NGÀY XUÂN VÀ NÉT ĐẸP TRUYỀN THỐNG QUÊ HƯƠNG
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Hiểu những phong tục tập quán, truyền thống văn hoá tốt đẹp của quê hương, dân tộc ngày xuân, ngày tết.
- Tự hào về quê hương, phong tục tập quán tốt đẹp.
- Biết giữ gìn và phát huy những nét đẹp truyền thống quê hương.
II. Nội dung và hình thức hoạt động:
1. Nội dung:
Những phong tục, truyền thống văn hoá ngày xuân, ngày tết của quê hương, đất nước qua sách báo, ca dao
2. Hình thức hoạt động:
Thi trình bày kết quả sưu tầm giữa các tổ.
III. Chuẩm bị hoạt động:
22 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 684 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 năm 2017 - 2018 - Tuần 21, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
biÕt:
+ CÇn t«n träng UBND x·, phưêng, vµ v× sao ph¶i t«n träng UBND x· phưêng
+ Thùc hiÖn c¸c quy ®Þnh cña UBND x· phưêng , tham gia c¸c ho¹t ®éng do UBND x· phưêng tæ chøc.
+T«n träng UBND x· phưêng
II. Đồ dùng dạy học: - UDCNTT
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiểm tra:
Bài mới:
* Ho¹t ®éng 1: T×m hiÓu chuyÖn §Õn Uû ban nh©n d©n x· phưêng
- HS th¶o luËn
? Bè Nga ®Õn UBND phưêng ®Ó lµm g×?
? UBND phưêng lµm c¸c c«ng viÖc g×?
? UBND x· cã vai trß quan träng nªn mçi ngưêi d©n ®Òu ph¶i cã th¸i ®é như thÕ nµo ®èi víi UBND?
GVKL: UBND x· gi¶i quyÕt nhiÒu c«ng viÖc quan träng ®èi víi ngưêi d©n ®Þa phư¬ng. V× vËy mçi ngưêi d©n ®Òu ph¶i t«n träng vµ gióp ®ì UB hoµn thµnh c«ng viÖc
- HS ®äc ghi nhí trong SGK
* Ho¹t ®éng 2: Lµm bµi tËp trong SGK
- GV chia nhãm vµ giao nhiÖm vô
- HS th¶o luËn nhãm
- Gäi ®¹i diÖn nhãm tr×nh bµy
KL: UBND x· phường lµm c¸c viÖc b, d, ®, e, h, i
* Ho¹t ®éng 3: lµm bµi tËp 3 trong SGK
- GV giao nhiÖm vô cho HS
- HS lµm viÖc c¸ nh©n
- GV gäi hS tr×nh bµy ý kiÕn
KL: (b), ( c) lµ hµnh vi viÖc lµm ®óng
( a ) Lµ hµnh vi kh«ng nªn lµm.
C. Củng cố, dặn dò:
- T×m hiÓu vÒ UBND x· em t¹i n¬i em ë, c¸c c«ng viÖc ch¨m sãc, b¶o vÖ trÎ em mµ UBND x· ®· lµm.
- 2 HS ®äc truyÖn trong SGK
- HS th¶o luËn
- Bè dÉn Nga ®Õn phưêng ®Ó lµm giÊy khai sinh
- Ngoµi viÖc cÊp giÊy khai sinh UBND x·, phưêng cßn lµm nhiÒu viÖc: x¸c nhËn chç ë, qu¶n lÝ viÖc x©y dùng trưêng häc, ®iÓm vui ch¬i cho trÎ em...
- UBND phường, x· cã vai trß quan träng v× UBND x·, phường lµ c¬ quan chÝnh quyÒn ®¹i diÖn cho nhµ nưíc vµ ph¸p luËt b¶o vÖ c¸c quyÒn lîi cho ngưêi d©n ®Þa phư¬ng
- Mäi ngưêi ph¶i cã th¸i ®é tôn träng vµ cã tr¸ch nhiÖm t¹o ®iÒu kiÖn vµ gióp ®ì ®Ó UBND x·, phường hoµn thµnh nhiÖm vô.
- HS ®äc ghi nhí trong SGK
- HS th¶o luËn nhãm vµ tr×nh bµy kÕt qu¶
- HS tù ®äc vµ lµm bµi tËp trong SGK
- HS tr×nh bµy ý kiÕn cña m×nh
Chính tả: Tiết 21
TRÍ DŨNG SONG TOÀN (tr.27)
I. Mục tiêu:
- HS viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm được BT 2a/b
II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
- Y/c HS viết từ: Rổ rá, gian dối, đỗ giá.
