I. MỤC TIÊU:
- Nghe- viết chính xác, trình bày đúng bài CT Ngày lễ.
- Làm đúng BT2; BT 3a
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ BT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
32 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 722 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tổng hợp các môn học khối lớp 3 - Tuần 10, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
10.
- Ông thích nhất món quà của bé Hà.
- HS kể theo nhóm 3
- Đại diện nhóm lên thi kể chuyện.
- Nhóm thi kể tiếp nối.
- 1 HSKG kể.
+ HS trả lời.
- Lắng nghe.
__________________________________________
TOÁN
TIẾT 47: SỐ TRÒN CHỤC TRỪ ĐI MỘT SỐ
I. MỤC TIÊU:
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 – trường hợp số bị trừ là số tròn chục, số trừ là số có một hoặc hai chữ số.
- Biết giải bài toán có một phép trừ ( số tròn chục trừ đi một số )
- BT cần làm: 1, 3. HSKG làm được hết các bài tập SGK.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:Bộ đồ dùng học toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức: Cho HS hát
- Hát tập thể.
2. Kiểm tra bài cũ: Đặt tính rồi tính
26+ 8 56 + 7
- GV nhận xét.
- 2 HS lên bảng làm, dưới lớp làm bảng con.
3.Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi tên bài.
- HS nhắc lại tên bài.
3.2. Giảng bài:
a.Giới thiệu cách thực hiện phép trừ 40- 8
*Bước 1: GT phép trừ 40- 8
GV gắn que tính lên bảng( như SGK)
- HS theo dõi.
Yêu cầu HS lấy 4 bó que tính.
- HS lấy 4 bó que tính, mỗi bó 1 chục.
- GV thao tác: Lấy đi 8 que tính.
+ Cô vừa bớt đi mấy que tính?
- 8 que tính.
GV nêu bài toán:Có 4 chục que tính, bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
- HS nêu lại bài toán.
+ Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm thế nào?
Làm phép trừ: 40- 8
*Bước 2: Hướng dẫn thực hành trên que tính:
Yêu cầu HS thực hành trên que tính và tìm ra kết quả.
-HS thực hành trên que tính và tìm ra kết quả bằng 32 que tính.
- Gọi HS nêu cách làm
HS nêu.
-GV hướng dẫn: Lấy 1 chục que tính, tháo rời ra được 10 que tính, lấy bớt đi 8 que tính , còn lại 2 que tính( 10-8= 2) , vi ết 2 thẳng cột với 0 và 8; 4 chục bớt đi 1 chục còn 3 chục( 4-1= 3), viết 3 ở cột chục, 3 chục que tính và 2 que tính rời gộp lại thành 32 que tính.
Chục
Đơn vị
4
-
0
8
3
2
Như vậy: 40- 8=.
-HS nêu: 40- 8= 32
* Bước 3: Hướng dẫn cách đặt tính và thực hiện PT:
- Yêu cầu HS đặt tính ra bảng con.
- HS đặt tính ra bảng con.
+ Gọi HS nêu cách đặt tính.
-HS nêu: Viết số 40 ở dòng trên, viết số 8 ở dưới sao cho thẳng với 0.Dấu - đặt giữa hai số, kẻ dấu ngang.
- Yêu cầu HS thực hiện phép tính.
- HS thực hiện phép tính.
+ Gọi HS nêu cách thực hiện phép tính.
-
40
8
32
-HS nêu:
•0 không trừ được 8, lấy 10 trừ 8 bằng 2, viết 2, nhớ 1.
•4 trừ 1 bằng 3, viết 3.
Vậy: 40- 8= 32
- Nhiều HS nêu lại
GV yêu cầu HS thực hiện : 70- 8
- HS đặt tính và thực hi ện vào bảng con.
b. GT cách thực hiện phép trừ 40- 18:
*Bước 1: GT phép trừ 40- 18
-Yêu cầu HS lấy 4 bó que tính, mỗi bó có 1 chục que tính.
+ Vậy chúng ta lấy tất cả bao nhiêu que tính?
- HS lấy 4 bó que tính, mỗi bó có 1 chục que tính.
- 40 que tính.
- GV thao tác: Lấy đi 18 que tính.
+ Cô vừa bớt đi bao nhiêu que tính?
GV nêu bài toán:Có 4 chục que tính,bớt đi 18 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
- Bớt đi 18 que tính
-HS nêu lại bài toán.
+ Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm thế nào?
Làm phép trừ: 40- 18
*Bước 2: Hướng dẫn thực hành trên que tính:
Yêu cầu HS thực hành trên que tính và tìm ra kết quả.
-HS thực hành trên que tính và tìm ra kết quả bằng 22 que tính.
- Gọi HS nêu cách làm
HS nêu.
- GV hướng dẫn:
•Từ 4 bó lấy 1 bó còn lại 3 bó.Tháo rời ra được 10 que tính, lấy bớt đi 8 que tính , còn lại 2 que tính.
•Từ 3 bó còn lại , lấy tiếp 1 bó que tính nữa, còn lại 2 bó ( 2 chục que tính). Như vậy từ 4 chục que tính lấy đi 1 chục que tính, rồi lại lấy tiếp 1 chục que tính nữa, tức là lấy đi 1 thêm 1 là 2(chục que tính), còn lại 2 chục que tính.
•Kết quả: Còn lại 2 chục que tính và 2 que tính rời, nên còn lại 22 que tính.
Chục
Đơn vị
4
-
1
0
8
2
2
* Bước 3: HD cách đặt tính và thực hiện PT:
- Yêu cầu HS đặt tính ra bảng con.
- HS đặt tính ra bảng con.
+ Gọi HS nêu cách đặt tính.
-HS nêu: Viết số 40 ở dòng trên, viết số 18 sao cho hàng chục thẳng hàng chục, hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị.Dấu - đặt giữa hai số, kẻ dấu ngang.
- Yêu cầu HS thực hiện phép tính.
- HS thực hiện phép tính.
+ Gọi HS nêu cách thực hiện phép tính.
-
40
18
22
-HS nêu:
• 0 không trừ được 8, lấy 10 trừ 8 bằng 2, viết 2, nhớ 1.
•1 thêm 1 bằng 2,4 trừ 2 bằng 2, viết 2
Vậy: 40- 18= 22
- Nhiều HS nêu lại
GV nêu ví dụ : 60- 18
- HS đặt tính và thực hiện vào bảng con.
c.Thực hành
Bài 1/Tr. 47: Tính
- Gọi HS đọc đề bài, xác định yêu cầu.
- Gọi HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS chữa bài.
- Hướng dẫn chữa bài.
- GV nhận xét, chốt đáp án.
*Củng cố thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 – trường hợp số bị trừ là số tròn chục, số trừ là số có một hoặc hai chữ số.
- Tính
- HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính.
- HS làm bài vào vở.
- 6 HS lên bảng làm bài.
- HS nhận xét.HS nêu cách làm.
- HS đọc lại bài.
-
60
9
51
-
50
5
45
-
90
2
88
-
80
17
63
-
30
11
19
-
80
54
26
Bài 2/Tr. 47: Tìm x
- Gọi HS đọc đề, xác định yêu cầu.
- Tìm x
- Yêu cầu HS làm bài.
- HS làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm bài.
- Hướng dẫn chữa bài.
- HS nhận xét, nêu cách làm.
- GV nhận xét.
*Củng cố cách tìm một số hạng khi biết tổng và số hạng kia.
a. x + 9 = 30
x = 30 - 9
x = 21
b. 5 + x = 20
x = 20 - 5
x = 15
c.x + 19 = 60
x = 60- 19
x = 41
Bài 3/Tr. 47:
- Gọi HS đọc đề bài toán.
- Yêu cầu HS trình bày bài giải vào vở.
- Hướng dẫn chữa bài.
- GV nhận xét.
*Củng cố cho HS giải bài toán có một phép trừ ( số tròn chục trừ đi một số ).
- 2 HS đọc đề.
- HS làm bài vào vở, 1 HS lên chữa bài.
- HS nhận xét.
Bài giải
Đổi: 2 chục que tính = 20 que tính
Còn lại số que tính là:
20 - 5 = 15(que tính)
Đáp số: 15 que tính
4. Củng cố:
- Bài học hôm nay củng cố kiến thức gì?
- Vài HS nêu.
5. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.Về nhà học bài, hoàn thành bài tập, chuẩn bị bài sau.
- HS lắng nghe.
__________________________________________
CHÍNH TẢ
NGÀY LỄ
I. MỤC TIÊU:
- Nghe- viết chính xác, trình bày đúng bài CT Ngày lễ.
- Làm đúng BT2; BT 3a
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ BT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức: Cho HS hát
- Hát tập thể.
