 50 60 - 30 80 - 40 40 - 10 Bài 2: Điền số (Chơi trò chơi) Bài 3: Đúng ghi đ, sai ghi s a, 60 cm - 10cm = 50 b, 60cm - 10cm = 50cm c, 60cm - 10cm = 40cm Bài 4: Giải toán Tóm tắt: Có :20 cái bát. Mua thêm : 1 chục Có tất cả:....cái bát? Bài 5: (+, -)?(Tiết HDH) 50...10 = 40 30....20 = 50 - Yêucầu hs nêu đề bài + Khi đặt tính viết theo cột dọc ta cần lưu ý điều gì? - Cho HS thi điền nhanh số thích hợp vào ô trống (củng cố cách tính nhẩm) - Nhận xét- đánh giá - Cho HS làm trên bảng lớp - Nhận xét- đánh giá + Tại sao ý a, c em lại điền sai? + Qua bài tập 1,2,3 củng cố cho các em dạng toán nào đã học? -Yêu cầu HS đọc đề bài - phân tích đề bài – tóm tắt – giải +Trước khi giải bài toán này ta phải làm gì? - Gọi HS chữa bài + Bài toán này thuộc dạng toán nào đã học? Nêu các bước thực hiện. - Nhận xét- đánh giá - Cho HS làm vào giờ HDH. - Làm vào vở -3 HS lên chữa bài - Nhận xét -Thực hiện theo kiểu tiếp sức - Làm bài - Đọc bài làm -NX bạn làm bài Đọc đề toán và phân tích đề - Làm bài vào vở - 1 hs lên bảng chữa bài. 3.Củng cố - Dặn dò:2 - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị trước bài : Điểm ở trong, điểm ở ngoài một hình - Nghe – thực hiện Rút kinh nghiệm bổ sung: Đạo đức Ôn tập và thực hành kĩ năng giữa kì II. I. Mục tiêu: *Giúp học sinh: - Biết ứng xử đúng mực với thầy cô giáo, bạn bè. - Thực hành tốt các kĩ năng đã học. II. Đồ dùng: III. Hoạt động dạy học chủ yếu: Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 1.KTBC:4’ + Đi bộ như thế nào là đúng qui định? + Đi bộ đúng qui định có lợi gì? (Đi có lợi phòng tránh tai nạn giao thông) - Nhận xét - Đánh giá. - HS trả lời 2.Bài mới:33’ *HĐ1: GTB. *HĐ2:Ôn lại kiến thức. *HĐ3:Thực hành kĩ năng. *HĐ4:Kể những việc đã làm. - Giới thiệu- ghi đầu bài - Yêu cầu hs nhớ và nhắc lại tên các bài đạo đức đã học trong học kì II. - GV ghi bảng: + Lễ phép vâng lời thầy giáo, cô giáo. + Em và các bạn. + Đi bộ đúng quy định. - GV chuẩn bị sẵn một số câu hỏi viết ra giấy cho hs lên trả lời dưới hình thức hái hoa dân chủ. + Đối với thầy cô giáo em phải tỏ thái độ như thế nào? + Kể từ 3- 4 việc cần làm khi cùng học, cùng chơi với bạn? + Khi gặp thầy giáo, cô giáo các em cần làm gì? + Thầy ,cô giáo thường dạy bảo các em điều gì? - GV đưa ra một số tình huống- Yêu cầu các nhóm thảo luận rồi sắm vai. - Nhận xét- đánh giá. - Yêu cầu hs kể cho lớp nghe những việc em đã thực hiện tốt những điều đã học. - Nhận xét- đánh giá. - HS kể tên các bài đã học. - HS trả lời - Thảo luận nhóm - Trình bày trước lớp - Nhận xét - HS kể 3. Củng cố- Dặn dò: 3’ - Nhận xét về tiết học - Về thực hiện tốt các yêu cầu trên - Chuẩn bị bài sau Rút kinh nghiệm bổ sung: Hướng dẫn học - Hoàn thành bài buổi sáng - Phụ đạo HS yếu - Bồi dưỡng HS giỏi. - Luyện chữ . Thứ tư ngày 6 tháng 3 năm 2013 Tập đọc Bài: Tặng cháu I. Mục tiêu: Giúp HS: 1. Đọc trơn bài. Phát âm đúng: vở, tỏ, tặng cháu, lòng yêu, gọi là, nước non. Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ. 2. Ôn các vần ao, au, tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ao, au. 3.Hiểu được tình cảm của Bác Hồ với thiếu nhi. Bác Hồ rất yêu thiếu nhi và muốn các cháu trở thành người có ích cho đất nước. 4.Tìm bài hát về Bác Hồ. 5. Học thuộc lòng bài thơ . II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ, bộ chữ học vần III. Hoạt động chủ yếu: Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học Tiết 1 1.KTBC: BàiTĐ:“Trường em” - Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi. +Trường học được gọi là gì? +ở trường có những ai? - 1 HS đọc toàn bài - GV nhận xét, đánh giá -2 em đọc câu 1,2, TLCH. -2 em đọc câu 3,4,5 TLCH. 2.Bài mới HĐ1.Giới thiệu bài. HĐ2.Hướng dẫn luyện đọc a)Luyện đọc tiếng, từ. b)Luyện đọc câu. c)Luyện đọc đoạn, bài - Giới thiệu- ghi đầu bài. - GV đọc mẫu lần 1: giọng tình cảm, trìu mến, nhẹ nhàng - GV HD HS luyện đọc ? Bài này có mấy dòng thơ ? ? Dòng 1 từ đâu đến đâu ? ? GV ghi số vào đầu mỗi dòng thơ. Các dòng khác tương tự *Luyện đọc tiếng, từ khó ? Những tiếng nào có âm v , L , N, gi - GV gạch chân tiếng vở, lòng, nước non . Bài này có một số từ khó : là, ra, - Yêu cầu phân tích tiếng khó? Lòng, nước, - GV hướng dẫn hs ngắt dòng thơ Vở này/ ta tặng cháu yêu ta Tỏ chút lòng yêu cháu /gọi là. Mong cháu/ ra công mà học tập Mai sau/ cháu giúp nước non nhà . *Câu: GV HD HS luyện đọc 2 dòng thơ đầu , sau đó luyện đọc 2 dòng thơ còn lại *Đoạn, bài: -HD HS đọc theo nhóm - GV chấm, nhận xét - Học sinh nghe - HS nêu - Cá nhân- tập thể đọc. -PT tiếng khó, -3 HS đọc 2 câu đầu -3 HS đọc 2 câu cuối -Học sinh đọc nối tiếp -Từng nhóm 4 học sinh thi đọc nối tiếp -Cả lớp đồng thanh -Học sinh thi đọc HĐ3.Ôn lại các vần ao, au: *Tìm tiếng trong bài có vần au? -Yêu cầu PT tiếng vừa tìm? -Yêu cầu PT vần au? -So sánh vần au và ao? *Tìm tiếng ngoài bài có vần au, ao? -HS tìm: cháu, sau -Học sinh phân tích -HS đọc mẫu trong SGK (cây cau, chim chào mào) -Thi tìm đúng, nhanh từ Þ GV ghi bảng *Nói câu chứa tiếng có vần ao, au: - Gọi một số HS đọc yêu cầu SGK - QS tranh SGK, đọc mẫu câu - Gọi HS nêu cầu trả lời - Yêu cầu hs thi theo tổ – Tổ nào tìm được nhiều thì thắng - GV NX, đánh giá. ngữ có vần ao, au -Học sinh đọc -1 học sinh đọc - Cả lớp quan sát, 1 học sinh đọc -Thi nói câu có tiếng chứa vần ao, au Tiết 2 3.Tìm hiểu bài đọc và luyện nói: a)Tìm hiểu bài đọc, luyện đọc. - GV đọc mẫu lần 2 - 2 HS đọc cả bài - Lớp cùng cô tìm hiểu nội dung bài : - Y/c HS mở SGK ( che bài trên bảng) +Đoạn 1: Bác Hồ tặng vở cho ai? +Đoạn 2: Bác mong bạn nhỏ làm điều gì? - GV: bài thơ nói lên tình cảm yêu mến, sự quan tâm của Bác với các bạn