B. Hoạt động dạy học:
1. GT bài : Nêu nội dung, yêu cầu tiết học.
2. Hướng dẫn HS nghe- viết:
- Yêu cầu HS đọc đoạn cần viết.
- Tìm hiểu nội dung đoạn.
- Đoạn văn kể điều gì?
- Hướng dẫn viết những từ dễ sai.
- Giáo viên đọc bài cho HS viết
- Giáo viên đọc lại để HS soát lỗi.
- GV đánh giá, nhận xét một số bài.
3. Hướng dẫn làm bài tập.
* Bài 2:
- Y/c HS làm nhóm 2.
- Cho học sinh nối tiếp nhau đọc kết quả.
- Lớp nhận xét.
- Nhận xét.
C. Dặn dò:
- Viết lại các lỗi viết sai.
- HS viết - nhận xét
- Học sinh đọc, cả lớp theo dõi.
+ Giang Văn Minh khảng khái khiến vua nhà Minh tức giận, sai người ám hại ông. Vua Lê Thần Tông khóc thương trước linh cữu ông, ca ngợi ông là anh hùng thiên cổ ..
- HS viết từ khó: triều đại, Nam Hỏn, Tống, Nguyên, Bạch Đằng, giận quá, linh cữu, thảm bại.
- Học sinh viết.
- Học sinh tự soát lỗi.
- HS đổi vở soát lỗi.
- Đọc yêu cầu bài , làm bài vào vở, chữa bài
a. + Gửi lại để dùng về sau: dành dụm, để dành.
+ Biết rõ, thành thạo: rành, rành rẽ.
+ Đồ đựng đan bằng tre nứa, đáy phẳng, thành thạo: cái giành.
b. + Dám đương đầu với khó khăn nguy hiểm: dũng cảm
+ Lớp mỏng bọc bên ngoài cây, quả: vỏ
+ Đồng nghĩa với giữ gìn: Bảo vệ
Thứ ba, ngày 17 tháng 01 năm 2017
Toán: Tiết 102
LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH (Tiếp theo) (tr.104)
I. Mục tiêu:
- Tính được diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã học.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra:
- Yêu cầu HS nhắc lại cách tính diện tính hình tam giỏc, hình thang.
B. Hoạt động dạy học:
1. GT bài: Nêu nội dung, yêu cầu tiết học
2. Ví dụ:
- Giáo viên hướng dẫn cách làm.
+ Bước 1: Chia hình tứ giác thành những hình đã học.
+ Bước 2: Tính khoảng (chiều cao của các hình vừa tạo)
+ Bước 3: Tính diện tích các hình nhỏ g tính diện tích các hình lớn.
- Giáo viên gọi học sinh đứng dậy tại chỗ Nêu cách tính và tính từng hình.
Vậy diện tích mảnh đất là: 1677,5 m2
3. Luyện tập:
* Bài 1:
- Cho một học sinh nêu cách làm:
+ Tính diện tích hình tam giỏc BCG
+ Tính diện tích tam giác AEB
+ Tính diện tích hình chữ nhật ADGE
+ Tính diện tính hình ABCD
C. Củng cố:
- Củng cố ND bài.
- Ghi nhớ cách tính diện tính các hình đó học
(m2)
(m2)
= 935 + 742,5 = 1677,5 (m2)
- Nêu cách tính, làm bài vào vở
- Chữa bài
Bài giải
Độ dài cạnh BG là:
28 + 63 = 91 (m)
Diện tính tam giỏc BCG là:
91 x 30 : 2 = 1365 (m)
Diện tính hình tam giỏc AEB là:
84 x 28 : 2 = 1176 (m)
Diện tính hình chữ nhật ADGE là:
84 x 63 = 5292 (m)
Diện tính hình ABCD là:
1365 + 1176 + 5292 = 7833 (m)
Đáp số: 7833 (m)
Luyện từ và câu: Tiết 41
MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÔNG DÂN (tr.28)
I. Mục tiêu:
- Làm được BT1, BT2.
- Viết được đoạn văn về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi công dân theo yêu cầu
của BT3.
II. Đồ dùng dạy học:
- Kĩ thuật khăn trải bàn
- Vở bài tập Tiếng việt 5.
- Bút dạ và bảng nhóm
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra:
- Nêu các cách nối các vế câu ghép.
