Giáo án Tổng hợp các môn học khối lớp 3 - Tuần 17 - Trường Tiểu học Hưng Dũng 2

I.MỤC TIÊU:

- Biết công lao của các thương binh liệt sĩ đối với quê hương đất nước

- Kính trọng , biết ơn và quan tâm giúp đỡ các gia đình thương binh, liệt sĩ ở địa phương bằng những việc làm phù hợp với khả năng.

- Tham gia các hoạt động đền ơn, đáp nghĩa các gia đình thương binh, liệt sĩ do nhà trường tổ chức.

* Tham gia các hoạt động đền ơn, đáp nghĩa các gia đình thương binh, liệt sĩ do nhà trường tổ chức.

- HS có thái độ tôn trọng, biết ơn các thương binh, gia đình liệt sĩ.

- GDKNS: Kĩ năng trình bày suy nghĩ, thể hiện cảm xúc về những người dã hi sinh xương máu vì Tổ quốc; KN xác định giá trị về những người dã quên mình vì Tổ quốc.

 

docx63 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 825 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tổng hợp các môn học khối lớp 3 - Tuần 17 - Trường Tiểu học Hưng Dũng 2, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hận xét 1 hình. - Một số nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung - HS cả lớp đứng tại chỗ, vòng tay trước ngực, bàn tay nắm hờ, tay trái dưới tay phải. ------------------------------------------------------------------------ TẬP VIẾT: ÔN CHỮ HOA N I. MỤC TIÊU: - Viết đúng chữ hoa N (2 dòng); Q, Đ (1 dòng); viết đúng tên riêng Ngô Quyền (1 dòng) và câu ứng dụng: Đường vô ... tranh hoạ đồ (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ. - Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng. - Có ý thức rèn chữ, giữ vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Mẫu chữ viết hoa N, Q Đ. Các chữ Ngô Quyền và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li. 2. Học sinh: Vở tập viết 3 tập một, bảng con, phấn, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Yêu cầu học sinh viết bảng con một số từ. - Nhận xét, đánh giá chung. - Giới thiệu bài mới : trực tiếp. 2. Các họat động chính : a. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS viết bảng con (15 phút). * Mục tiêu: Giúp HS viết đúng các con chữ, hiểu câu ứng dụng. * Cách tiến hành: Luyện viết chữ hoa - Cho HS tìm các chữ hoa có trong bài: N, Q, Đ. - YC HS nêu cách viết các chữ hoa vừa tìm được - Chốt lại cách viết từng chữ - Viết mẫu, kết hợp với việc nhắc lại cách viết từng chữ. - Yêu cầu HS viết chữ “N, Q, Đ” vào bảng con. Luyện viết từ ứng dụng. - Gọi HS đọc từ ứng dụng: Ngô Quyền. - Giới thiệu: Ngô Quyền là vị anh hùng dân tộc của nước ta. Năm 938, ông đã đánh bại quân xâm lược Nam Hán trên sông Bạch Đằng, mở đầu thời độc lập tự chủ của nước ta. - Yêu cầu HS viết vào bảng con. Luyện viết câu ứng dụng - Mời HS đọc câu ứng dụng. - Cho HS nêu ý nghĩa của câu ca dao - KL: Ca ngợi phong cảnh Xứ Nghệ đẹp như tranh vẽ. b. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết (15 phút). * Mục tiêu: Giúp HS viết đúng con chữ, trình bày sạch đẹp vào vở tập viết. * Cách tiến hành: - Nêu yêu cầu viết theo mẫu như trong vở - Cho HS viết vào vở - Theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở các HS viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ. - Thu 5 bài để chấm. 3. Củng cố, dặn dò: (3 phút): - Nhắc lại nội dung bài học. - Xem lại bài, chuẩn bị bài sau. - Hát đầu tiết. Lăng Ngô Quyền - Viết bảng