HS. Mong các bạn chăm học để trở thành người có ích, mai sau giúp nước nhà - GV nhận xét, cho điểm -2 học sinh đọc 2 câu thơ đầu, trả lời câu hỏi -2 HS đọc 2 câu cuối, trả lời câu hỏi -HS đọc toàn bài b)Học thuộc lòng: - HD HS học thuộc lòng bài thơ theo cách xoá dần - Xóa cuối dòng thơ - GV nhận xét, đánh giá -HS thi học thuộc bài thơ c)Hát các bài hát về Bác Hồ. 3. Củng cố- Dặn dò: -Hãy nêu những bài hát về Bác Hồ mà em biết? Hãy hát cho cô và các bạn nghe -Thi đọc bài thơ, trả lời câu hỏi - Nhận xét giờ học -Dặn về học thuộc lòng bài thơ Chuẩn bị bài: Cái nhãn vở. -Học sinh nêu, hát -Học sinh đọc, trả lời câu hỏi Rút kinh nghiệm bổ sung: TOÁN Điểm ở trong - Điểm ở ngoài một hình I- Mục tiêu: *Giúp học sinh: -Bước đầu nhận biết được về điểm ở trong và điểm ở ngoài một hình - Củng cố về cộng, trừ các số tròn chục và giải toán có lời văn II- Đồ dùng: -Bảng phụ kẻ sẵn hình vuông, hình tròn, hình tam giác III - Hoạt động dạy học chủ yếu: Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 1- KTBC: 5’ -Yêu cầu HS tính: 50 + 20 + 20 = 90 - 40 + 30 = -Nhận xét cho điểm -2 HS lên bảng làm, cả Lớp lam bảng con 2- Bài mới:33 a- Giới thiệu bài: b- Giới thiệu điểm ở trong, ở ngoài một hình A . . N . O . P c- Luyện tập: - Giơí thiệu bài- ghi tên đề bài *Gắn hình vuông và giới thiệu điểm ở trong, ở ngoài hình vuông Giới thiệu: Điểm A ở trong hình vuông Điểm N ở ngoài hình vuông *Giới thiệu điểm ở trong, ở ngoài hình tròn tương tự như trên - Yêu cầu hs nhắc lại. * GV chốt: Điểm ở trong.. * Bài 1: Đúng ghi đ, sai ghi s - Nhắc tên bài - Quan sát HS nhắc lại - HS lên vẽ điểm 0 ở trong hình tròn và điểm P ở ngoài hình tròn. . E . B . C . A .I . D - Vẽ hình lên bảng. -Yêu cầu hs quan sát hình vẽ trong SGK để điền cho chính xác. * NX, KL: Điểm A ở trong hình tam giác. Điểm B ở ngoài hình tam giác. - Làm vào SGK, 1 hs lên bảng làm - Đọc bài làm- nhận xét a,Vẽ 2 điểm ở trong hình vuông, vẽ 4 điểm ở ngoài hình vuông. b, Vẽ 3 điểm ở trong hình tròn, vẽ 2 điểm ở ngoài hình tròn 20 + 10 + 10 = 60 - 10 - 20 = 30 + 10+ 20 = 60 - 20 - 10 = Tóm tắt: Có : 10 nhãn vở. Mua thêm: 20 nhãn vở. Có tất cả:....nhãn vở? * Bài 2: -Yêu cầu hs làm vào SGK - Quan sát hướng dẫn hs. Nhận xét- đánh giá * Bài 3: Tính - Gọi hs đọc yêu cầu của bài - Yêu cầu hs làm bài vào vở - Nhận xét- đánh giá * Bài 4: - Yêu cầu hs đọc đề toán và phân tích đề toán + Bài toán thuộc dạng toán nào đã học? Nêu các bước thực hiện. Nhận xét- đánh giá. - Đọc yêu cầu - Làm bài vào SGK, 2hs lên bảng làm - Làm bài vào vở - Nêu cách tính - Nhận xét - Nêu đề bài và tóm tắt miệng - Làm vở - Đọc bài làm- nhận xét 3- Củng cố - Dặn dò:2 - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung - Nghe Rút kinh nghiệm bổ sung: Tự nhiên và xã hội CON CÁ I. Mục tiêu: * Giúp HS biết: - Kể tên 