VẼ TRANH, LÀM BƯU THIẾP CHÚC MỪNG BÀ, MẸ, CHỊ EM GÁI.
I. Mục tiêu:
- HS hiểu được ý nghĩa của ngày quốc tế phụ nữ mùng 8-3 .
- HS biết vẽ tranh, làm bưu thiếp chúc mừng bà, mẹ , chị em gái trong ngày 8-3.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bìa màu, bút màu.
- Bảng ghi, khăn lau, bút dạ .
IV. Các bước tiến hành.
1) Các bước tiến hành:
- GV thăm dò ý kiến của HS về các món quà mà các em muốn tặng bà, mẹ, cô, chị và các bạn nữ nhân ngày 8-3.
a) GV viên hướng dẫn HS làm bưu thiếp.
+ Vật liệu: bìa giáy màu, bút màu, bút viết.
+ Cách làm: Gấp đôi tờ bìa màu, bên ngoài vẽ đường diềm trang hoặc sử dụng các hình trang trí hình hoa hoặc con vật hay hình người mà bà, mẹ hoặc cô, chị yêu thích.
. Mặt trong tờ bìa có thể vẽ một số hình trang trí ở góc còn lại để khoảng trống để viết lời chúc mừng.
+ Hướng dẫn HS một số lời chúc mừng để bày tổ tình cảm.
b)Hướng dẫn HS vẽ tranh:
- Cho HS lấy tờ giấy A4 để vẽ tranh tặng bà, mẹ,.Tranh có thể vẽ bó hoa, vẽ gia đình, vẽ chân dung của bà, mẹ, cô,
24 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 609 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 năm 2017 - 2018 - Tuần 26, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
quy ước
- Gọi vài HS giải thích lí do tại sao em đồng ý hay không đồng ý
KL: các ý kiến a,d là đúng. Các ý kiến b, c là sai. Trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và có trách nhiệm tham gia bảo vệ hoà bình
* Hoạt động 3: Làm bài tập 2
- HS làm bài tập 2
- Trao đổi với bài của bạn bên cạnh
- Một số hS trình bày ý kiến trước lớp
KL: Để bảo vệ hoà bình , trước hết mỗi người phải có lòng yêu hoà bình và thể hiện điều đó ngay trong cuộc sống hằng ngày, trong các mối quan hệ giữa con người với con người, giữa các dân tộc quốc gia này với các dân tộc quốc gia khác như các hành động , việc làm b, c trong bài tập 2
* Hoạt động 4: Làm bài tập 3 SGK
- HS thảo luận nhóm bài tập 3
- Đại diện nhóm trình bày trước lớp
KLvà khuyến khích những hoạt động tham gia bảo vệ hoà bình phù hợp với khả năng
- Gọi 2 HS đọc ghi nhớ.
* Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- dặn HS về sưu tầm tranh ảnh, về các hoạt động bảo vệ hoà bình ...
- Mỗi em vẽ một bức tranhh về chủ đề em yêu hoà bình
- Lớp hát
- Trái đất này đều là của chúng ta
- HS quan sát tranh ảnh
- HS đọc thông tin và thảo luận
- Đại diện nhóm trả lời
- HS nghe
- HS giơ thẻ
- HS giải thích theo ý hiểu của mình
- HS làm bài cá nhân
- Trao đổi bài của mình với bạn bên cạnh
- HS thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm trình bày
Chính tả : Tiết 26
(Nghe- viết) LỊCH SỬ NGÀY QUỐC TẾ LAO ĐỘNG (tr.80)
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn.
- Tìm được các tên riêng theo yêu cầu của BT2 và nắm vững quy tắc viết hoa tên riêng nước ngoài, tên ngày lễ.
II. Đồ dùng dạy học:- Bút dạ, bảng nhóm.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra:
- Đọc từ cho HS viết: Sác - lơ Đác - uyn,
A - đam, Trung Quốc, Ấn Độ.
B. Hoạt động dạy học:
1. GT bài : Nêu nội dung, yêu cầu tiết học
2. Hướng dẫn HS viết chính tả:
- Yêu cầu đọc bài chính tả Lịch sử Ngày Quốc tế lao động?
- Bài chính tả nói điều gì?
- Nhắc các em chú ý từ mình dễ viết sai, cách viết tên người, tên địa lí nước ngoài.
- Giáo viên đọc chậm.
3. Hướng dẫn làm bài tập.
- Cho cả lớp đọc thầm lại bài văn.