2. Kiểm tra bài cũ: GV đọc các từ khó
- GV nhận xét.
- 2 HS lên bảng, lớp viết bảng con .
3. Bài mới:
3.1.GTB: GV giới thiệu trực tiếp, ghi tên bài.
- HS lắng nghe, nhắc lại tên bài.
3.2. Hướng dẫn viết chính tả:
a. Tìm hiểu nội dung bài viết:
- GV đọc mẫu đoạn văn.
- HS theo dõi, đọc nhẩm.
- GV gọi HS đọc.
- 1 HS đọc
GV hỏi:
+ Đoạn văn nói về điều gì?
+ Đó là những ngày lễ nào?
+ Nói về những ngày lễ.
+ HS kể
b. Hướng dẫn viết từ khó:
+ Trong bài có những từ khó nào dễ lẫn khi viết?
- HS nêu: Quốc tế, Phụ nữ, Lao động
- Y/C HS viết từ khó.
- Gọi HS mang bảng cho lớp nhận xét.
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng.
- 1 HS lên bảng, dưới lớp viết bảng con.
- HS nhận xét.
- HS nhận xét.
c. Hướng dẫn cách trình bày:
+ Những chữ nào trong tên các ngày lễ
- HS nêu: Ngày Quốc tế Phụ nữ, Ngày
nói trên được viết hoa ?
Gọi HS nêu cách trình bày đoạn văn.
Quốc tế Lao động, Ngày Quốc tế Thiếu nhi, Ngày Quốc tế Người cao tuổi.
- HS nêu cách trình bày.
3.3 Viết chính tả:
- Yêu cầu HS nhắc lại tư thế ngồi viết.
- Nêu lại cách trình bày.
- GV đọc từng từ, cụm từ.
- Chú ý quan sát, uốn nắn HS yếu.
- GV đọc lại bài cho HS soát lỗi.
- GV thu, chấm và nhận xét một số bài.
- HS nêu.
- HS nêu.
- HS nghe viết.
- HS soát bài, tự chữa lỗi bằng bút chì và sửa lỗi sai vào cuối bài.
3.4 Hướng dẫn HS làm BT:
Bài 2: Điền vào chỗ trống c hay k?
- Gọi HS đọc đề bài, xác định yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- GV gọi HS lên bảng làm bài.
- Hướng dẫn chữa bài, gọi HS khác đọc bài làm của mình.
- GV nhận xét.
*Củng cố luật chính tả e, ê, i.
- Điền vào chỗ trống c hay k.
- HS làm bài vào vở.
- 2 HS lên bảng làm bài.
- HS nhận xét.
con cá, con kiến, cây cầu, dòng kênh
Bài 3a: Điền vào chỗ trống l hay n?
- Gọi HS đọc đề bài, xác định yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- GV gọi HS lên bảng làm bài.
- Hướng dẫn chữa bài, gọi HS khác đọc bài làm của mình.
- GV nhận xét.
*Củng cố cách phân biệt l/n.
- Điền vào chỗ trống l hay n.
- HS làm bài vào vở.
- HS nêu.
- HS nhận xét.
- lo sợ, ăn no, hoa lan, thuyền nan
4. Củng cố:
- Nêu lại luật chính tả e, ê, i với âm c?
- HS nêu
5. Dặn dò:
- Về nhà xem lại bài, viết lại các từ sai,chuẩn bị bài sau.
__________________________________________
THỂ DỤC
(GV chuyên soạn giảng)
_______________________________________________________________________________________
Thứ tư ngày 02 tháng 11 năm 2016
TẬP ĐỌC
Bu thiÕp
I. MỤC TIÊU
- Biết nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu tác dụng của bưu thiếp, cách viết bưu thiếp, phong bì thư, (trả lời được các CH trong SGK)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức: Cho HS hát
2. Kiểm tra bài cũ :
Kiểm tra bài: “Sáng kiến của bé Hà”.
- Gọi 2 HS bài “Sáng kiến của bé Hà” và trả lời câu hỏi.
Nhận xét.
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi đề .
b.Giảng bài:
Hoạt động 1: Luyện đọc.
a. Giáo viên đọc mẫu từng bưu thiếp.
b. Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ:
* Đọc từng câu:
- Rút từ HS đọc sai
* Đọc trước lớp từng bưu thiếp và phần đề ngoài phong bì.