1 số loài cá và nơi sống của chúng (cá biển, cá ao, cá sông, cá suối). - Quan sát phân biệt và nói tên các bộ phận bên ngoài của cá. Nêu được một số cách bắt cá; Ăn cá để cơ thể khoẻ mạnh; HS cẩn thận khi ăn cá để không bị hóc xương. *Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục: - Kĩ năng ra quyết định: ăn cá trên cơ sở nhận thức được ích lợi của việc ăn cá. - Kĩ năng tìm kiếm, xử lí thông tin về cá. - Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động học tập. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh, ảnh về cá - HS mang lọ (bình) đựng cá tới lớp – mỗi nhóm 1 lọ. III. Hoạt động chủ yếu: Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 1. KTBC: - Cây gỗ được trồng ở đâu? - Kể tên 1 số cây gỗ mà em biết? - Nêu ích lợi của cây gỗ? - Nhận xét- đánh giá. - HS trả lời 2. Bài mới: * HĐ1: Quan sát con cá được mang đến lớp. Mục tiêu: HS nhận ra được các bộ phận của con cá. - Mô tả được con cá bơi và thở như thế nào? *HĐ2:Làm việc với SGK. Mục tiêu:HS biết đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi. Biết một số cách bắt cá.Biết ăn cá có lợi cho sức khoẻ. * HĐ3: Vẽ con cá Mục tiêu:Giúp HS khắc sâu biểu tượng về con cá. - Giới thiệu® ghi tên đầu bài. - Yêu cầu HS quan sát con cá. * Gợi ý để HS quan sát và trả lời câu hỏi. + Chỉ và nói các bộ phận bên ngoài của con cá? +Cá bơi bằng gì? Cá thở bằng gì? - Đi các nhóm giúp đỡ và kiểm tra. - Yêu cầu các nhóm đại diện lên trình bày. - Nhận xét chung. ÞKết luận: Con cá có đầu, mình, đuôi và vây. Cá bơi bằng cách uốn mình và vẩy đuôi để di chuyển. Cá sử dụng vây để giữ thăng bằng. Cá thở bằng mang - Yêu cầu HS giở “SGK” trả lời câu hỏi. 1. Nói về 1 số cách bắt cá? 2. Kể tên các loại cá mà em biết? 3. Em thích ăn cá nào? 4. Tại sao chúng ta phải ăn cá? 5. Khi ăn cá con phải chú ý điều gì? - Yêu cầu HS thi vẽ con cá. - Trưng bày sản phẩm. - Nhận xét- đánh giá. - HS nhắc tên bài - HĐ theo nhóm. - Mỗi nhóm TL 1 câu hỏi. Nhóm khác bổ sung. HS nhắc lại. - HS trả lời - Nhận xét- bổ sung - Vẽ cá vào giấy A4 3. Củng cố – Dặn dò - NX tiết học. - Về xem lại bài. - Chuẩn bị bài sau: “Con gà” Rút kinh nghiệm bổ sung: Thủ công Cắt dán hình chữ nhật (T2) I. Mục tiêu: - HS biết cắt dán hình chữ nhật thành thạo. - Hoàn thiện và trình bày sản phẩm. - Rèn cho HS có đôi tay khéo léo. - Biết yêu quý sản phẩm mình làm ra. II. Đồ dùng dạy học: - Bài mẫu - Giấy, kéo, hồ. III. hoạt động dạy chủ yếu: Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 1- Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của môn thủ công - Học sinh chuẩn bị đồ dùng để phục vụ cho tiết học 2- Bài mới - Giới thiệu, ghi tên đầu bài * HĐ 1: Nhắc lại tiến trình cắt dán hình chữ nhật - Yêu cầu HS nhắc lại cách kẻ hình chữ nhật theo các bước - GV nhắc nhở HS khi thực hành cần cẩn