- Giáo viên và cả lớp chốt lại ý kiến đúng.
Tên riêng: Ơ-gien Pô-chi-ê, Pi - e Đơ-gây-tê, Pa-ri Pháp
- Giáo viên nói thêm.
+ Công xã Pa-ri
+ Quốc tế ca.
- Cho học sinh đọc thầm lại bài: “Tác giả bài Quốc tế ca”, nói về nội dung bài văn.
C. Củng cố - dặn dò:
- N/x giờ học.
- 2 HS viết trên bảng, cả lớp viết vào nháp
- Lắng nghe
- 1 học sinh đọc thành tiếng bài viết, Cả lớp theo dõi.
- Bài chính tả giải thích lịch sử ra đời của Ngày Quốc tế lao động 1- 5.
- Học sinh viết ra nháp: Chi-ca-gô, Mĩ, Niu - oóc, Ban-ti-mo, Pit-sbơ-nơ.
- Học sinh viết bài.
- Học sinh soát lỗi.
- 1 số học sinh đọc nội dung bài 2, đọc cả chú giải từ Công xã Pa-ri.
Tác giả bài Quốc tế ca
- Học sinh đọc nối tiếp nhau.
Quy tắc
+ Viết hoa chữ cái đầu mỗi bộ phận của tên, giữa các tiếng trong một bộ phận của tên được ngăn cách băng gạch nối.
- Viết hoa chữ cái đầu vì đây là tên riêng nước ngoài đọc theo âm Hán Việt.
+ Tên một cuộc cách mạng. Viết hoa chữ cái đầu tạo thành tên riêng đó.
+ Tên 1 tác phẩm. Viết hoa chữ cái đầu tạo thành tên riêng đó.
Thứ ba, ngày 7 tháng 3 năm 2017
Toán: 127
CHIA SỐ ĐO THỜI GIAN CHO MỘT SỐ (tr.136)
I. Mục tiêu:
- HS biết thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số.
-Vận dụng vào giải một số bài toán có nội dung thực tế.
- Làm được bài tập 1.
II.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra:
- Cho HS tính: 1 phút 25 giây x 3 =
- Yêu cầu HS nhắc lại cách nhân số đo thời gian với một số.
B. Dạy bài mới:
1. GT bài:... tìm hiểu cách chia số đo thời gian cho một số.
2. Hướng dẫn chia số đo thời gian cho một số:
a. Ví dụ 1:
- Nêu ví dụ.
+ Muốn biết trung bình Hải thi đấu mỗi ván cờ hết bao nhiêu thời gian ta phải làm thế nào?
- Hướng dẫn HS đặt tính rồi tính.
- Cho HS nhắc lại cách chia.
b. Ví dụ 2:
- Nêu ví dụ.
- Hướng dẫn HS thực hiện.
- Mời một HS lên bảng.
(Lưu ý HS đổi 3 giờ ra phút).
*Muốn chia số đo thời gian cho một số ta làm thế nào?
3. Luyện tập:
* Bài 1:
- Hướng dẫn HS Làm bài.
- Nhận xét, chữa bài, yêu cầu HS nêu cách làm
C. Củng cố:
- Cho HS nhắc lại cách chia số đo thời gian cho một số.
- Nhận xét giờ học.
1 phút 25 giây x 3 = 4 phút 15 giây
- Lắng nghe
- 1 HS đọc bài toán. Nêu yêu cầu.
+ Ta phải thực hiện phép chia:
42 phút 30 giây : 3 = ?
- Thực hiện:
42 phút 30 giây 3
0 30 giây 14 phút 10 giây
0
- 2 HS nêu cách chia.
=> 42 phút 30 giây : 3 = 14 phút 10 giây
- Thực hiện:
7 giờ 40 phút 4
3 giờ = 180 phút 1 giờ 55 phút
220 phút
0
=> 7 giờ 40 phút : 4 = 1 giờ 55 phút
- 2 em nêu.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- Làm bài vào vở. 4 em lên bảng:
a) 24 phút 12 giây : 4 = 6 phút 3 giây
b) 35 giờ 40 phút : 5 = 7 giờ 8 phút
c) 10 giờ 48 phút : 9 = 1 giờ 12 phút
d) 18,6 phút : 6 = 3,1 phút
- Nhận xét. Nêu cách tính.
..................................
Luyện từ và câu: Tiết 51
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUYỀN THỐNG (tr.81)
I. Mục tiêu:
- HS biết một số từ ngữ liên quan đến Truyền thống dân tộc.