+ Hướng dẫn đọc đúng một số câu (BP)
- Người gửi: // Trần Trung Nghĩa / Sở Giáo dục và Đào tạo Bình Thuận.
- Người nhận: // Trần Hoàng Ngân / 18 / đường Võ Thị Sáu // thị xã Vĩnh Long / tỉnh Vĩnh Long.//
+ Giúp HS hiểu nghĩa từ: bưu thiếp.
* Đọc trong nhóm.
* Thi đọc giữa các nhóm.
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Bưu thiếp đầu là của ai gửi cho ai ? Gửi để làm gì ?
- Bưu thiếp thứ hai là của ai gửi cho ai ? Gửi để làm gì ?
- Bưu thiếp dùng để làm gì ?
- Em có thể gửi bưu thiếp cho người thân vào những ngày nào?
- Khi gửi bưu thiếp qua đường bưu điện em phải chú ý điều gì để bưu thiếp đến tay người nhận?
- Gọi 1 HS đọc câu hỏi 4.
- Hướng dẫn HS viết bưu thiếp và phong bì thư. (CL)
- Gọi HS đọc bài làm.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét.
Hoạt động 3: Luyện đọc lại
YC HS đọc lại bưu thiếp và phong bì
4. Củng cố :
- Bưu thiếp dùng để làm gì ?
5. Dặn dò :
- Dặn xem trước bài: “Bà cháu”.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi theo nội dung bài.
- Lắng nghe.
- Theo dõi bài đọc ở SGK.
- Tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài.
- Luyện phát âm đúng
- Tiếp nối nhau đọc .
- Đọc ngắt câu đúng.
- Đọc từ ở phần chú giải.
- Đọc theo nhóm 3.
- Đại diện vài nhóm đọc.
+ HS đọc bưu thiếp 1
- Của cháu gửi cho ông bà. Để chúc mừng ông bà nhân dịp năm mới.
+ HS đọc bưu thiếp 2
- Của ông bà gửi cho cháu. Để báo tin ông bà đã nhận được bưu thiếp của cháu và chúc tết cháu.
- Để chúc mừng, thăm hỏi, thông báo vắn tắt tin tức.
- Năm mới, sinh nhật, ngày lễ lớn.
+ HS đọc bì thư
- Phải ghi địa chỉ người gửi, người nhận rõ ràng, đầy đủ.
- Hãy viết bưu thiếp chúc.
- Thực hành viết bưu thiếp và phong bì thư.
- Vài HS đọc bài làm.
- 3 HS đọc bài
- Trả lời.
- Lắng nghe.
____________________________________________
TOÁN
TIẾT 48: 11 trõ ®i mét sè: 11 - 5
I. MỤC TIÊU
- Biết cách thực hiện phép trừ dạng 11 – 5, lập được bảng 11 trừ đi một số.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 11- 5
- BT cÇn lµm: Bài 1a, Bài 2, Bài 4
* HSKG lµm ®îc hÕt c¸c bµi tËp SGK
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ; bảng gài, que tính.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1. Ổn định tổ chức: Cho HS hát
2. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2HS lên bảng đặt tính và tính:
90 – 18 ; 60 – 8.
- Nhận xét.
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi đề.
b. Giảng bài:
Hoạt động 1: Giới thiệu phép trừ 11 - 5.
+ GV nêu bài toán: Có 11 que tính, bớt đi 5 que tính nữa. Hỏi còn lại mấy que tính ? (qt)
-Muốn biết còn lại mấy que tính em làm phép tính gì ?
- Yêu cầu HS thực hiện trên que tính.
- Vậy: 11 - 5 = ?
- Hướng dẫn HS nêu cách đặt tính và tính.
Hoạt động2: Lập bảng trừ “11 trừ đi một số”
- Chia HS thảo luận cặp đôi tìm kết quả.
- Cho cả lớp đọc đồng thanh bảng trừ.
- Xóa dần bảng cho HS đọc thuộc.
Hoạt động 3: Luyện tập.
Bài 1/Tr. 48: Tính nhẩm: (HS KG làm thêm b)
- YC HS nhận xét về 9+ 2 và 2+ 9; mối quan hệ giữa phép cộng 2+ 9 và phép trừ 11 – 9,
11 – 2
-GV nhận xét,chốt kết quả.
*Củng cố về thực hiện phép tính cộng,trừ và mối quan hệ của chúng.
Bài 2 / Tr. 48 : Tính
- Em thực hiện tính kết quả theo thứ tự nào?