- Đặt câu ghép có cặp quan hệ từ nối các vế câu ghép.
- Em hiểu công dân là gì ?
B. Hoạt động dạy học:
1. GT bài: ...Luyện tập mở rộng vốn từ công dân
2. Hướng dẫn HS làm BT.
* Bài 1: Kĩ thuật khăn trải bàn
- Yêu cầu HS làm cá nhân, trao đổi trong nhóm, thống nhất ý kiến .
- Giáo viên và cả lớp nhận xét rồi chốt lại ý đúng.
* Bài 2:
- Yêu cầu HS trao đổi nhóm đôi, làm bài vào vở BT.
- Mời HS chữa bài
+ Điều mà pháp luật hoặc xã hội công nhận cho người dân được hưởng, được làm, được đòi hỏi.
+ Sự hiểu biết về nghĩa vụ và quyền lợi của người dân đối với đất nước.
+ Điều mà pháp luật hay đạo đức bắt buộc người dân phải làm đối với đất nước, đối với người khác.
* Bài 3:
- Dựa vào câu nói của Bác, mỗi em viết 1 đoạn văn khoảng 5 câu về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi công dân.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
C. Củng cố dặn dò:
- Tóm tắt ND bài.
- Các em cần làm gì để trở thành người công dân tốt.
- Lần lượt thực hiện các yêu cầu.
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập 1.
- Học sinh làm việc cá nhân, thống nhất ý kiến.
- Đại diện nhóm lên trình bày kết quả.
- Nghĩa vụ công dân,
- Quyền công dân
- ý thức công dân
- Bổn phận công dân
- Trách nhiệm công dân.
- Công dân gương mẫu.
- Công dân danh dự.
- Danh dự công dân
- Cả lớp đọc thầm yêu cầu bài tập suy nghĩ làm cá nhân.
- Làm bài nhóm đôi
- Học sinh trình bày kết quả.
g Quyền công dân.
g ý thức công dân.
g Nghĩa vụ công dân.
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập 3.
- Học sinh làm bài vào vở
- Một, hai học sinh làm bảng nhóm.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc đoạn bài văn của mình.
..
Kể chuyện: Tiết 21
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA (tr.29)
I. Mục tiêu:
Học sinh kể được một câu chuyện về việc làm của những công dân nhỏ tuổi thể hiện ý thức bảo vệ các công trình công cộng, các di tích lịch sử- văn hoá hoặc một việc làm thể hiện ý thức chấp hành luật Giao thông đường bộ hoặc một việc làm thể hiện lòng biết ơn các thương binh liệt sĩ.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra: - Y/c HS kể chuyện về tấm gương sống và HT theo pháp luật, theo nếp sống văn minh.
B. Hoạt động dạy học:
1. GT bài: Tiết học hôm nay chúng ta sẽ thi kể về những công dân nhỏ tuổi biết bảo vệ các công trình công cộng, di tích lịc sử - văn hóa hoặc việc làm thể hiện ý thức chấp hành Luật giao thông.
2. Tìm hiểu đề.
- Giáo viên chép 3 đề lên bảng.
- Giáo viên gạch chân những từ ngữ quan trọng trong đề.
* Đề bài:
1. Kể một việc làm của những công dân nhỏ tuổi thể hiện ý thức bảo vệ các công trình công cộng, các di tích lịch sử- văn hoá.
2. Kể một việc làm thể hiện ý thức chấp hành luật giao thông đường bộ.
3. Kể một việc làm thể hiện lòng biết ơn các thương binh liệt sĩ .
3. Thực hành kể và trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- Yêu cầu HS giới thiệu câu chuyện sẽ kể
- Cho HS lập nhanh dàn ý câu chuyện
- Y/c HS kể theo nhóm.
- Giáo viên quan sát, uốn nắn từng nhóm.
- Tổ chức cho HS thi kể trước lớp.
- Giáo viên nhận xét và đánh giá.
C. Củng cố - Dặn dò:
- Kể lại câu chuyện cho người thân nghe
- Luôn có ý thức thực hiện tốt nghĩa vụ của người công dân.
- HS kể chuyện...
- Lắng nghe
- HS ®äc ®Ò
- Häc sinh ®äc gîi ý sgk.
- Häc sinh chän ®Ò g ®äc gîi ý ®Ò ®ã.
- Häc sinh nèi tiÕp nhau giíi thiÖu c©u chuyÖn m×nh kÓ (®· chuÈn bÞ ë nhµ).