- Hiểu nghĩa từ ghép Hán Việt: Truyền thống gồm từ truyền (trao lại, để lại cho người sau, đời sau) và từ thống (nối tiếp nhau không dứt); làm được các bài tập BT2; BT3.
II. Đồ dùng dạy học:- Máy chiếu
- Bảng nhóm, bút dạ
- Kĩ thuật “khăn trải bàn”
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra:
- Khi các câu trong đoạn văn cùng nói về một người, một vật, một việc, để tránh lặp lại từ nhiều lần ta có thể làm như thế nào?
Cho VD.
- Nhận xét.
B. Dạy bài mới:
1. GT bài: Ta đang học chủ điểm nào? Tên của chủ điểm nói lên điều gì?
... tìm hiểu các từ ngữ và nói về truyền thống và truyền thống của dân tộc ta.
2. Hướng dẫn HS làm BT
* Bài tập 2:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Hướng dẫn HS: Xếp các từ trong ngoặc đơn thành 3 nhóm.
- Chốt lại lời giải đúng.
- Các từ trong cùng một nhóm có nghĩa như thế nào với nhau?
* Bài tập 3: “Kĩ thuật khăn trải bàn”
- Cho HS làm bài theo nhóm
- Hướng dẫn lớp nhận xét, kết luận lời giải đúng.
C. Củng cố:
- Nhắc lại các từ ở BT 2
- Tập đặt câu với các từ ở BT1
- 2 HS nêu.
VD: Co mèo nhà em rất đẹp. Nó khoác trên mình bộ lông màu vàng mượt...
- HS nêu
- Làm vào vở.
- Trình bày kết quả.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
a) truyền nghề, truyền ngôi, truyền thống.
b) truyền bá, truyền hình, truyền tin, truyền tông.
c) truyền máu, truyền nhiễm.
- .là các từ đồng nghĩa.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- Hoạt động cá nhân, chia sẻ trong nhóm, thống nhất ghi vào phần chung của khăn
- Đại diện trình bày kết quả, các nhóm nhận xét, bổ xung.
+ Những từ ngữ chỉ người gợi nhớ đến lịch sử và truyền thống dân tộc: các vua Hùng, cậu bé làng Gióng, Hoàng Diệu, Phan Thanh Giản.
+ Những từ ngữ chỉ sự vật gợi nhớ đến lịch sử và truyền thống dân tộc: nắm tro bếp thuở các vua Hùng dùng nước, mũi tên đồng Cổ Loa, con dao cắt rốn bằng đá của cậu bé làng Gióng, Vườn Cà bên sông Hồng, thanh gươm giữ thành Hà Nội của Hoàng Diệu, chiếc hốt đại thần của Phan thanh Giản.
.............................................................
Kể chuyện: Tiết 26
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC (tr.82)
I. Mục tiêu:
- HS kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam.
-Hiểu nội dung chính của câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học:
- Một số truyện, sách, báo liên quan.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra:
- Kiểm tra HS kể lại chuyện Vì muôn dân, trả lời câu hỏi về ý nghĩa câu chuyện.
B. Dạy bài mới:
1. GT bài: ... tiết học này các em thi nhau kể ngững câu chuyện về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam.
2. Hướng dẫn kể chuyện:
- Hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu của đề:
- Gạch chân những từ quan trọng trong đề bài:
Kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc nói về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam.
- Mời 4 HS đọc gợi ý 1, 2,3, 4 - SGK.
- Nhắc HS: nên kể những câu chuyện đã nghe hoặc đã đọc ngoài chương trình.
- Kiểm tra việc chuẩn bị của HS.
- Yêu cầu HS kể chuyện theo nhóm, trao đổi về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa chuyện .
- GV quan sát cách kể chuyện của HS các nhóm, uốn nắn, giúp đỡ các em. Lưu ý HS chú ý kể tự nhiên, theo trình tự. Với những truyện dài, các em chỉ cần kể 1-2 đoạn.
- Cho HS thi kể chuyện trước lớp:
+ Mỗi HS thi kể xong đều trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa truyện.
C. Củng cố:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện các em đã tập kể ở lớp cho người thân nghe.
- 1HS kể chuyện.
- Lắng nghe.
- 2 HS đọc đề.
- Nối tiếp nhau đọc gợi ý
- Nối tiếp nói tên câu chuyện mình sẽ kể.
* Thực hành kể chuyện.