- Gọi HS lên bảng làm
- Nhận xét.
*Củng cố về thực hiện phép trừ, dạng 11-5.
Bài 3 /Tr. 48: HSKG
-GV nhận xét,chốt kết quả đúng.
*Củng cố về thực hiện tính trừ để tìm hiệu.
Bài 4/Tr. 48 :
- Gọi HS đọc đề toán.
- Nhận xét.
*Củng cố về giải bài toán có một phép trừ,dạng 11-5.
4. Củng cố
- Gọi 1 HS đọc lại bảng trừ: 11 trừ đi một số.
5.Dặn dò :
- Dặn xem trước bài: “31 - 5”
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng .
- Cả lớp làm vào bảng con.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
+ Phép trừ: 11 – 5.
- Thao tác trên que tính và đưa ra kết quả là:6 que tính.
- 6
- HS nêu cách đặt tính và tính.
11
- 5
6
- Vài học sinh nhắc lại.
- Nối tiếp nhau nêu kết quả từng phép tính.
- Cả lớp đọc
- Đọc thuộc lòng.
- 1 HS nêu yêu cầu bài.
- HS nối tiếp nhau nêu kết quả nhẩm
- HS nhận xét
- 1 HS nêu yêu cầu bài.
- Trừ từ phải sang trái.
-3 HS lên bảng .
- Nêu cách tính
- HS đọc đề bài và làm.
- 1số học sinh đọc kết quả,nêu cách làm.
- HS khác nhận xét,nêu cách làm.
- 1HS đọc đề toán.
- 2 HS lên bảng, 1 em tóm tắt, 1 em giải toán
*Đ/A: 7 quả bóng bay.
- 1 HS đọc bảng trừ.
- Lắng nghe.
__________________________________________
CHÍNH TẢ
ÔNG VÀ CHÁU
I. MỤC TIÊU:
- Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng 2 khổ thơ.
- Làm được BT2; BT(3) a.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức: Cho HS hát
- Hát tập thể.
2. Kiểm tra bài cũ: GV đọc các từ khó
- GV nhận xét.
- 2 HS lên bảng, lớp viết bảng con .
3. Bài mới:
3.1.GTB: GV giới thiệu trực tiếp, ghi tên bài.
- HS lắng nghe, nhắc lại tên bài.
3.2. Hướng dẫn viết chính tả:
a. Tìm hiểu nội dung bài viết:
- GV đọc mẫu đoạn văn.
- HS theo dõi, đọc nhẩm.
- GV gọi HS đọc.
- 2 HS đọc
GV hỏi:
+ Khi ông và cháu thi vật với nhau thì ai là người thắng cuộc?
+ Khi đó ông đã nói gì với cháu?
+ GV giải nghĩa từ: xế chiều, rạng sang
+ Có đúng là cậu bé trong bài thơ thắng được ông của mình không ?
+ Cháu luôn là người thắng cuộc.
+ Ông nói: Cháu khỏe hơn ông nhiều. Ông là buổi trời chiều.Cháu là ngày rạng sáng.
Ông nhường cháu, giả vờ thua cho cháu vui.
b. Hướng dẫn viết từ khó:
+ Trong bài có những từ khó nào dễ lẫn khi viết?
- HS nêu:keo, trời chiều, rạng sáng.
- Y/C HS viết từ khó.
- Gọi HS mang bảng cho lớp nhận xét.
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng.
- 1 HS lên bảng, dưới lớp viết bảng con.
- HS nhận xét.
- HS nhận xét.
c. Hướng dẫn cách trình bày:
- Bài thơ có mấy khổ thơ ?
- Mỗi câu thơ có mấy chữ ?
- Vậy khi viết em nên trình bày như thế nào cho đẹp ?
- Tìm các dấu hai chấm và dấu ngoặc kép trong bài ?
- 2 khổ thơ .
- 5 chữ.
- Thụt vào lề 3 ô rồi viết.
- HS nêu
3.3 Viết chính tả:
- Yêu cầu HS nhắc lại tư thế ngồi viết.
- Nêu lại cách trình bày.
- GV đọc từng dòng thơ.
- Chú ý quan sát, uốn nắn HS yếu.
- GV đọc lại bài cho HS soát lỗi.
- GV thu, chấm và nhận xét một số bài.
- HS nêu.
- HS nêu.
- HS nghe viết.