- Häc sinh lËp nhanh dµn ý cho c©u chuyÖn.
- Tõng cÆp häc sinh kÓ cho nhau nghe vµ trao ®æi ý nghÜa c©u chuyÖn.
- C¸c nhãm cö ®¹i diÖn thi kÓ g®èi tho¹i nhau vÒ néi dung, ý nghÜa c©u chuyÖn.
- Líp nhËn xÐt.
.................................................
Tập làm văn: Tiết 41
LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG (tr.32)
I. Mục tiêu:
- Lập được một chương trình hoạt động tập thể theo thực tế hoạt động của nhà trường (Hoạt động: Quyên góp ủng hộ các bạn vùng sâu, vùng khó khăn).
II. Đồ dùng dạy học: UDCNTT
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra:
- Y/c học sinh nói lại tác dụng của việc lập
chương trình hoạt động và cấu tạo chương trình hoạt động.
Nhận xét, đánh giá.
B. Hoạt động dạy học:
1. GT bài : Lập chương trình hoạt động
* Đề bài: Lập chương trình hoạt động quyên gúp ủng hộ các bạn thiếu nhi vùng sâu, vùng xa có hoàn cảnh khó khăn.
2. Hướng dẫn HS lập chương trình hoạt động
- Tìm hiểu yêu cầu đề bài
- Yêu cầu HS nhắc lại cấu tạo 3 phần một chương trình hoạt động.
3. Học sinh lập chương trình hoạt động.
- Y/c học sinh tự làm vào vở.
- Y/c một số học sinh đọc kết quả.
- Cả lớp bình chọn bài hay nhất.
C. Củng cố - Dặn dò:
- Tóm tắt bài.
- Nêu tác dụng của việc lập chương trình
hoạt động.
- Đọc đề bài.
- Nêu yêu cầu đề bài.
- Cấu tạo gồm 3 phần:
+ Mục đích.
+ Phân công cụ thể.
+ Chương trình hoạt động.
- Lớp đọc thầm lại đề bài, suy nghĩ để lập chương trình.
VD: Chương trình quyên góp ủng hộ thiếu nhi vùng khó khăn.
I. Mục đích:
- Giúp đỡ thiếu nhi vùng khó khăn.
- Thể hiện tinh thần “lá lành đùm lá rách”
II. Các công việc cụ thể, phân công nhiệm vụ.
- Họp lớp thống nhất nhận thức: lớp trưởng.
- Nhận quà: 3 tổ trưởng (ghi tên người)
- Đóng gói, chuyển quà nộp cho trường.
III. Chương trình cụ thể:
- Chiều thứ sáu: họp lớp: phát biểu ý kiến.
+ Trao đổi ý kiến, thống nhất loại quà.
+ Phân công nhiệm vụ.
- Sáng thứ hai: nhận quà.
- Chiều thứ hai: đóng gói, nộp nhà trường.
.......................................
Hoạt động NGLL:
NGÀY XUÂN VÀ NÉT ĐẸP TRUYỀN THỐNG QUÊ HƯƠNG
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Hiểu những phong tục tập quán, truyền thống văn hoá tốt đẹp của quê hương, dân tộc ngày xuân, ngày tết.
- Tự hào về quê hương, phong tục tập quán tốt đẹp.
- Biết giữ gìn và phát huy những nét đẹp truyền thống quê hương.
II. Nội dung và hình thức hoạt động:
1. Nội dung:
Những phong tục, truyền thống văn hoá ngày xuân, ngày tết của quê hương, đất nước qua sách báo, ca dao
2. Hình thức hoạt động:
Thi trình bày kết quả sưu tầm giữa các tổ.
III. Chuẩm bị hoạt động:
1. Phương tiện:
- Các tư liệu sưu tầm được
- Phấn, bảng, giấy màu trang trí.
- Phần thưởng
2. Tổ chức:
STT
Nội dung công việc
Người thực hiện
Phương tiện
1
2
3
4
5
Dẫn chương trình
Trang trí
Các tiết mục dự thi
Thư ký
Phần thưởng
Bản dẫn c.trình
Phấn màu, giấy bút
Câu chuyện, bài thơ
Giấy bút
12.000đ
IV. Tiến hành hoạt động:
1. Người dẫn chương trình cho lớp hát bài “Sắp đến tết rồi”.
2. Tuyên bố lý do và giới thiệu các tổ trình bày kết quả sưu tầm, thư ký tập hợp.
V. Kết thúc hoạt động:
GVCN nhận xét và thông báo hoạt động sau.