con. - Tìm các chữ hoa trong bài - 2 HS nêu - Theo đõi - Viết các chữ vào bảng con. - 1 HS đọc - Lắng nghe - Viết trên bảng con. - 1 HS đọc câu ứng dụng - 2 HS nêu N Q Đ N Ngô Quyền Xứ Nghệ Đường Đường N N N N N N Q Đ Q Đ Q Đ Q Ngô Quyền Ngô Quyền Ngô Quyền Đường vô xứ Nghệ quanh quanh Non xanh, nước biếc như tranh hoạ đồ ---------------------------------------------------------------------- GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG: TẤM GƯƠNG VỀ TRÁCH NHIỆM VỚI BẢN THÂN I.MỤC TIÊU: - Tổ chức và hướng dẫn học sinh tham gia các hoạt động với tốc độ phù hợp - Hướng dẫn học sinh khởi dộng tiết học qua hoạt động hát tập thể - Tạo hứng thú để các em tham gia và hoàn thành trải nghiệm “ tấm gương về trách nhiệm” -Tạo cơ hội để học sinh tương tác với nhau, cùng nhau suy nghĩ nên học tập những gì từ những tấm gương trong gia đình của các em -Khuyến khích học sinh động não cùng cả lớp để hoàn thiện các tấm thẻ “ cùng khám phá” -Tạo cơ hội để học sinh thể hiện và rèn luyện kĩ năng: lắng nghe, thuyết trình, hợp tác , đồng cảm,chia sẻ,tự nhận thức và biểu đạt cảm xúc II. CÁC HOẠT ĐỘNG DAỴ HỌC HĐ1:tấm gương về trách nhiệm Bước 1: Có thể khởi động tiết học bằng cách cho cả lớp hát một bài hát tập thể về gia đình Ví dụ: bài hát “ Cả nhà thương nhau” Bước 2: -Kể một vài ví dụ về ông bà của mình đã chăm sóc bản thân như thế nào? (tập thể dục, đi bộ hàng ngày, uống thuốc bổ đều đặn...) Liên hệ với các nhan vạt ở trang 36 (SHS) và khuyến khích học sinh hình dung: “Hằng ngày các thành viên trong gia đình em chăm sóc bản thân như thế nào” Bước 3: Mở nhạc không lời và cho học sinh viết hoặc vẽ những người trong gia đình Bước 4: Cho một học sinh nói về các nhân vật vừa làm ở trang 36 HĐ2:Em học tập những tấm gương trong gia đình Bước 1: Chia lớp thành các nhóm Bước 2:Hướng dẫn các nhóm học sinh chọn điều mình thích từ những tấm gương trong gia đình vào bông hoa và dán vào tờ giấy A0 Bước 3:Cho học sinh lên đọc nội dung của bông hoa Bước 4: Cho học sinh ghi điều mình sẽ cố gắng vào cuối trang Bước 5: Tổng kết hoạt động 3.Cùng khám phá: Bước 1: Chia lớp thành 2 phần Chia lớp thành 2 phần: + Phần 1: Dành cho thẻ “ Nếu chỉ yêu thương bản thân” +Phàn 2: Dành cho thẻ: “ Nếu chỉ có trách nhiệm với bản thân” Bước 2: Minh họa và ghi mỗi bên một thẻ Bước 3: Cho học sinh chia sẻ theo nhóm và mỗi nhóm sẽ chọn 1 hoặc 2 ý để chia sẻ trước lớp Bước 4: Gợi ý và định hướng học sinh bằng các câu hỏi Bước 5: Cho học sinh đọc to một số câu của các em 4.Cả nhà cùng làm 5.Chuản bị baì học sau 6.Hoạt động hồi tưởng và tổng kết ------------------------------------------------------------------- HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: MỤC TIÊU: - Hướng dẫn học sinh hoàn thành các bài tập ở lớp ( Nếu chưa xong) - Luyện thêm một số bài tập về tính giá trị biểu thức; giải toán có lời văn bằng hai phép tính. - Luyện thêm để củng cố về sinh từ ngữ về thành thị - nông thôn; từ chỉ đặc điểm; so sánh; kiểu câu Ai thế nào? II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HĐ1: Hs tự hoàn thành bài tập còn chưa xong – GV chia học sinh theo nhóm môn học 2.HĐ2. Luyện tập: NHÓM YÊU THÍCH MÔN TOÁN: Bài 1: Tính giá trị của biểu thức: a) 315 + 72 + 13 = = b) 530 - 72 + 48 = = Bài 2: 33 : 3 x 4 . 43 58 . 