- Kể chuyện theo cặp. Trao đổi với với bạn về nhận vật, chi tiết, ý nghĩa câu chuyện.
- Một số HS thi kể chuyện trước lớp.
- Trao đổi với bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện.
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn:
+Bạn kể chuyện hay nhất.
+Bạn kể chuyện tự nhiên, hấp dẫn nhất.
..................................
Tập làm văn: Tiết 51
TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI (tr.85)
I. Mục tiêu:
- Dựa theo truyện Thái sư Trần Thủ Độ và gợi ý của giáo viên, viết tiếp được các lời đối thoại trong màn kịch đúng nội dung văn bản.
- HS khá, giỏi biết phân vai đọc lại màn kịch
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
- Thể hiện sự tự tin(đối thoại tự nhiên, hoạt bát, đúng mục đích,đối tượng và hoàn cảnh giao tiếp)
III. Đồ dùng dạy học:
- Gợi tìm, kích thích tư duy sáng tạo của HS
- Trao đổi nhóm nhỏ; Đóng vai.
- Bút dạ, bảng nhóm.
IV. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra:
- Kiểm tra HS phân vai đọc lại đoạn kịch Xin thái sư tha cho!
- Nhận xét.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Tiếp tục tập viết đoạn đối thoại để hoàn chỉnh đoạn kịch Giữ nghiêm phép nước trong truyện Thái sư Trần Thủ Độ.
2. Hướng dẫn là bài tập:
*Bài tập 1:
- Hướng dẫn HS đọc đoạn trích.
+ Trần Thủ Độ là người như thế nào?
* Bài tập 2:
- Mời 3 HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập 2. Cả lớp đọc thầm.
- Nhắc HS:
+ SGK đã cho sẵn gợi ý về nhân vật, cảnh trí, thời gian, lời đối thoại giữa Trần Thủ Độ và phu nhân. Nhiệm vụ của các em là viết tiếp các lời đối thoại (dựa theo 6 gợi ý) để hoàn chỉnh màn kịch.
+ Khi viết, chú ý thể hiện tính cách của các nhân vật: Thái sư Trần Thủ Độ, phu nhân và người quân hiệu.
* Tiêu chuẩn đánh giá vở kịch hay:
+ Không bỏ xót nhân vật.
+ Các NV đối thoại hợp lí, bộc lộ đúng tính cách.
+ Lời thoại thú vị, ngôn ngữ sáng tạo.
+ Màn kịch có ý nghĩa.
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm .
- Tổ chức cho HS thi trình bày lời đối thoại.
- Hướng dẫn cả lớp nhận xét, bình chọn bạn soạn kịch giỏi nhất viết được những lời đối thoại hợp lí, hay và thú vị nhất.
* Bài tập 3:
- Cho nhóm HS khá, giỏi đọc phân vai màn kịch.
C. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS viết lai đoạn đối thoại trong vở.
- 3 HS khá, giỏi đọc.
- Lắng nghe
- 1 HS đọc bài 1.
- Cả lớp đọc thầm trích đoạn của truyện Thái sư Trần Thủ Độ.
- Trần Thủ Độ là người giữ nghiêm phép nước...
- HS nối tiếp đọc ND SGK.
- HS nghe.
- Viết bài theo nhóm .
- Đại diện các nhóm lên đọc lời đối thoại của nhóm mình.
- 3 em đọc.
- Nhận xét.
- Mỗi nhóm 4 em đọc phân vai.
- Nhận xét.
....................................
Hoạt động NGLL:
VẼ TRANH, LÀM BƯU THIẾP CHÚC MỪNG BÀ, MẸ, CHỊ EM GÁI.
I. Mục tiêu:
- HS hiểu được ý nghĩa của ngày quốc tế phụ nữ mùng 8-3 .
- HS biết vẽ tranh, làm bưu thiếp chúc mừng bà, mẹ , chị em gái trong ngày 8-3.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bìa màu, bút màu.
- Bảng ghi, khăn lau, bút dạ .
IV. Các bước tiến hành.
1) Các bước tiến hành:
- GV thăm dò ý kiến của HS về các món quà mà các em muốn tặng bà, mẹ, cô, chị và các bạn nữ nhân ngày 8-3.
a) GV viên hướng dẫn HS làm bưu thiếp.
+ Vật liệu: bìa giáy màu, bút màu, bút viết.
+ Cách làm: Gấp đôi tờ bìa màu, bên ngoài vẽ đường diềm trang hoặc sử dụng các hình trang trí hình hoa hoặc con vật hay hình người mà bà, mẹ hoặc cô, chị yêu thích.