................................................................................
Thứ tư, ngày 18 tháng 01 năm 2017
TËp ®äc: Tiết 42
TIẾNG RAO ĐÊM (tr.30)
(Nguyễn Lê Tín Nhân)
I. Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi linh hoạt thể hiện được nội dung truyện.
- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi hành động dũng cảm cứu người của anh thương binh.
(Trả lời được câu hỏi 1,2,3)
II. Đồ dùng dạy học: UDCNTT
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra:
- Y/c HS đọc bài : Trí dũng song toàn
- Nhận xét, đánh giá.
B.Hoạt động dạy học:
1. Khám phá:
- Y/c HS quan sát tranh SGK, nêu những hình ảnh có trong tranh.
=> Ai là người đó phát hiện ra đám cháy và dũng cảm cứu người khỏi đám cháy đú ? Chúng ta cùng tìm hiểu bài đọc : Tiếng rao đêm.
2. Kết nối:
a. Luyện đọc:
- Giáo viên giúp học sinh đọc và hiểu nghĩa các từ ngữ chú thích cuối bài.
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài.
1. Tiếng rao đêm trong đêm khuya tĩnh mịch.
+ Tác giả nghe thấy tiếng rao của người bán bánh giò vào những lúc nào?
+ Đám cháy xảy ra vào lúc nào?
+ Đám cháy được miêu tả như thế nào?
2. Hành động dũng cảm của anh thương binh.
+ Người đã dũng cảm cứu em bé là ai? Con người và hành động có gì đặc biệt?
+ Chi tiết nào trong câu chuyện gây bất ngờ cho người đọc?
+ Câu chuyện trên gợi cho em suy nghĩ gì về trách nhiệm công dân của mỗi người trong cuộc sống?
* Câu chuyện nói lên điều gì?
c. Đọc diễn cảm:
- Giáo viên HD cả lớp đọc diễn cảm đoạn 1.
- Nhận xét, đánh giá.
C. Củng cố, dặn dò:
- Em học được điều gì qua câu chuyện này?.
- Đọc bài: “ Trí dũng song toàn”, trả lời câu hỏi, Nêu ý nghĩa câu chuyện
- ... ngôi nhà cháy, 1 người bị thương...
- Một học sinh khá đọc toàn bài.
- Từng tốp 4 học sinh nối tiếp nhau đọc nối tiếp 4 đoạn của bài kết hợp luyện đọc từ, câu khó; đọc từ chú giải.
+ Đoạn 1: Từ đầu g buồn não ruột.
+ Đoạn 2: Tiếp ... khói bụi mịt mù.
+ Đoạn 3: Tiếp ... một cái chân gỗ.
+ Đoạn 4: Phần còn lại
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Một, hai em đọc toàn bài.
* Học sinh đọc thầm đoạn 1 và đoạn 2 rồi trả lời câu hỏi.
+ Vào các đêm khuya tĩnh mịch.
+ Đám cháy xảy ra vào lúc nửa đêm.
+ Ngôi nhà bốc lửa phừng phừng, tiếng kêu cứu thảm thiết, khung cửa ập xuống, khói bụi mịt mù.
*HS đọc đoạn 3,4.
+ Người cứu em bé là người bán bánh giò, là một thương binh nặng, chỉ còn 1 chân, khi rời quân ngũ làm nghề bán bánh giò nhưng anh có một hành động cao đẹp dũng cảm dám xả thân, lao vào đám cháy cứu người.
+ Chi tiết: người ta cấp cứu cho người đàn ông, bất ngờ phát hiện ra anh có một cái chân gỗ, kiểm tra giấy tờ mới biết anh là một thương binh đi bán bánh giò.
+ Mọi công dân cần có ý thức giúp đỡ mọi người, cứu người khi gặp nạn.
* Nội dung: Bài đọc ca ngợi hành động dũng cảm cứu người của anh thương binh.
- Bốn học sinh nối tiếp đọc diễn cảm bài văn.
- Học sinh đọc diễn cảm theo cặp.
- HS thi đọc.
- Nhận xét.
- ....giúp đỡ mọi người, cứu người khi họ gặp nạn.
...................................................
Toán: Tiết 103
LUYỆN TẬP CHUNG (tr.106)
I. Mục tiêu: Biết :
- Tìm một số yếu tố chưa biết của các hình đã học.