85 - 19 - 8 30 + 4 . 80 : 2 - 9 Bài 3 :Cửa hàng có 27 chiếc xe đạp, đã bán số xe đạp đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu chiếc xe đạp? Giải ....................................................................... ....................................................................... ....................................................................... NHÓM YÊU THÍCH MÔN TIẾNG VIỆT: Bài 1 :Xếp những từ sau đây vào hai nhóm cho thích hợp: siêu thị, cánh đồng, công viên, luỹ tre, sân bay, cánh cò, đồi chè, ruộng bậc thang, khách sạn, nương ngô, trường đại học, ruộng lúa. a) Những vật thường có ở thành thị: ................. ............................................................................ b) Những vật thường có ở nông thôn: ............................................................................ Bài 2: Gạch dưới dòng thơ có hình ảnh so sánh trong đoạn thơ: “Gặp trăng gặp gió bất ngờ, Ở trong phố chẳng bao giờ có đâu. Bạn bè ríu rít tìm nhau, Qua con đường đất rực màu rơm phơi. Bóng tre mát rợp vai người, Vầng trăng như lá thuyền trôi êm đềm.” Bài 3: a) Khoanh tròn vào kiểu câu Ai thế nào? A. Tiếng sáo diều trong ngần. B. Bạn nhỏ thả diều trên cánh đồng. C. Diều là chiếc thuyền trôi trên sông Ngân. 3.b) Khoanh tròn vào những dòng chỉ gồm những từ chỉ đặc điểm của sự vật: A. thả diều, phơi, gặt hái B. trong ngần, chơi vơi, xanh C. cánh diều, chiếc thuyền, lưỡi liềm D. mênh mông, trắng ngần, bạc phết E. đỏ lựng, vàng hoe, bàn tay G. tím ngắt, lung lay, vàng rực Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút): - Yêu cầu các nhóm trình bày, - Các nhận xét, - Giáo viên sửa bài. Củng cố- dặn dò: Gv nhận xét tiết học - Ngồi theo nhóm các môn học và hoàn thành bài Bài 1: a) 315 + 72 + 13 = 378 + 13 = 391 b) 530 - 72 + 48 = 458 + 48 = 506 Bài 2: 33 : 3 x 4 > 43 58 = 85 - 19 - 8 30 + 4 > 80 : 2 - 9 Bài 3: Giải Số xe đạp cửa hàng đã bán là: 27 : 9 = 3 (chiếc) Số xe đạp cửa hàng còn lại là: 27 - 3 = 24 (chiếc) Đáp số: 24 chiếc Bài 1: a,Những vật thường có ở thành thị: siêu thị, công viên, sân bay, khách sạn, trường đại học. b) Những vật thường có ở nông thôn: cánh đồng, luỹ tre, cánh cò, đồi chè, ruộng bậc thang, nương ngô, ruộng lúa. Bài 2: “Gặp trăng gặp gió bất ngờ, Ở trong phố chẳng bao giờ có đâu. Bạn bè ríu rít tìm nhau, Qua con đường đất rực màu rơm phơi. Bóng tre mát rợp vai người, Vầng trăng như lá thuyền trôi êm đềm.” Bài 3: Đáp án : A,B,D Thứ 4 ngày 27 tháng 12 năm 2017 TOÁN : LUYỆN TẬP CHUNG I.MỤC TIÊU: Biết tính giá trị của biểu thức ở cả 3 dạng HS có ý thức rèn luyện tính cẩn thận II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bảng phụ, viết sẵn bài tập 4 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Luyện tập -GV gọi HS lên bảng làm biểu thức: - Nhận xét .: 3. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài - ghi tựa lên bảng. Hoạt động 2.HD luyện tập Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài Bài tập yêu cầu gì? -Nêu yêu cầu của bài toán và yêu cầu HS làm bài. - GV sửa bài nhận xét Bài 2: -Gọi HS nêu yêu cầu bài -HD HS tính giá trị của biểu thức tương tự bài tập 1. - GV nhận xét – tuyên dương Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài -Cho HS nêu cách làm và tự làm bài vào vở nháp. - GV sửa bài nhận xét Bài 4 - Gọi HS nêu yêu cầu bài -GV treo bảng phụ tổ chức trò chơi tiếp sức -HD cách thực hiện, cho HS chơi thử Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng Bài 5: -Gọi HS đọc đề bài. -Có tất cả bao nhiêu cái bánh? -Mỗi hộp xếp mấy cái bánh? -Mỗi thùng có mấy hộp? -Bài toán hỏi gì? -Muốn biết có bao nhiêu thùng bánh ta phải biết được điều gì trước đó? -Yêu cầu HS thực hiện giải BT trên theo 2 cách. - GV chấm 5 vở – nhận xét . 