thận, khi cắt lưu ý cách cầm kéo, không được đùa nghịch - Nhắc lại các bước * HĐ 2: Thực hành dán, trình bày sản phẩm - Nhắc lại kích thước hình chữ nhật phải cắt dán cho HS nhớ. - Yêu cầu học sinh mang hình chữ nhật cắt ở tiết 1 ra và kiểm tra lẫn nhau - HS lấy đồ dùng, thực hành cắt dán hình chữ nhật theo kích thước đã nêu - Đi kiểm tra hướng dẫn các em * Lưu ý: Khi dán cần phải ướm sản phẩm vào vở thủ công trước, sau đó mới bôi hồ đặt dán cân đối - Thực hành dán hình chữ nhật mẫu - Quan sát cách dán - Yêu cầu học sinh thực hành dán - HS thực hành - Quan sát, hướng dẫn 3- Củng cố- Dặn dò - Chấm một số bài. Nhận xét - Về nhà chuẩn bị cho bài sau: Cắt, dán hình vuông Rút kinh nghiệm bổ sung: Hướng dẫn học - Hoàn thành bài buổi sáng - Phụ đạo HS yếu - Bồi dưỡng HS giỏi. - Luyện chữ . Thứ năm ngày 7 tháng 3 năm 2013 Tập đọc Bài: Cái nhãn vở I. Mục tiêu: 1.Học sinh đọc trơn bài. Phát âm đúng các từ ngữ: nhãn vở, trang trí, nắn nót 2.Ôn các vần ang, ac, tìm tiếng có vần ang, ac 3.Hiểu được nội dung bài, biết viết nhãn ở, hiểu tác dụng của nhãn vở, biết tự làm và trang trí một nhãn vở. II. Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ, nhãn vở III. Hoạt động chủ yếu: Nội dụng Hoạt động dạy Hoạt động học Tiết 1 1. KTBC: -KT bài “Tặng cháu” và TLCH: +Bác Hồ tặng vở cho ai? +Bác mong các cháu sẽ làm điều gì? - GV nhận xét, đánh giá -3 HS đọc thuộc lòng - trả lời các câu hỏi - Nhận xét bạn đọc, Trả lời câu hỏi 2. Bài mới HĐ1.Giới thiệu bài - Hôm nay các em sẽ học bài “cái nhãn vở” để biết cách đọc 1 nhãn vở, viết và hiểu tác dụng của nhãn vở HĐ2.Hướng dẫn HS luyện đọc: a.Luyện đọc tiếng, từ - GV đọc mẫu: giọng chậm, nhẹ nhàng - Bài tập đọc có mấy câu? (4câu) - Câu 1 từ tiếng nào đến tiếng nào? - câu 2..(ghi số câu) - Tìm tiếng khó đọc trong bài? - HD HS luyện đọc: - Luyện đọc tiếng từ: nhãn vở, trang trí, nắn nót,ngay ngắn - GV giải nghĩa từ - HS trả lời - HS đọc: (CN- TT) - Phân tích tiếng b.Luyện đọc câu: - HD đọc từng câu - HS đọc theo hình thức nối tiếp c.Luyện đọc đoạn, bài - Bài có mấy đoạn?(ghi số đoạn) -HD HS đọc đoạn: +Đoạn 1: 3 câu đầu +Đoạn 2: câu còn lại GV chấm điểm, nhận xét -3 HS đọc đoạn 1 -3 HS đọc đoạn 2 - Cả lớp đồng thanh -Thi đọc cả bài giữa các tổ -Học sinh đọc HĐ3.Ôn lại các vần ang, ac -Tìm tiếng trong bài có vần ang? (giang, trang) -So sánh vần ang, ac? -HS đọc câu hỏi 1 (SGK) -Tìm tiếng trong bài -Đọc, P.tích tiếng, PT vần -Tìm tiếng ngoài bài có vần ang, ac? -Chia nhóm tìm tiếng từ -GV ghi các từ tìm được lên bảng -HS đọc câu hỏi 2 (SGK)-HS trả lời -HS quan sát tranh, đọc câu mẫu -HS thi tìm -Cả lớp đọc Tiết 2 HĐ4.Tìm hiểu bài đọc và luyện nói: a. Tìm hiểu bài luyện đọc -GV đọc mẫu toàn bài lần 2 -HD HS tìm hiểu bài, TLCH: +Đoạn 1: bạn Giang viết những gì trên nhãn vở? +Đoạn 2: Bố Giang