- Vận dụng giải các bài toán có nội dung thực tế.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra:
- Nêu cách tính diện tích hình thang, hình tròn?
B. Hoạt động dạy học.
1. GT bài: Nêu nội dung, yêu cầu tiết học
2. Luyện tập:
* Bài 1:
- Hướng dẫn HS dựa vào công thức tính diện tích tam giác để tính đọ dài đáy của nó.
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
* Bài 3: Hướng dẫn học sinh nhận biết độ dài sợi dây chính là tổng độ dài của 2 nửa đường tròn cộng với 2 lần khoảng cách giữa 2 trục.
- Giáo viên gọi học sinh lên bảng chữa.
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
C. Củng cố:
- GV tãm t¾t bµi.
- N/x giê häc.
- 2 HS lần lượt nêu
- Học sinh áp dụng công thức tính S hình tam giác để tính độ dài của đáy.
S = a x h : 2 => a = S x 2 : h
Bài giải
Độ dài cạnh đáy của hình tam giác:
(m)
Đáp số: m
- Học sinh giải vào vở.
- Học sinh chữa bài- học sinh khác nhận xét.
Bài giải
Chu vi của hình tròn có đường kính
0,35 m là:
0,35 x 3,14 = 1,099 (m)
Độ dài sợi dây là:
1,099 + 3,1 x 2 = 7,299 (m)
Đáp số: 7,299 m
- Học sinh tự làm sau đó báo cáo kết quả
............................................
Luyện từ và câu: Tiết 42
NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ (tr.32)
I. Mục tiêu:
- Chọn được quan hệ từ thích hợp điền vào chỗ trống (BT3).
- Biết thêm vế câu tạo thành câu ghép (BT4).
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn bài tập 4 (luyện tập)
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra:
- Em hãy đặt câu có từ công dân.
- Đặt một câu ghép các vế câu được nối với nhau bằng quan hệ từ.
B. Hoạt động dạy học:
1. GT bài: Luyện tập nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ.
2. Luyện tập:
* Bài 3:
- Y/c HS làm nhóm đôi
- Giáo viên chốt lại đáp án đúng.
* Bài 4:
- Yêu cầu HS làm bài
- Mời HS lần lượt các câu ghép hoàn chỉnh.
- Nhận xét.
C. Củng cố:
- Tóm tắt bài. N/x giờ học.
- Nối tiếp nhau đặt câu.
- Đọc yêu cầu bài 3:
- Thảo luận, làm bài vào vở BT,đại diện lên trình bày.
a) Nhờ thời tiết thuận tiện nên lúa tốt.
b) Tại thời tiết không thuận nên lúa xấu.
- Đọc yêu cầu bài 4.
- Chọn vế câu thích hợp để tạo thành câu ghép.
a. Vì bạn Dũng không thuộc bài nên bạn bị điểm kém.
b. Do ... nên ...
c. Nhờ ... nên ...
Thứ năm, ngày 19 tháng 01 năm 2017
Toán: Tiết 104
HÌNH HỘP CHỮ NHẬT. HÌNH LẬP PHƯƠNG (tr.107)
I. Mục tiêu:
- Có biểu tượng về hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
- Nhận biết được các đồ vật trong thực tế có dạng hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
- Biết các đặc điểm của các yếu tố của hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
II. Đồ dùng dạy học:
- Một số hình hộp chữ nhật và hình lập phương có kích thước khác nhau.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu Cách tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình tròn.
B. Hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài:
- Em hãy kể lại những loại hình đã học.
=> Tiết học này các em sẽ được biết thêm về hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
2. Giới thiệu hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
a. Hình hộp chữ nhật:
* Hình thành biểu tượng về hình hộp chữ nhật.
- Giáo viên giới thiệu mô hình trực quan.
- Giáo viên tổng hợp lại để có được biểu tượng của hình hộp chữ nhật.
+ Có 6 mặt đều là hình chữ nhật. (hai mặt đối diện bằng nhau)
+ Có 8 đỉnh và 12 cạnh.
+ Hình hộp chữ nhật có ba kích thước: chiều dài, chiều rộng, chiều cao.
- Yêu cầu HS nêu các đồ vật trong thực tế có dạng hình hộp chữ nhật.
b. Hình lập phương.
- Làm tương tự như hình chữ nhật.
- Yêu cầu HS so sánh điểm giống và khác nhau giữa hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
3. Thực hành:
* Bài 1: Y/c HS làm miệng
- Yêu cầu một số học sinh đọc kết quả.