. Mặt trong tờ bìa có thể vẽ một số hình trang trí ở góc còn lại để khoảng trống để viết lời chúc mừng.
+ Hướng dẫn HS một số lời chúc mừng để bày tổ tình cảm.
b)Hướng dẫn HS vẽ tranh:
- Cho HS lấy tờ giấy A4 để vẽ tranh tặng bà, mẹ,...Tranh có thể vẽ bó hoa, vẽ gia đình, vẽ chân dung của bà, mẹ, cô,
2) HS tiến hành làm:
- HS tự làm các món quà của mình.
- GV cho HS trưng bày sản phẩm, GV đánh giá nhận xét.
3) Nhận xét tiết học;
- GV cho HS mang sản phẩm về tặng cho bà, mẹ,
- GV nhận xét tiết học phổ biến yêu cầu để HS chuẩn bị cho tiết học sau.
.
Thứ tư, ngày 8 tháng 3 năm 2017
Tập đọc: Tiết 52
HỘI THỔI CƠM THI Ở ĐỒNG VÂN (tr.83)
I. Mục tiêu:
- HS biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung miêu tả.
- Hiểu nội dung và ý nghĩa: Lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân là nét đẹp văn hoá của dân tộc. (Trả lời được các câu hỏi SGK)
II. Đồ dùng dạy học:- Máy chiếu
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra:
- Kiểm tra HS đọc bài Nghĩa thầy trò và nêu nội dung bài đọc .
B. Dạy bài mới:
1. Khám phá:
- Kể tên các lễ hội ở địa phương em?
- Em biết gì về lễ hội này?
=> Bài tập đọc hôm nay các em sẽ được biết một lễ hội dân gian ở Hà Tây đó là hội thổi cơm thi ở Đồng Vân.
2. Kết nối
a. Luyện đọc:
- Y/c 1 HS giỏi đọc bài.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm .
- Từ khó đọc: trẩy quân, thoăn thoắt, bôi mỡ bóng nhẫy, đũa bông, giã thóc,.
- Câu dài:
+ Hội thổi cơm thi ở làng Đồng Vân/ bắt nguồn từ các cuộc trẩy quân....
+ Mỗi người nấu cơm/ đều mang một cái cần tre được cắm rất khéo.
+ Các đội/ vừa thổi cơm vừa đan xen...trên sân đình/ trong....
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- Đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
1. Nguồn gốc của hội thi thổi cơm.
+ Hội thổi cơm thi ở làng Đồng Vân bắt nguồn từ đâu?
+ Sông Đáy là con sông chảy qua các tỉnh nào?
2. Sự phối hợp ăn ý của các thành viên trong mỗi đội thi.
+ Kể lại việc lấy lửa trước khi nấu cơm?
+Tìm những chi tiết cho thấy thành viên của mỗi đội thổi cơm thi đều phối hợp nhịp nhàng, ăn ý với nhau?
3. Niềm tự hào của đội thắng cuộc.
+Tại sao nói việc giật giải trong hội thi là “niềm tự hào khó có gì sánh nổi” đối với dân làng?
* Nội dung của bài là gì?
c. Đọc diễn cảm:
- Y/c HS tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 2.
- Nhận xét.
C. Củng cố, dặn dò:
- Tác giả thể hiện tình cảm gì đối với nét đẹp cổ truyền trong văn hoá dân tộc ntn?
- Nhận xét giờ học.
- 1 HS đọc bài, trả lời câu hỏi, nêu nội dung bài
- Lễ hội Lồng tồng.
- ...có các trò chơi như tung còn, kéo co...
- Lắng nghe
- Đọc bài. chia đoạn:
+ Mỗi lần xuống dòng là một đoạn.
- HS đọc đoạn, luyện đọc từ, câu khó.
- Luyện đọc nhóm 2.
- 2 em đọc lại bài.
- Theo dõi
* Đọc Đ1, trả lời câu hỏi
+ Hội bắt nguồn từ các cuộc trẩy quân đánh giặc của người Việt cổ bên bờ sông Đáy ngày xưa.
+ Là một nhánh của sông Hồng chảy qua Hà Tây, Hà Nam, Ninh Bình.
* Đoạn 2, 3:
- 2 HS thi kể.
+ Trong khi một thành viên lo lấy lửa, những người khác mỗi người một việc: người ngồi vót những thanh tre già....