khen bạn ấy thế nào? +Đọc cả bài: Nhãn vở có tác dụng gì? -Thi đọc cả bài - GV NX, cho điểm -HSđọc đoạn 1, TLCH -HS đọcđoạn 2, TLCH -2HS đọccả bài, TLCH -4 học sinh đọc b.Hướng dẫn tự làm và trang trí nhãn vở -GV yêu cầu mỗi HS tự cắt 1 nhãn vở và tự trang trí -GV cho xem nhãn vở mẫu ở trên bảng -GV cùng HS nhận xét, đánh giá chọn bạn trang trí đẹp, viết đúng, đẹp. -HS tự cắt, trang trí, điền những nội dung cần có -HS dán lên bảng 3. Củng cố- Dặn dò: -Học sinh đọc lại bài, Hãy nêu cách đọc đúng hay ở bài này? -Về nhà làm nhãn vở. Chuẩn bị bài sau: Bàn tay mẹ. -Học sinh đọc, TLCH Rút kinh nghiệm bổ sung: TOÁN Luyện tập chung I- Mục tiêu:*Giúp HS: - Củng cố về đọc, viết, so sánh các số có 2 chữ số. - Giải toán có lời văn. II- Đồ dùng: -SGK, bảng phụ, phấn màu III- Hoạt động dạy học chủ yếu: Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 1- KTBC: 5’ . A . O . B . H .N . I -Yêu cầu học sinh nêu điểm ở trong, điểm ở ngoài hình tam giác` Nhận xét- đánh giá -3 HS trả lời – nhận xét 2- Bài mới: a- Giới thiệu bài: b- Hướng dẫn HS luyện tập :* Bài 1: Viết(theo mẫu) Số 10 gồm 1chục và 0 đơn vị Số 18 gồm...chục và...đơn vị Số 40 gồm....chục và...đơn vị - Giới thiệu- ghi tên bài -Yêu cầu học sinh nêu bài toán và làm -Nhận xét bổ sung -Nhắc tên đề bài Làm bài -1HS lên bảng chữa bài * Bài 2: (tiết HDH) a) Viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé: 50 , 30, 13 , 9 b) Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn: 8, 17, 40, 80. * Bài 3/b: b.Tính nhẩm 50+20= 60cm+10cm = 70-50= 30cm + 20cm = * Bài 4: Giải toán: Tóm tắt: Lớp 1A: 20 bức tranh Lớp 1B : 30 bức tranh Cả hai lớp:...bức tranh? * Bài 5:(tiết HDH) Vẽ 3 điểm ở trong tam giác Vẽ 2 điểm ở ngoài tam giác - Cho làm vào giờ HDH. Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Gọi HS chữa bài. - NX, cho điểm. - Cho HS tự tóm tắt -Yêu cầu HS làm phần bài giải vào vở; (Củng cố lại cách giải toán) -Yêu cầu HS vẽ hình và đặt tên điểm -HS thực hành - Đọc bài làm - Nhận xét- đánh giá - Làm bài - Đọc bài làm - Nhận xét - Đọc đề toán và nêu tóm tắt bài toán - Làm bài vào vở - Thực hành vẽ 3- Củng cố- Dặn dò:2 - Bài củng cố kt gì? - Chuẩn bị bài sau: Kiểm tra định kì. - 1- 2 HS nêu. Nghe Rút kinh nghiệm bổ sung: Hướng dẫn học Luyện tập toán . I . Mục tiêu : *Giúp hs: - Củng cố về cộng trừ các số tròn chục trong phạm vi 100 . - Ôn về so sánh số. - Ôn về giải toán. II . Hoạt động dạy học chủ yếu Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn ôn tập: *HĐ1 . HS làm bài trên bảng lớp 40 50 80 30 + + - + 10 30 60 20 *HĐ2: Làm bảng con 70 - 20 = 80 - 20 = 30 + 10 = 60 + 10 = *HĐ3 . HS làm vào vở ô li . Bài 1 : Đặt tính rồi tính . 