4 Củng cố -Nêu quy tắc tính giá trị biểu thức 5. Dặn dò: - Về nhà luyện tập thêm về tính giá trị của biểu thức. Chuẩn bị bài sau -Nhận xét giờ học. 2 HS lên bảng làm biểu thức: 484 :2 = 192: 2 48 (4 : 2)= 48 2 = 96 = 96 -Nghe giới thiệu và nhắc lại. HS đọc yêu cầu bài Tính giá trị của biểu thức -4 HS lên bảng, lớp làm bảng con. a/ 324–20+61=304+61 b/ 213:9= 63:9 = 365 = 7 188+12–50=200–50 40:26= 206 = 150 = 120 HS đọc yêu cầu bài -2 HS lên bảng thi đua, lớp làm nháp. a. 15 + 7 8 = 15 + 56 = 71 b. 90 + 28 : 2= 90 + 14 = 104 Dành cho HS khá giỏi 201 + 39 : 3 = 201 + 13 = 214 564 - 10 4 = 564 - 40 = 524 - HS nêu yêu cầu bài -2 HS lên bảng làm bài, lớp làm nháp. a. 123 (42 – 40) = 123 2 = 246 b. 72 : (2 4) = 72 : 8 = 9 Dành cho HS khá giỏi (100+11) 9 = 111 9 64 : ( 8:4)= 64:2 = 999 = 32 -2 HS đọc yêu cầu - Mỗi đội 5 HS tham gia trò chơi VD: 86 – (81 – 31) = 86 – 50 = 36 Vậy giá trị của BT 86 – (81 – 31) là 36, nối BT 86 – (81 – 31) với số 36. -1 HS đọc đề SGK. -Có 800 cái bánh. -Mỗi hộp xếp 4 cái bánh. -Mỗi thùng có 5 hộp. -Có bao nhiêu thùng bánh. -Biết được có bao nhiêu hộp bánh / Biết được mỗi thùng có bao nhiêu cái bánh. -2 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở Bài giải (Cách 1): Số hộp bánh xếp được là: 800 : 4 = 200 (hộp) Số thùng bánh xếp được là: 200 : 5 = 40 ( thùng) Đáp số: 40 thùng Bài giải (Cách 2): Số bánh xếp được trong mỗi thùng là: 4 5 = 20 (bánh) Số thùng bánh xếp được là: 800 : 20 = 40 ( thùng) Đáp số: 40 thùng 2 HS nêu -------------------------------------------------------------- TẬP ĐỌC: ANH ĐOM ĐÓM I.MỤC TIÊU: - Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý khi đọc các dòng thơ, khổ thơ. Hiểu ND: Đom đóm rất chuyên cần cuộc sống của các loài vật ở làng quê vào ban đêm rất đẹp và sinh động (Trả lời được các CH trong SGK; thuộc 2 – 3 khổ thơ trong bài ) Thêm yêu cảnh đẹp và các loài vật ở làng quê. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh MH bài TĐ, bảng phụ ghi nội dung phần luyện đọc. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1/ Ổn định: 2/ Bài cũ: Mồ Côi xử kiện -Yêu cầu kể lại chuyện và TL câu hỏi +Chủ quán kiện bác nông dân về việc gì? +Khi bác nông dân nhận có hít hương thơm của thúc ăn trong quán, Mồ Côi phán thế nào? +Mồ Côi đã nói gì để kết thúc phiên tòa? - Nhận xét . 3/ Bài mới: Hoạt động 1:Giới thiệu bài: Hoạt động 2:Luyện đọc: - GV đọc mẫu toàn bài 1 lượt với giọng tha thiết, tình cảm. HD HS cách đọc. Chú ý tới từ gợi cảm: lan dần, chuyên cần, gió mát, suốt một đêm, lo, lặng lẽ, long lanh, quay vòng, bừng nở, rộn rịp, lui. - Hướng dẫn HS đọc từng câu và kết hợp luyện phát âm từ khó. -HD đọc từng khổ thơ và giải nghĩa từ khó. - Yêu cầu 3 HS nối tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp. GV theo dõi chỉnh sửa lỗi cho HS. - Yêu cầu HS đọc