- Giáo viên đánh giá bài của học sinh.
* Bài 3:
- Yêu cầu HS quan sát các hình, trao đổi nhóm đôi.
- Yêu cầu HS chỉ ra hình nào là hình hộp chữ nhật, hình nào là hình lập phương?
Vì sao?
C. Củng cố, dặn dò:
- H×nh hép ch÷ nhËt cã ®Æc ®iÓm g×?
- H×nh lËp ph¬ng cã ®Æc ®iÓm g×?
- 3 HS lần lượt nhắc lại quy tắc
- HS kể: Hình chữ nhật, hình vuông, hình thoi, hình bình hành, hình tam giác, hình thang, hình tròn
- Häc sinh quan s¸t vµ nhËn xÐt vÒ c¸c yÕu tè cña h×nh hép ch÷ nhËt.
+ HS chỉ và nêu các mặt, các đỉnh, các cạnh của hình hộp chữ nhật.
- Häc sinh tù nªu ®îc c¸c h×nh trong thùc tiÔn cã d¹ng h×nh hép ch÷ nhËt.
- Quan sát hình và nêu được các yếu tố của hình lập phương: Có 6 mặt là các hình vuông, có 8 đỉnh và 12 cạnh
- Giống nhau: Có 6 mặt, 8 đỉnh và 12 cạnh.
- Khác nhau: các mặt của hình hộp chữ nhật là hình chữ nhật, có 3 kích thước, còn hình lập phương các mặt là các hình vuông, có chiều dài, chiều rộng, chiều cao bằng nhau.
- §äc yªu cÇu bµi.
- Häc sinh kh¸c nhËn xÐt.
- Trao đổi, làm bài
- Báo cáo kết quả:
Hình a là hình hộp chữ nhật, hình c là hình lập phương.
Tập làm văn: Tiết 42
TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI (tr.34)
I. Mục tiêu:
- Rút được kinh nghiệm về cách xây dựng bố cục, quan sát và lựa chọn chi tiết, trình tự miêu tả, diễn đạt, trình bày trong bài văn tả người.
- Biết sửa lỗi và viết lại được một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KIểm tra bài cũ:
-Y/c HS trình bày chương trình hoạt động đã làm tiết trước.
B.Trả bài:
*Giáo viên nhận xét chung bài viết của học sinh về ưu điểm, nhược điểm
- Trả vở cho học sinh.
* Hướng dẫn học sinh sửa lỗi.
- Giáo viên chỉ các lỗi sai cần sửa viết sẵn trên bảng phụ.
- Yêu cầu HS sửa lại cho đúng.
- Mời HS đọc đoạn văn, bài văn hay của học sinh trong lớp.
C. Củng cố- Dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Hoàn chỉnh đoạn văn chưa hay.
- Học sinh trình bày.
- Một học sinh lên bảng chữa g lớp tự chữa.
- Học sinh thảo luận và từ đó rút ra kinh nghiệm cho bản thân.
- Học sinh sửa (viết lại) đoạn văn chưa hay của mình.
- Vài học sinh đọc lớp nghe.
- Nhận xét.
Luyện toán:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu.
- Củng cố về cách tính DT xq và DT tp của hình hộp chữ nhật.
- Rèn kĩ năng trình bày bài.
- Giúp HS có ý thức học tốt.
II. Phương pháp, phương tiện, kĩ thuật dạy học:
- Hệ thống bài tập.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra:
B.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.
1. Ôn cách tính DTxq, DTtp hình hộp chữ nhật và hình lập phương
- Cho HS nêu cách tính
+ DTxq hình hộp CN, hình lập phương.
+ DTtp hình hộp CN, hình lập phương.
- Cho HS lên bảng viết công thức.
2. Thực hành.
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lên chữa bài
- GV giúp đỡ HS chậm.
Bài 1: Người ta làm một cái hộp không nắp hình chữ nhật có chiều dài 25cm, chiều rộng 12cm, chiều cao 8 cm. Tính diện tích bìa cần để làm hộp (không tính mép dán).
Bài 2: Chu vi của một hình hộp chữ nhật là bao nhiêu biết DTxq của nó là 385cm2, chiều cao là 11cm.
Bài 3: Diện tích toàn phần của hình lập phương là 96 dm2 .Tìm cạnh của nó.