- HS soát bài, tự chữa lỗi bằng bút chì và sửa lỗi sai vào cuối bài.
3.4 Hướng dẫn HS làm BT:
Bài 2: Tìm 3 chữ bắt đầu bằng c, 3 chữ bắt đầu bằng k.
- Gọi HS đọc đề bài, xác định yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- GV gọi HS lên bảng làm bài.
- Hướng dẫn chữa bài, gọi HS khác đọc bài làm của mình.
- GV nhận xét.
*Củng cố luật chính tả e, ê, i với âm c.
Bài 3a: Điền vào chỗ trống l hay n?
- Tìm 3 chữ bắt đầu bằng c, 3 chữ bắt đầu bằng k.
- HS làm bài vào vở.
- 2 HS lên bảng làm bài.
- HS nhận xét.
+ Bắt đầu bằng c: cá, cỏ, càng, cao
+ Bắt đầu bằng k: kiến, keo, kiên
- Gọi HS đọc đề bài, xác định yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- GV gọi HS lên bảng làm bài.
- Hướng dẫn chữa bài.
- Gọi HS đọc câu tục ngữ.
- GV nhận xét.
- GV giải nghĩa câu tục ngữ.
* Củng cố cách phân biệt l/ n.
- Điền vào chỗ trống l hay n.
- HS làm bài vào vở.
- HS nêu.
- HS nhận xét.
Lên non mới biết non cao
Nuôi con mới biết công lao mẹ thầy.
4. Củng cố:
- Nêu các tiếng bắt đầu bằng c, 3 chữ bắt đầu bằng k?
- HS nêu
5. Dặn dò:
- Về nhà xem lại bài, viết lại các từ sai,chuẩn bị bài sau.
__________________________________________
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
BÀI 10: ÔN TẬP CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE
I.MỤC TIÊU:
- Khắc sâu kiến thức về các hoạt động của cơ quan vận động, tiêu hóa.
- Biết sự cần thiết và hình thành thói quen ăn sạch, uống sạch và ở sạch.
* HSKG: - Nêu tác dụng của ba sạch để cơ thể khoẻ mạnh và chóng lớn
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Hình vẽ SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1. Ổn định tổ chức: Cho HS hát
2. Kiểm tra bài cũ :
- Nêu tác hại do giun gây ra?
- Làm thế nào để phòng bệnh giun?
- GV nhận xét, đánh giá
3. Bài mới :
a.Giới thiệu bài
Giới thiệu trực tiếp - Ghi đề lên bảng.
b.Giảng bài:
v Hoạt động 1: Trò chơi xem cử động, nói tên các cơ xương và khớp xương.
*Bước 1: Hoạt động theo nhóm.
- Chia nhóm, yêu cầu HS hoạt động nhóm:
Các nhóm thực hiện sáng tạo một số động tác vận động và nói với nhau xem khi làm động tác đó thì vùng cơ nào, xương nào và khớp xương nào phải cử động.
*Bước 2: Hoạt động cả lớp.
- Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp. Các nhóm khác quan sát và cử đại diện viết nhanh tên các nhóm cơ, xương, khớp xương thực hiện cử động đó vào bảng con rồi giơ lên. Nhóm nào viết nhanh và đúng là nhóm đó thắng cuộc.
*Bước 3: GV kết luận: Chúng ta cử động được là nhờ vào sự phối hợp giữa cơ và xương.
v Hoạt động 2: Trò chơi “Thi hùng biện”.
*Bước 1:
- GV chuẩn bị sẵn một số tham ghi câu hỏi.
- Yêu cầu đại diện nhóm lên bốc thăm câu hỏi về chuẩn bị trả lời.
*Bước 2:
- Yêu cầu đại diện các nhóm lên trả lời.
- Nhóm nào có nhiều lần thắng cuộc sẽ được khen thưởng.
* Gợi ý câu hỏi:
- Chúng ta cần ăn uống và vận động như thế nào để khỏe mạnh và chóng lớn?
- Tại sao phải ăn uống sạch sẽ?
- Làm thế nào để phòng bệnh giun ?
*Bước 3: GV kết luận
4. Củng cố:
- Em hãy nêu 3 sạch ?
- Giun chui vào cơ thể người qua con đường nào?
5. Dặn dò:
- Dặn giữ gìn vệ sinh sạch sẽ và xem trước bài “Gia đình”.
- Nhận xét tiết học.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
-Nhắc lại tên bài.