chú giải để hiểu nghĩa các từ khó. - Yêu cầu 6 HS nối tiếp nhau đọc bài lần 2 trước lớp, mỗi HS đọc 1 đoạn. - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm. - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. Hoạt động 3:HD tìm hiểu bài: - GV gọi 1 HS đọc cả bài. -Anh Đom Đóm lên đèn đi đâu? -Trong thực tế, đom đóm đi ăn đêm; ánh sáng ở bụng đom đóm phát ra để dễ tìm thức ăn. Ánh sáng đó là do chất lân tinh trong bụng đom đóm gặp không khí phát sáng. -Tìm từ tả đức tính của anh Đom Đóm trong hai khổ thơ? -Anh Đom Đóm đã làm công việc của mình như thế nào? Những câu thơ nào cho em biết điều đó? -Anh Đom Đóm thấy những cảnh vật gì trong đêm? -HS đọc thầm cả bài thơ, tìm một hình ảnh đẹp của anh Đom Đóm trong bài thơ. Hoạt động 4:HTL bài thơ: - Treo bảng phụ chép sẵn bài thơ. Cả lớp ĐT bài thơ trên bảng. - Xoá dần bài thơ. - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài thơ, sau đó gọi HS đọc trước lớp. - Nhận xét cho điểm. 4/ Củng cố: -Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ - GDHS: yêu cảnh đẹp và các loài vật ở làng quê. 5/ Dặn dò: Về nhà học thuộc bài thơ và chuẩn bị bài sau: Ôn tập - Nhận xét tiết học. Hát - 3 HS lên bảng. +Về tội bác vào quán hít mùi thơm của lợn quay, gà luộc, vịt rán mà không trả tiền +Bác nông dân phải bồi thường, đưa 20 đồng để quan tòa phân xử. +Bác này đã bồi thường cho chủ quán đủ số tiền:1 bên “hít mùi thịt”, 1 bên “nghe tiếng bạc”, thế là công bằng -HS lắng nghe – nhắc lại tựa bài. - HS theo dõi GV đọc. HS đọc đúng các từ khó gác núi, lan dần, làn gió mát, lặng lẽ, long lanh, quay vòng, rộn rịp -Mỗi HS đọc 2 câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài. Đọc 2 vòng. -Đọc từng đoạn theo HD của GV. -3 HS đọc bài, ngắt đúng nhịp thơ. VD: Tiếng chị cò Bợ:// Ru hỡi!// Ru hời !//Hỡi bé tôi ơi,/ Ngủ cho ngon giấc. - 1 HS đọc chú giải. Cả lớp đọc thầm theo. HS đặt câu với từ: chuyên cần. -6 HS tiếp nối nhau đọc bài, cả lớp theo dõi bài SGK. - Mỗi nhóm 6 HS, lần lượt từng HS đọc 1 đoạn. - 2 nhóm thi đọc nối tiếp. - 1 HS đọc cả lớp theo dõi SGK -Anh Đom Đóm lên đèn đi gác cho mọi người ngủ yên. -Lắng nghe. -Chuyên cần. - Anh Đom Đóm đã làm công việc của mình rất nghiêm túc, cần mẫn, chăm chỉ. Những câu thơ cho ta thấy điều đó là: Anh Đóm chuyên cần. Lên đèn đi gác. Đi suốt một đêm. Lo cho người ngủ. -Thấy chị Cò Bợ ru con ngủ, thím Vạc lặng lẽ mò tôm bên sông, ánh sao Hôm chiếu xuống nước long lanh. -HS phát biểu ý kiến suy nghĩ của từng em. - Cả lớp đọc đồng thanh. - HS đọc cá nhân. Tự nhẩm, sau đó 1 số HS đọc thuộc lòng 1 đoạn hoặc cả bài trước lớp. - 2 – 3 HS thi đọc trước lớp cả bài. -2 HS đọc thuộc lòng bài thơ ---------------------------------------------------------------------- HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: I. MỤC TIÊU: - Hướng dẫn học sinh hoàn thành các bài tập ở lớp ( Nếu chưa xong) - Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về tính giá trị biểu thức; giải toán có lời văn bằng hai phép tính. - Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về phân biệt r/d/gi; ă/ăt; ch/tr. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HĐ1: Hs tự hoàn thành bài tập còn chưa xong – GV chia học sinh theo nhóm môn học 2.HĐ2. Luyện tập: NHÓM YÊU THÍCH MÔN TOÁN: Bài 1: Tính giá trị của biểu thức: a) 40 x 9 + 40 = = b) 100 - 56 : 7 = = c) 75 + 30 x 2 = = Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: a) 50 - 5 ´ 4 = 30 b) 210 : 7 + 20 = 50 c) 40 + 30 ´ 3 = 130 d) 300 - 100 : 5 = 40 Bài 3: Bao thứ nhất có 50kg gạo, bao thứ hai có 30kg gạo. Số gạo của cả hai bao này được đổ đều vào các túi, mỗi túi 5kg gạo. Hỏi có bao nhiêu túi gạo như thế? Giải ........................................................ ......................................................... ......................................................... NHÓM YÊU THÍCH MÔN TIẾNG VIỆT: Bài 1: Điền vào chỗ trống ch hoặc tr : Thuyền áu: tờ giấy gấp Hạ xuống cái ậu to Gió miệng áu ào dến. Con thuyền ôi xa bờ. Bài 2: Điền vào chỗ nhiều chấm ăc hoặc ăt, sau đó viết lời giải câu đố vào chỗ trống: Sớm, chiều gương m....... hiền hoà Giữa trưa bộ m......... chói loà g...... gay Dậy đằng đông, ngủ đằng tây Hôm nào vắng m......., trời mây tối mù. Là ............. Bài 3: Điền vào chỗ nhiều chấm r/d hoặc gi: Cho con lên cao tầng nhà Mây trắng nõn nà ôm ấp Cho con ngồi ữa lòng bà Uống câu ca ao có mật Cho con lúa xanh tràn đất Trận mưa a gạo a khoai Gậy bà gẩy ơm tất bật Chân con tung ối hương trời 3. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút): - Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa bài. - Giáo viên chốt đúng - sai. Củng cố- dặn dò: Gv nhận xét tiết học - Ngồi theo nhóm các môn học và hoàn thành bài Bài 1: a) 40 x 9 + 40 = 360 + 40 = 400 b) 100 - 56 : 7 = 100 - 8 = 92 c) 75 + 30 x 2 = 75 + 60 = 135 Bài 2: Đ Đ Đ S Bài 3: Giải Số gạo trong hai bao là: 50 + 30 = 80 (kg gạo) Số túi đựng 80 ki-lô-gam gạo là: 80 : 5 = 16 (túi) Đáp số: 16 túi gạo Bài 1: Thuyền cháu: tờ giấy gấp Hạ xuống cái chậu to Gió miệng cháu ào dến. Con thuyền trôi xa bờ. Bài 2: Sớm, chiều gương mặt hiền hoà Giữa trưa bộ mặt chói loà gắt gay Dậy đằng đông, ngủ đằng tây Hôm nào vắng mặt, trời mây tối mù. Là mặt trời Bài 3: Cho con lên cao tầng nhà Mây trắng nõn nà ôm ấp Cho con ngồi giữa lòng bà Uống câu ca dao có mật Cho con lúa xanh tràn đất Trận mưa ra gạo ra khoai Gậy bà gẩy rơm tất bật Chân con tung rối hương trời. - Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng lớp. - Học sinh nhận xét, sửa bài Thứ 5 ngày 28 tháng 12 năm 2017 TOÁN: HÌNH CHỮ NHẬT I.MỤC TIÊU: -Bước đầu nhận biết một số yếu tố (đỉnh, cạnh, góc) của hình chữ nhật. -Biết cách nhận dạng hình chữ nhật (theo yếu tố cạnh, góc) II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Các mô hình(= nhựa, bìa) có dạng HCN R S A B M N E G D C Q P I H U T III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1/ Ổn định: 2/ Bài cũ:Luyện tập chung -Gọi 2 HS lên thực hiện tính giá trị của biểu thức. -Nhận xét chung bài cũ. 3/ Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài - ghi tựa bài. Hoạt động 2: Giới thiệu hình chữ nhật: -Vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD và YC HS gọi tên hình. A B C D -GT: Đây là hình chữ nhật ABCD. -Yêu cầu HS dùng thước đo độ dài các cạnh của hình chữ nhật. + Yêu cầu HS so sánh độ dài của cạnh AB và CD. + Yêu cầu HS so sánh độ dài của cạnh AD và BC. + Yêu cầu HS so sánh độ dài của cạnh AB và AD. -Giới thiệu: Hai cạnh AB và CD được coi là hai cạnh dài của HCN và hai cạnh này bằng nhau. -Hai