* Đoạn 4:
+Vì giật được giải trong cuộc thi chứng tỏ đội thi rất tài giỏi, khéo léo, ăn ý ....
* Nội dung: Lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân là nột đẹp văn hóa của dân tộc.
- HS đọc đoạn. Nêu cách đọc cho mỗi đoạn.
- Luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- 3HS thi đọc.
- ... trân trọng, tự hào...
..
Toán: Tiết 128
LUYỆN TẬP (tr.137)
I. Mục tiêu: HS biết:
- Nhân, chia số đo thời gian.
- Vận dụng để giải một số bài toán có nội dung thực tế.
- Làm được các bài tập: BT1(c, d), BT2 (a, b), BT3, BT4.
II. Đồ dùng dạy học: - Bảng nhóm, bút dạ.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra
- Yêu cầu HS thực hiện:
3 giờ 14 phút x 3
14 giờ 28 phút : 4
- Cho HS nêu cách nhân và chia số đo thời gian.
- Nhận xét.
B. Dạy bài mới:
1. GT bài: Nêu yêu cầu , nội dung tiết luyện tập
2. Luyện tập:
* Bài 1: (ý c, d)
- Hướng dẫn HS làm bài.
- Củng cố cách tính.
* Bài 2:(ý a, b)
- Y/c HS đọc, phân tích BT và nêu cách làm.
- Nhận xét, chữa bài
* Bài 3:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Hướng dẫn HS cách làm.
- Nhận xét, chữa bài
* Bài 4:
- Yêu cầu HS đổi về cùng đơn vị đo, tính kết quả, so sánh, điền dấu vào chỗ chấm.
- GV y/c HS nêu cách làm.
- Hướng dẫn chữa bài.
C. Củng cố, dặn dò:
- Tóm tắt ND bài.
- Nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
- 2 HS làm trên bảng, cả lớp làm nháp
3 giờ 14 phút x 3 = 14 phút 52 giây
14 giờ 28 phút : 4 = 2 giờ 4 phút
- Nhận xét. Nêu cách tính.
- HS đọc y/c BT
- Tự giải -> Chữa bài:
c. 7 phút 26 giây x 2 = 14 phút 52 giây
d. 14 giờ 28 phút : 7 = 2 giờ 4 phút
- Làm bài, chữa bài
a) (3 giờ 40 phút + 2 giờ 25 phút) x 3
= 6 giờ 5 phút x 3
= 18 giờ 15 phút
b) 3 giờ 40 phút + 2 giờ 25 phút x 3
= 3 giờ 40 phút + 7 giờ 15 phút
= 10 giờ 55 phút
- 1 HS đọc bài toán và nêu yêu cầu.
- Làm bài vào vở, 1 HS lên bảng:
Bài giải:
Số sản phẩm làm được trong cả hai lần là:
7 + 8 = 15 (sản phẩm)
Thời gian làm 15 sản phẩm là:
1 giờ 8 phút x 15 = 17 giờ
Đáp số: 17 giờ.
- Làm bài. 2 em làm bảng nhóm trình bày:
4,5 giờ > 4 giờ 5 phút
8 giờ 16 phút - 1 giờ 25 phút =
2 giờ 17 phút x 3
26 giờ 25 phút : 5 < 2 giờ 40 phút +
2 giờ 45 phút.
- Cả lớp nhận xét.
....................................
Luyện từ và câu: Tiết 52
LUYỆN TẬP THAY THẾ TỪ NGỮ ĐỂ LIÊN KẾT CÂU
I. Mục tiêu:
- HS hiểu và nhận biết được những từ ngữ chỉ Phù Đổng Thiên Vương và những từ dùng để thay thế trong BT1; thay thế được những từ ngữ lặp lại trong 2 đoạn văn theo yêu cầu BT2.
II. Đồ dùng dạy học:- Máy chiếu
- Bảng phụ
- Kĩ thuật “Khăn trải bàn”
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra:
- Đặt câu với các từ: truyền thống, truyền ngôi.
- Khi các câu trong đoạn văn cùng nói về một người, một vật, một việc ta có thể làm như thế nào để tránh lặp lại từ nhiều lần?
B. Dạy bài mới:
1. GT bài:...tiếp tục luyện tập thay thế từ để liên kết câu.
2. Hướng dẫn HS làm bài:
* Bài 1:
- Cho HS đánh số thứ tự các câu văn ; đọc thầm lại đoạn văn.