90 - 60 10 - 10 70- 20 60 + 20 60 -40 30 + 40 Bài 2 : Tính 40 – 10 + 50 = 90 – 60 – 10 = 40 + 30 + 10 = 20 + 20– 30 = Bài 3 : Giải toán Hải có :40 lá cờ Cho : 10 lá cờ Còn :. lá cờ ? Bài 4: Giải toán Mẹ có : 50 con gà Mẹ mua thêm :20 con gà Mẹ có tất cả con gà ? 3 .Củng cố dặn dò - Giới thiệu- ghi bảng. - Yêu cầu hs làm bài bảng lớp - HS làm bảng con - NX cho điểm -Yêu cầu hs mở vở ô li làm bài . Khi đặt tính ta lưu ý điều gì ? Kết quả viết như thế nào ? - Yêu cầu hs làm bài vào vở - Hãy nêu cách thực hiện dãy tính ? - GV quan sát sửa sai cho hs - GV đọc đề toán - HS phân tích đề toán + Hãy nêu các bước giải toán ? - HS làm bài vào vở - GV quan sát sửa sai cho hs Chấm bài Nhận xét giờ học . Chuẩn bị giờ sau . - 2 HS làm - HS khác nhận xét - Cả lớp làm vào bảng con - 1 hs đọc bài làm . - HS trả lời - HS làm bài - Đổi chéo vở để kiểm tra . - HS nêu cách làm - HS đọc bài làm - HS nêu - Chữa bài . - HS phân tích đề - HS nêu các bước giải toán - HS làm bài - Chữa bài Hướng dẫn học - Hoàn thành bài buổi sáng - Phụ đạo HS yếu - Bồi dưỡng HS giỏi. - Luyện chữ . Thứ sáu ngày 8 tháng 3 năm 2013 Tập viết Tô chữ hoa: A, Ă, Â, B I- Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết tô các chữ hoa A, Ă, Â, B. - Viết đúng các vần ai, ay. Từ ngữ: mái trường, điều hay, đúng cỡ, đúng kiểu, đều nét, đưa bút theo quy trình viết, dãn đúng khoảng cách. - Giáo dục HS luôn có ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp. II- Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn bài như vở tập viết, chữ hoa A, Ă, Â, B. III- Hoạt động lên lớp Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 1- KTBC: - Cho HS viết bảng con :tuần lễ hoặc nghệ thuật -NX sửa sai -HS viết bảng con 2- Bài mới: a- Giới thiệu bài: - Treo bảng phụ, giới thiệu nội dung, yêu cầu. Giờ tập viết hôm nay cô dạy các con thể loại mới là tập tô các chữ hoa, bài đầu tiên là tô chữ A,Ă,Â,B - Đọc lai đề bài b- Hướng dẫn tô chữ hoa: - Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét - HS quan sát. A B ai + Chữ A: GV gắn chữ A. + Chữ A gồm mấy nét? Đó là những nét nào? (Chữ A gồm 3 nét: 1 nét giống móc trái,1 nét móc phải, 1 nét lượn ngang) + Cao 2 đơn vị rưỡi (5 ly) - HS trả lời + GV nhận xét số lượng, kiểu nét, nêu quy trình viết, sau đó vừa tô, vừa hướng dẫn HS cách tô. - HS lên tô và nói cách tô + Chữ Ă, Â, B: tương tự - HS tô trên chữ mẫu,tô trên không trung * HĐ 3: Hướng dẫn viết vần, từ ứng dụng - GV giới thiệu vần, từ ứng dụng - Y/c HS đọc vần, từ ngữ ứng dụng: ai, ay, ao, au, mái trường, điều hay, sao sáng, mai sau. - HS đọc -Y/C HS so sánh vần ai,ay,ao,au - Y/C phân tích tiếng có vần ai,ay,ao,au -HS so sánh phân tích - Hướng dẫn viết bảng;hay,mái - HS viết bảng con *HĐ 4: Hướng dẫn HS tập tô, tập viết vở: - GV hướng dẫn HS tô, viết - HS tập tô, viết - GV quan sát, hướn

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docLop 1 - tuan 25.doc
Tài liệu liên quan