cạnh AD và BC được coi là hai cạnh ngắn của HCN và hai cạnh này cũng có độ dài bằng nhau. -Vậy HCN có hai cạnh dài có độ dài bằng nhau AB = CD; hai cạnh ngắn có độ dài bằng nhau AD = BC. - Yêu cầu HS dùng thước êke để Ktra các góc của HCN ABCD. - Yêu cầu HS nêu lại đặc điểm của HCN. -Vẽ lên bảng một số hình và YC HS nhận dạng đâu là HCN. Hoạt động 3: HD luyện tập: Bài 1: - ChoHS đọc yêu cầu của bài. -YC HS tự nhận biết HCN, sau đó dùng thước và êke để Ktra lại. - GV sửa bài nhận xét. Bài 2: - Yêu cầu HS dùng thước để đo độ dài các cạnh của hai HCN sau đó báo cáo kết quả. -Chữa bài, ghi điểm cho HS. Bài 3: - Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau thảo luận để tìm tất cả các HCN có trong hình, sau đó gọi tên hình và đo độ dài các cạnh của mỗi hình. -Chữa bài cho HS. Bài 4: -Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài (Có thể HD: đặt thước lên hình và xoay đến khi thấy xuất hiện HCN thì dừng lại và kẻ theo chiều của thước). -Nhận xét 4/ Củng cố: -Nêu lại về đặc điểm của HCN. -YC HS tìm các đồ dùng có dạng HCN. 5/Dặn dò: -Xem lại các BT đã làm, chuẩn bị bài sau: Hình vuông -Nhận xét tiết học. 2 học sinh lên bảng làm bài. a.15 + 7 x 8 = 15 + 56 = 71 b. 90 + 28 : 2 = 90 + 14 = 104 -Nghe giới thiệu và nhắc lại. -1 HS đọc: Hình chữ nhật ABCD; Hình tứ giác ABCD. -HS thực hành +Độ dài cạnh AB = độ dài cạnh CD. +Độ dài cạnh AD = độ dài cạnh BC. +Độ dài cạnh AB > độ dài cạnh AD. -Lắng nghe GV giảng. -Hình chữ nhật ABCD có 4 góc cùng là góc vuông. -HCN có 4 góc vuông, có 2 cạnh dài bằng nhau và 2 cạnh ngắn bằng nhau - HS đọc - HS nêu -Hình chữ nhật MNPQ và RSTU, các hình còn lại không phải là HCN. - HS làm vở Hình ABCD có độ dài AB = CD = 4cm và AD = BC = 3cm; -Hình MNPQ có độ dài MN = PQ = 5cm và MQ = NP = 2cm. -Các hình chữ nhật là: ABNM, MNCD và ABCD. 1cm A B M N 2cm 2cm D C AD = BC = 1 + 2 = 3cm AM = BN = 1cm MD = NC = 2cm AB = MN = DC = 4cm -Vẽ các hình như sau: a/ b/ -2 HS nêu -HS xung phong trả lời: bảng đen, bàn, ô cửa,. ------------------------------------------------------- LUYỆN TỪ VÀ CÂU: ÔN VỀ TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM.ÔN TẬP CÂU:AI THẾ NÀO? DẤU PHẨY I.MỤC TIÊU: Tìm được các từ chỉ đặt điểm của người hoặc vật ( BT1) . - Biết đặt câu theo mẫu Ai thế nào ? để miêu tả một đối tượng ( BT2) - Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu ( BT3 a,b) . HS áp dụng vào thực tế II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ, viết sẵn bài tập 3 trên bảng, 3 băng giấy. Câu Ai thế nào? a Bác nông dân cần mẫu / chăm chỉ / chịu thương chịu khó / b Bông hoa trong vườn tươi thắm / thật rực rỡ / thật tươi tắn trong nắng sớm / thơm ngát / c Buổi sớm mùa đông thương rất lạnh / lạnh cóng tay / giá lạnh / nhiệt độ rất thấp / III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1/ Ổn định: 2/ Bài cũ:MRVT:Nông thôn-Thành thị -2 HS lên bảng làm miệng BT2 -Nhận xét chung 3/ Bài mới: Hoạt động 1:Giới thiệu bài: -Nêu mục tiêu giờ học. GV ghi tựa. Hoạt động 2:HD làm bài tập: Ôn luyện về chỉ đặc điểm. Bài tập 1: -Gọi HS đọc yêu cầu của bài. -Yêu cầu HS suy nghĩ và ghi ra giấy tất cả những từ tìm được theo yêu cầu. -Yêu cầu HS phát biểu ý kiến về từng nhân vật, ghi nhanh ý kiến của HS lên bảng, sau mỗi ý kiến GV nhận xét