+ Việc dùng các từ ngữ thay thế cho nhau như vậy có tác dụng gì?
- Nhận xét. Chốt lời giải đúng.
* Bài 2: Kĩ thuật “khăn trải bàn”
- Nhắc HS chú ý 2 yêu cầu của bài:
+ Xác định những từ ngữ lặp lại trong hai đoạn văn.
+ Thay thế những từ ngữ đó bằng đại từ hoặc từ ngữ cùng nghĩa.
- Hướng dẫn cả lớp nhận xét chốt lời giải đúng.
C. Củng cố:
- Cho HS nhắc lại tác dụng của việc thay thế từ ngữ.
- Nhận xét giờ học, nhắc HS về học bài và chuẩn bị bài sau.
- 2 em đặt câu trên bảng, cả lớp đặt câu vào nháp.
- Ta có thể dùng đại từ hoặc các từ đồng nghĩa để thay thế.
- 1HS đọc yêu cầu của bài tập 1. Cả lớp theo dõi.
- Làm bài theo cặp.
- Một học sinh lên gạch dưới từ ngữ:
+ Những từ ngữ để chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên Vương: Phù Đổng Thiên Vương, trang nam nhi, Tráng sĩ ấy, người trai làng Phù Đổng.
+ Tác dụng của việc dùng từ ngữ thay thế: Tránh việc lặp từ, giúp cho diễn đạt sinh động hơn, rõ ý hơn mà vẫn đảm bảo sự liên kết.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- Làm việc cá nhân, chia sẻ ý kiến, thống nhất ghi vào phần chung.
- Đại diện một số nhóm trình bày.
+ Câu 2: Người thiếu nữ họ Triệu xinh xắn,
+ Câu 3: Nàng bắn cung rất giỏi...
+ Câu 4: Có lần, nàng đã bắn hạ một con báo...
+ Câu 6: Năm 248, người con gái vùng nói Quan Yên cùng anh là Triệu Quốc Đạt...
+ Câu 7: Tấm gương anh dũng của Bà sáng mãi...
...........................................................
Thứ năm, ngày 9 tháng 3 năm 2017
Toán: Tiết 129
LUYỆN TẬP CHUNG (tr 137)
I. Mục tiêu: HS biết:
- Cộng, trừ, nhân, chia số đo thời gian.
- Vận dụng để giải các bài toán có nội dung thực tế.
- Làm các bài tập: BT1, BT2a, BT3, BT4 (dòng 1; 2)
II. Đồ dùng dạy học:- Bảng nhóm, bút dạ.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra:
- Yêu cầu HS thực hiện:
a) 3 giờ 14 phút x 3 =
b) 36 phút 12 giây: 3 =
- Cho HS nêu cách nhân và chia số đo thời gian.
- Nhận xét.
B. Dạy bài mới:
1. GT bài: Nêu yêu cầu, nội dung bài tập
2. Luyện tập:
* Bài 1:
- Hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS nêu cách tính.
* Bài 2: (a)
- Yêu cầu HS tự giải.
- Cho HS nêu cách tính.
* Lưu ý HS thứ tự thực hiện các phép tính
* Bài 3:
- Nhận xét: Yêu cầu HS nêu cách tính
* Bài 4: (dòng 1, 2)
- Mời đại diện 2 nhóm lên bảng chữa bài.
C. Củng cố, dặn dò:
- Củng cố các kiến thức vừa luyện tập.
- 2 HS lên bảng:
a) 3 giờ 14 phút x 3 = 9 giờ 42 phút
b) 36 phút 12 giây: 3 = 12 phút 4giây
- 1 HS nêu.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- Làm bài vào vở, 4 HS lên bảng:
a) 17 giờ 53 phút + 4 giờ 15 phút
= 22 giờ 8 phút
b) 45 ngày 23 giờ - 24 ngày 17 giờ
= 21 ngày 6 giờ
c) 6 giờ 15 phút x 6 = 37 giờ 30 phút
d) 21 phút 15 giây : 5 = 4 phút 15 giây
- Nhận xét. Nêu cách tính.
- Làm bài. 2 HS lên bảng:
a) (2 giờ 30 phút + 3 giờ 15 phút) x 3
= 5 giờ 45 phút x 3 =17 giờ 15 phút
2 giờ 30 phút + 3 giờ 15 phút x 3
= 2 giờ 30 phút + 9 giờ 45 phút
= 12 giờ 15 phút
- 1 HS nêu yêu cầu, cách tính.
- Làm bài theo cặp.