- Hoạt động nhóm 4:
- Các nhóm thảo luận và thực hiện.
- Đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp.
- Đại diện nhóm lên bốc thăm.
- Đại diện nhóm trả lời.
+ Ăn sạch, uống sạch, ở sạch.
+ ăn uống.
- Lắng nghe.
_________________________________________________________________________
Thứ năm ngày 03 tháng 11 năm 2016
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ NGỮ VỀ HỌ HÀNG.DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI.
I. MỤC TIÊU:
- Tìm được một số từ ngữ chỉ người trong gia đình, họ hàng (BT1, BT2); xếp đúng từ chỉ người trong gia đình, họ hàng mà em biết vào 2 nhóm họ nội, họ ngoại (BT3)
- Điền đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi vào đoạn văn có chỗ trống (BT4)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ chép sẵn bài tập 2 và bài tập 4 SGK .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoaït ñoäng cuûa giaùo vieân
Hoaït ñoäng cuûa hoïc sinh
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Điền từ thích hợp vào chỗ trống?
- Chúng em. cô giáo giảng bài.
- Thầy Phước ..môn Mĩ thuật.
- GV nhận xét.
- Hát
- 3 HS lên bảng điền, lớp làm bảng con.
3. Bài mới:
3.1 GTB:GT trực tiếp, ghi tên bài.
- Nhắc lại tên bài
3.2 Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:Tìm những từ chỉ người trong gia đình, họ hàng ở câu chuyện Sáng kiến của bé Hà.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- 1HS đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS đọc thầm truyện sáng kiến
- HS đọc
của bé Hà tìm và viết ra giấy nháp những từ chỉ người trong gia đình, họ hàng.
- Gọi HS đọc các từ chỉ người trong gia đình, họ hàng.
- HS nêu: bố, ông, bà, con, mẹ, cụ già, cô, chú, con cháu, cháu.
- GV ghi bảng những từ HS nêu
- GV gọi HS đọc lại các từ.
- HS đọc
*Củng cố: Cung cấp từ ngữ về họ hàng.
Bài 2: Kể thêm các từ chỉ người trong gia đình, họ hàng mà em biết.
- Gọi HS đọc đề, xác định yêu cầu.
- HS đọc đề, xác định yêu cầu.
-Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi thời gian 2 phút.
- HS thảo luận cặp đôi và ghi ra phiếu thảo luận.
- GV gọi 2 nhóm lên bảng dán phiếu , đại diện nhóm báo cáo.
Các từ chỉ người trong gia đình, họ hàng: cụ, ông, bà, cha, mẹ, chú, bác, cô, dì, thím, cậu, mợ, con dâu, con rể, cháu chắt, .
- GV gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét.
*Củng cố: Cung cấp từ ngữ về họ hàng.
Bài 3: Xếp vào mỗi nhóm sau một từ chỉ người trong gia đình, họ hàng mà em biết.
- Gọi HS đọc đề, xác định yêu cầu.
- HS đọc đề, xác định yêu cầu.
- GV giải thích:
+ Họ nội là những người họ hàng về đằng bố
+ Họ ngoại là những người họ hàng về đằng mẹ.
- HS lắng nghe.
- GV yêu cầu HS làm ra nháp.
- HS làm ra nháp, 2 HS lên bảng làm.
- Hướng dẫn chữa bài.
- HS nhận xét.
- GV gọi HS khác đọc bài làm.
+ Họ nội: chú, cô, thím,
+ Họ ngoại: cậu, dì,mợ, bà ngoại
*Củng cố: Cung cấp từ ngữ về họ hàng bên nội, bên ngoại.
Bài 4: Em chọn dấu chấm hay dấu chấm hỏi để điền vào ô trống.
- GV treo bảng phụ.
- Gọi HS đọc đề, xác định yêu cầu.
- Chọn dấu chấm hay dấu chấm hỏi để điền vào ô trống.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- HS làm bài vào vở.
- GV gọi HS lên bảng chữa bài.
- 1 HS lên bảng làm bài.
-GV nhận xét, chữa bài.
-HS giải thích bài làm.
- Gọi HS đọc lại truyện vui.
- 2 HS đọc
*Củng cố: Cách sử dụng dấu chấm, dấu chấm hỏi.
4. Củng cố
- Hôm nay ta học nội dung gì?
- Trong bài này chúng ta đã tìm được từ chỉ người trong gia đình, họ hàng nào?