đúng sai. -Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. Bài tập 2: Ôn luyện mẫu câu Ai thế nào? -Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. -Yêu cầu HS đọc câu mẫu -Câu: buổi sớm hôm nay lạnh cóng tay cho ta biết điều gì về buổi sớm hôm nay? -GV phát giấy riêng cho 4-5 HS -Yêu cầu HS làm bài: - Nhận xét GDMT: Qua bài tập ta thấy con người Viêt Nam chịu thương, chịu khó, thiên nhiên Việt Nam vô cùng tươi đẹp, càng thêm yêu quê hương và giữ cho môi trường thêm sạch. Bài 3: Luyện tập về cách dùng dấu phẩy. -Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài. -Dán 3 băng giấy lên bảng -Yêu cầu HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. -Chữa bài và cho điểm HS. Yêu cầu HS đọc lại bài 4/ Củng cố: -Nhận xét tuyên dương -GDHS sử dụng dấu phẩy đúng cách 5/Dặn dò: -Về nhà ôn lại các bài tập và chuẩn bị bài sau: Ôn tập thi HKI -Nhận xét tiết học. 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. -Nghe giới thiệu bài và nhắc lại. -HS đọc yêu cầu của bài tập 1. -Làm cá nhân. -HS tiếp nối nhau nêu các từ chỉ đặc điểm của từng nhân vật. Lớp lắng nghe và nhận xét. -Mến: dũng cảm, tốt bụng, sẵn sàng, chia sẻ khó khăn với người khác, không ngần ngại khi cứu người, biết hi sinh.... -Anh Đom Đóm: cần cù, chăm chỉ, chuyên cần, tốt bụng, biết bảo vệ lẽ phải... -Chàng Mồ Côi: thông minh, tài trí, tốt bụng, biết bảo vệ lẽ phải .... -Người chủ quán: tham lam, xảo quyệt, gian trá, dối trá, xấu xa..... -1 HS đọc. -HS đọc -Câu văn cho ta biết về đặc điểm của buổi sớm hôm nay là lạnh cóng tay. -1 HS đặt 1 câu -3 HS lên bảng làm, lớp làm vở. HS đọc yêu cầu. -3 HS lên điền dấu phẩy -Ếch con ngoan ngoãn, chăm chỉ và thông minh. -Nắng cuối thu vàng óng, dù giữa trưa cũng chỉ dìu dịu. -Trời xanh ngắt trên cao, xanh như dòng sông trong, trôi lặng lẽ giữa những ngọn cây hè phố. HS đọc lại bài -HS lắng nghe. -------------------------------------------------------- THỦ CÔNG: CẮT DÁN CHỮ VUI VẺ I. MỤC TIÊU: - Biết cách kẻ, cắt, dán chữ VUI VẺ. - Kẻ, cắt, dán được chữ VUI VẺ. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đối phẳng, cân đối. - Yêu thích cắt, dán hình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Mẫu chữ VUI VẺ. Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ VUI VẺ. 2. Học sinh: Giấy thủ công các màu, giấy trắng làm nên, kéo, hồ dán ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng của học sinh. - Nhận xét chung. - Giới thiệu bài: trực tiếp. 2. Các hoạt động chính: a. Hoạt động 1. Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét (10 phút). * Mục tiêu: HS quan sát và nhận xét được chữ VUI VẺ. * Cách tiến hành: + Giáo viên giới thiệu chữ mẫu VUI VẺ (h.1). + Giáo viên gọi vài học sinh nhắc lại cách kẻ, cắt, dán các chữ cái V, U, I, E. + Giáo viên nhận xét và củng cố cách k3, cắt chữ cái (h.1). b. Hoạt động 2. Giáo viên hướng dẫn mẫu (15 phút). * Mục tiêu: HS nắm được cách kẻ, cắt, dán chữ VUI VẺ. * Cách tiến hành: - Bước 1. Kẻ, cắt các chữ cái của chữ VUI VẺ và dấu hỏi (?). Thực hie65nt heo các Hình 2a, Hình 2b. - Bước 2. Dán thành chữ VUI VẺ. + Kẻ một đường chuẩn, sắp xếp các chữ đã cắt được trên dường chuẩn như sau: Giữa các chữ cái trong chữ VUI và chữ VẺ cách

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxTUẦN 17.docx