- Báo cáo kết quả: Đáp án B. 35 phút
Bài giải:
Thời gian đi từ HN đến Hải Phòng là:
8 giờ 10 phút - 6 giờ 5 phút
= 2 giờ 5 phút
Thời gian đi từ HN đến Lào Cai là:
24 giờ - 22 giờ + 6 giờ = 8 giờ
- Nhận xét.
...........................................................
Tập làm văn: Tiết 52
TRẢ BÀI VĂN TẢ ĐỒ VẬT
I. Mục tiêu:
- HS biết rút kinh nghiệm và sửa lỗi trong bài.
- Viết lại được một đoạn văn trong bài cho đúng hoặc hay hơn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp ghi 5 đề bài; một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu cần chữa chung trước lớp.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra:
- Y/c HS đọc màn kịch Giữ nghiêm phép nước đã được viết lại.
B. Bài mới:
1.GT bài: Trả bài văn tả đồ vật
2. Nhận xét:
GV sử dụng bảng lớp đã viết sẵn các đề bài và một số lỗi điển hình để:
a. Nêu nhận xét về kết quả làm bài:
- Những ưu điểm chính:
+ Hầu hết các em đều xác định được yêu cầu của đề bài, viết bài theo đúng bố cục.
+ Diễn đạt tốt điển hình: Tú, Quyên, Vân,...
+ Chữ viết, cách trình bày đẹp: Diệu Linh, Thương, Huy, Trinh, Nguyệt,...
- Những thiếu sót, hạn chế: dùng từ, đặt câu còn nhiều bạn hạn chế.
b. Trả bài:
3. Hướng dẫn chữa bài:
a. Hướng dẫn chữa lỗi chung:
- GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn trên bảng:
- Mời HS lên chữa, yêu cầu cả lớp tự chữa trên nháp.
b. Hướng dẫn từng HS sửa lỗi trong bài:
- Yêu cầu HS phát hiện thêm lỗi và sửa lỗi.
- Theo dõi, Kiểm tra HS làm việc.
c. Đọc một số đoạn văn, bài văn hay:
- Cho HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn.
- Yêu cầu HS viết lại một đoạn văn trong bài làm của mình.
- Mời HS trình bày đoạn văn đã viết lại .
C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học, tuyên dương những HS viết bài tốt. Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- 2 HS đọc bài.
- HS chú ý lắng nghe phần nhận xét của GV để học tập những điều hay và rút kinh nghiệm cho bản thân.
- Chữa lỗi.
- Trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng để nhận ra chỗ sai, nguyên nhân, chữa lại.
- Đọc lại bài của mình và tự chữa lỗi.
- Đổi bài soát lỗi.
- Nghe + trao đổi, thảo luận.
- 1 số HS đọc bài văn hay, đoạn văn hay, cả lớp theo dõi, nhận xét
- Viết lại đoạn văn mà các em thấy chưa hài lòng.
- Một số HS trình bày.
- Nhận xét.
.
Luyện toán:
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu.
- HS nắm vững cách tính số đo thời gian
- Vận dụng để giải được bài toán liên quan.
- Rèn kĩ năng trình bày bài.
- Giúp HS có ý thức học tốt.
II. Đồ dùng dạy học:- Hệ thống bài tập.
III.Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra:
B. Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lên chữa bài
- GV giúp đỡ HS chậm.
- GV nhận xét một số bài.
Bài 1: Khoanh vào phương án đúng:
a) 2,8 phút 6 = ...phút ...giây.
A. 16 phút 8 giây B. 16 phút 48 giây
C. 16 phút 24 giây D. 16 phút 16 giây
b) 2 giờ 45 phút 8 : 2 = ...?
A. 10 giờ 20 phút B. 10 giờ 30 phút
C. 10 giờ D. 11 giờ
Bài 2: Đặt tính rồi tính:
6 phút 43 giây 5.
4,2 giờ 4
92 giờ 18 phút : 6
31,5 phút : 6
Bài 3: Một người làm từ 8 giờ đến 11 giờ thì xong 6 sản phẩm. Hỏi trung bình người đó làm một sản phẩm hết bao nhiêu thời gian?
Bài 4: (HSKG)
Trên một cây cầu, người ta ước tính trung bình cứ 50 giây thì có một ô tô chạy qua. Hỏi trong một ngày có bao nhiêu ô tô chạy qua cầu?
C. Củng cố, dặn dò.
- GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bà
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- TUẦN 26.docx