Bài 4: (HSKG)
Người ta sơn toàn bộ mặt ngoài và trong của một cái thùng hình hộp chữ nhật có chiều dài 75cm, chiều rộng 43cm, chiều cao 28cm (thùng có nắp)
a) Tính diện tích cần sơn?
b) Cứ mỗi m2 thì sơn hết 32000 đồng. Tính số tiền sơn cái hộp đó?
C. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.
- HS trình bày.
- HS nêu cách tính DTxq, DTtp hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
- HS lên bảng viết công thức tính DTxq, DTtp hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
* Sxq = chu vi đáy x chiều cao
* Stp = Sxq + S2 đáy
Hình lập phương : Sxq = S1mặt x 4
Stp = S1mặt x 6
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lên chữa bài
Lời giải :
Diện tích xung quanh cái hộp là:
(25 + 12) x 2 x 8 = 592 (cm2)
Diện tích đáy cái hộp là:
25 x 12 =300 (cm2)
Diện tích bìa cần để làm hộp là:
592 + 300 = 892 (cm2)
Đáp số: 892cm2
Lời giải:
Chu vi của một hình hộp chữ nhật là:
385 : 11 = 35 (cm)
Đáp số: 35cm
Lời giải:
Ta có: 96: 6 = 16 (dm)
Mà 16 = 4 x 4
Vậy cạnh của hình lập phương là 4 dm.
Đáp số: 4dm
Lời giải:
Diện tích xung quanh cái thùng là:
(75 + 43) x 2 x 30 = 7080 (cm2)
Diện tích hai đáy cái thùng là:
75 x 43 x 2 = 6450 (cm2)
Diện tích cần sơn cái thùng là:
(7080 + 6450) x 2 = 27060 (cm2)
= 2,7060 m2
Số tiền sơn cái hộp đó là:
32000 x 2,7060 = 86592 (đồng)
Đáp số: 86592 đồng.
- HS chuẩn bị bài sau.
...................................
Kĩ thuật: Tiết 21
VỆ SINH PHÒNG BỆNH CHO GÀ (tr.43)
I. Mục tiêu : HS biết:
- Nêu được mục đích, tác dụng và 1 số cách vệ sinh phòng bệnh cho gà.
- Biết liên hệ thực tế để nêu một số cách vệ sinh phòng bệnh cho gà ở gia đình hoặc địa phương.
- Có ý thức chăm sóc, bảo vệ vật nuôi.
II. Các phương pháp, kĩ thuật, phương tiện dạy học:
- Trao đổi thảo luận.
-Một số tranh ảnh về chăm sóc gà, phòng bệnh cho gà.
III .Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra:
- Chăm sóc gà nhằm mục đích gì?
- Nêu một số việc làm để chăm sóc gà.
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
- Tìm hiểu về vệ sinh phòng bệnh cho gà.
2. Tìm hiểu bài:
* HĐ 1: Tìm hiểu mục đích, tác dụng của việc vệ sinh phòng bệnh cho gà.
- Kể tên các công việc vệ sinh phòng bệnh cho gà ?
- Nêu mục đích, tác dụng của việc vệ sinh phòng bệnh khi nuôi gà ?
* HĐ 2 : Tìm hiểu cách vệ sinh phòng bệnh cho gà.
a) Vệ sinh dụng cụ cho gà ăn, uống.
- Nêu cách vệ sinh dụng cụ cho gà ăn,
uống ?
b) Vệ sinh chuồng nuôi.
- Nêu tác dụng của việc vệ sinh chuồng nuôi ?
c) Tiêm thuốc, nhỏ thuốc phòng dịch bệnh cho gà.
- GV giải thích thế nào là dịch bệnh.
- Nêu tác dụng của việc tiêm, nhỏ thuốc phòng dịch bệnh cho gà ?
* HĐ 3 : Đánh giá kết quả học tập.
- Nêu tác dụng của việc vệ sinh phòng bệnh cho gà.
- Ở gia đình em hoặc địa phương em đó thực hiện những công việc vệ sịnh phòng bệnh cho gà như thế nào?
C. Củng cố, dặn dò :
- Chuẩn bị bài Lắp xe cần cẩu.
- Nhận xét tiết học.
- HS lần lượt trả lời.
- HS đọc mục 1 SGK, trả lời câu hỏi:
- Làm sạch và giữ vệ sinh sạch sẽ các dụng cụ ăn uống, chuồng nuôi, tiêm, nhỏ thuốc phũng bệnh cho
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- TUẦN 21.docx