- HS trả lời.
- HS trả lời.
5. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
__________________________________________
TOÁN
TIẾT 49: 31- 5
I. MỤC TIÊU:
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 31 – 5.
- BiÕt gi¶i bµi to¸n cã mét phÐp trõ d¹ng 31 - 5
- Nhận biết giao điểm giữa hai đoạn thẳng.
- BT cÇn lµm: Bài 1(dòng 1), Bài 2 (a, b), Bài 3, Bài 4
* HSKG lµm thêm các bài: Bài 1( dòng 2), Bài 2c
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng cài + que tính + bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức: Cho HS hát
- Hát tập thể.
2. Kiểm tra bài cũ: Đặt tính rồi tính
11- 8 11 - 7
- GV nhận xét.
- 2 HS lên bảng làm, dưới lớp làm bảng con.
3.Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi tên bài.
- HS nhắc lại tên bài.
3.2. Giảng bài:
a. GT cách thực hiện phép trừ 31- 5:
*Bước 1: GT phép trừ 31- 5
-Yêu cầu HS lấy 3 bó que tính và 1 que tính rời
+ Vậy chúng ta lấy tất cả bao nhiêu que tính?
- HS lấy 3 bó que tính và 1 que tính rời
- 31 que tính.
GV nêu bài toán:Có 31 que tính,bớt đi 5 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
-HS nêu lại bài toán.
+ Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm thế nào?
Làm phép trừ: 31- 5
*Bước 2: Hướng dẫn thực hành trên que tính:
Yêu cầu HS thực hành trên que tính và tìm ra kết quả.
-HS thực hành trên que tính và tìm ra kết quả bằng 26 que tính.
- Gọi HS nêu cách làm
HS nêu.
- GV hướng dẫn:
Chục
Đơn vị
3
-
1
5
2
6
* Bước 3: HD cách đặt tính và thực hiện PT:
- Yêu cầu HS đặt tính ra bảng con.
- HS đặt tính ra bảng con.
+ Gọi HS nêu cách đặt tính.
-HS nêu: Viết số 31 ở dòng trên, viết số 5 ở dưới sao cho thẳng với chữ số hàng đơn vị là 1.Dấu - đặt giữa hai số, kẻ dấu ngang.
- Yêu cầu HS thực hiện phép tính.
- HS thực hiện phép tính.
+ Gọi HS nêu cách thực hiện phép tính.
-
31
5
26
-HS nêu:
• 1 không trừ được 5, lấy 11 trừ 5 bằng 6, viết 6, nhớ 1.
•3 trừ 1 bằng 2, viết 2.
Vậy: 31- 5= 26
- Nhiều HS nêu lại
GV yêu cầu HS thực hiện : 31- 8
- HS đặt tính và thực hiện vào bảng con.
b.Luyện tập:
Bài 1/Tr. 49: Tính
- Gọi HS đọc đề bài, xác định yêu cầu.
- Gọi HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS chữa bài.
- Hướng dẫn chữa bài.
- GV nhận xét, chốt đáp án.
-Gọi HS khá giỏi thực hiện nhanh các phép tính dòng 2.
*Củng cố về thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 31 – 5.
- Tính
- HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính.
- HS làm bài vào vở.
- 5 HS lên bảng làm bài.
- HS nhận xét.HS nêu cách làm.
- HS nêu cách thực hiện.
- HS đọc lại bài.
-
31
8
23
-
41
3
38
-
61
7
54
-
31
9
22
-
81
2
79
-
21
4
17
-
71
6
65
-
11
8
3
-
41
5
36
-
91
9
82
Bài 2/Tr. 49: Đặt tính rồi tính hiệu
- Gọi HS đọc đề bài, xác định yêu cầu.
- HS nêu: Đặt tính rồi tính hiệu.
- Gọi HS nêu cách làm.
- HS nêu
- Yêu cầu HS làm bài.
- HS làm vào vở, 3 HS chữa bài bảng lớp.
- GV hướng dẫn chữa bài.
- HS nhận xét, nêu cách thực hiện phép tính.
*Củng cố cho HS về cách tính hiệu.
-
51
4
47
-
21
6
15
-
71
8
63
Bài 3/Tr. 49:
- Gọi HS đọc đề bài toán.
- Yêu cầu HS trình bày bài giải vào vở.
- Hướng dẫn chữa bài.
- GV nhận x
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- TUẦN 10.doc